Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè

docx 25 trang Thu Mai 04/03/2023 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tieng_viet_lop_3_sach_chan_troi_sang_tao_tuan_14.docx

Nội dung text: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 Sách Chân trời sáng tạo - Tuần 14 - Chủ điểm 7: Vòng tay bạn bè

  1. MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về tranh minh họa bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh họa. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip về cây, hoa bằng lăng và chim sẻ non tập bay (nếu có). Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ ngữ khó, câu dài và đoạn Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm 2 - GV giới thiệu tên chủ điểm, từ đó gọi HS nêu - HS nghe GV giới thiệu tên cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm chủ điểm, từ đó nêu cách hiểu Vòng tay bè bạn.
  2. hoặc suy nghĩ của em về tên – GV gọi HS đọc yêu cầu của hoạt động khởi chủ điểm Vòng tay bè bạn. động, thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ – HS đọc yêu cầu của hoạt Quan sát tranh: động khởi động, thảo luận + Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ: gì? + Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm: • Chú chim sẻ đang tập bay trên cành bằng lăng • Cô bé đang nhìn hoa bằng lăng và chim sẻ qua khung cửa sổ + Chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh? • Chú chim sẻ cố đậu lên cành hoa bằng lăng để -> Đọc tên và phỏng đoán nội dung bài đọc. cô bé có thể nhìn thấy bông hoa – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. - HS nghe GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc Chú sẻ và bông hoa bằng lăng. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (24 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: giọng người dẫn - HS nghe GV đọc mẫu chuyện thong thả, giọng bé Thơ vui tươi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, suy nghĩ và hoạt động của sẻ non, bằng lăng và bé Thơ b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ GV hướng dẫn: HS lắng nghe và lặp lại + Cách đọc một số từ ngữ khó: nở, ngỡ, chúc, + Giải thích thêm nghĩa của một số từ ngữ khó (nếu cần), VD: bằng lăng (tên một loài cây thân thẳng, lá hình ô voan màu xanh lục, hoa mọc
  3. thành chùm, màu tím nhạt, thường nở vào mùa hè); ngỡ (nghĩ là, tưởng là); - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 3 đoạn - HS lắng nghe - Luyện đọc câu dài: - HS lắng nghe và lặp lại + Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Lập tức,/ sẻ/ nghe thấy tiếng reo/ từ trong gian phòng tràn ngập ảnh nắng://; - Luyện đọc từng đoạn: - HS đọc nối tiếp đoạn GV cho HS đọc nối tiếp đoạn d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài. - HS đọc luân phiên cả bài. 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, đàm thoại, thực hành, cá nhân, nhóm – GV cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận . theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS, kết hợp giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: chắp cánh (chuẩn bị để thực hiện động tác bay); chao (đưa qua đưa lại); 1. Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui? 1. Mùa hoa này, bằng lăng không vui vì bé Thơ bạn của Cây phải nằm viện 2. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm 2. Bằng lăng giữ lại bông hoa gì? cuối cùng để đợi bé Thơ 3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng 3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn lăng cuối cùng bằng cách nào? thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách: Nó chắp cánh bay vù về phía bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rôi đáp xuống. Canh hoa chao qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững.Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khung cửa sổ – GV yêu câu HS rút ra nội dung bài trên cơ sở – HS rút ra nội dung bài trên cơ trả lời các câu hỏi đọc hiểu. sở trả lời các câu hỏi đọc hiểu: Sẻ non và bằng lăng là những
  4. người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. – GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ để trả – HS thảo luận theo nhóm nhỏ lời câu hỏi 4 và 5 trong SHS để trả lời câu hỏi 4 và 5 trong SHS (Câu 4: HS có thể nói về một trong ba nhân vật và đưa ra lời giải thích hợp lí; Câu 5: HS có thể chọn đặt một số tên như Tình bạn, Những người bạn tốt, dựa vào nội dung bài đã rút ra ở trên). 4. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao? 4. Em thích nhân vật chú chim sẻ vì nhờ có chú chim sẻ mà hoa bằng lăng đã được gặp bé Thơ, nhờ có chú chim sẻ mà đã đem lại niềm vui cho bé thơ và hoa bằng lăng. 5. Đặt tên khác cho bài học 5. Đặt tên khác cho bài học: Chú sẻ, hoa bằng lăng và bé Thơ * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS nhắc lại nội dung bài đọc. - Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: mang theo sách có truyện về bạn bè và phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: + Nói được về tranh minh họa bài đọc; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài đọc và tranh minh họa. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc lời các nhân vật và người dẫn chuyện với giọng đọc phù hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. + Tìm đọc một truyện về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện đã đọc. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Sẻ non và bằng lăng là những người bạn tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ với bé Thơ khi em bị ốm. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, tranh ảnh, video clip về cây, hoa bằng lăng và chim sẻ non tập bay (nếu có). Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ ngữ khó, câu dài và đoạn Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS: SGK, thước kẻ, bút, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vận động, hát, cá nhân, toàn lớp
  6. - GV cho HS vận động và hát bài “chào người - HS vận động và hát bài “chào bạn mới đến.” người bạn mới đến.” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút) B.1 Hoạt động Đọc (15 phút) 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - Nội dung bài đọc: Sẻ non và sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung bằng lăng là những người bạn bài. Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc của tốt vì đã biết quan tâm, chia sẻ từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. với bé Thơ khi em bị ốm. - Giọng người dẫn chuyện thong thả, giọng bé Thơ vui tươi, thể hiện sự ngạc nhiên; nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ đặc điểm, suy nghĩ và hoạt động của sẻ non, bằng lăng và bé Thơ - GV đọc mẫu đoạn từ Sẻ non rất yêu bằng lăng - HS nghe GV đọc mẫu đoạn từ đến nở muộn thế kia? Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS luyện đọc lại lời bé Thơ trước lớp. - HS luyện đọc trong nhóm, trước lớp đoạn từ Sẻ non rất yêu bằng lăng đến nở muộn thế kia? - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay cho HS khá giỏi đọc cả bài. B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (12 phút) a. Mục tiêu: Tìm đọc một truyện về bạn bè, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện đã đọc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận, cá nhân, nhóm 1.2.1 Viết Phiếu đọc sách - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS đọc ở nhà (hoặc ở thư trường, ) một truyện về bạn bè theo hướng dẫn viện lớp, thư viện trường, ) của GV.
  7. một truyện về bạn bè theo - GV hướng dẫn HS viết vào phiếu đọc sách hướng dẫn của GV. những điều em thấy thú vị sau khi đọc truyện: tên - Viết vào phiếu đọc sách truyện, tên tác giả, nhân vật, tên, đặc điểm, lời những điều em thấy thú vị sau nói, khi đọc truyện: tên truyện, tên tác giả, nhân vật, tên, đặc - GV hướng dẫn HS có thể trang trí Phiếu đọc điểm, lời nói, sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội - HS có thể trang trí Phiếu đọc dung truyện. sách đơn giản theo nội dung 1.2.2 Chia sẻ về nhân vật em thích chủ điểm hoặc nội dung truyện. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trong nhóm nhỏ về đặc điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong - HS dựa vào Phiếu đọc sách truyện. Có thể đọc truyện cho bạn nghe hoặc chia chia sẻ trong nhóm nhỏ về đặc sẻ truyện cho các bạn cùng đọc. điểm, lời nói của một nhân vật em thích trong truyện. Có thể đọc truyện cho bạn nghe hoặc chia sẻ truyện cho các bạn - GV cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách cùng đọc. trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng - Một vài HS chia sẻ Phiếu tạo/ Góc sản phẩm của lớp. đọc sách trước lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng - GV nhận xét. tạo/ Góc sản phẩm của lớp. - HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, lớp, đàm thoại - GV hỏi một vài HS: Em ấn tượng nhất với câu - HS trả lời chuyện nào của các bạn đã kể? - Chuẩn bị: bút mực, vở - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  8. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê, tên riêng và câu ứng dụng. - Năng lực văn học: Hiểu được nghĩa của từ Ê-đê, nội dung câu: Em về hội với Tản Viên Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ viết hoa E, Ê cỡ nhỏ - HS: Bảng con, tập viết, bút, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho HS vận động và hát bài “Ngày lễ hội”. - HS vận động và hát bài “Ngày lễ hội”. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.3 Hoạt động Viết (27 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện viết chữ hoa: (7 phút) a. Mục tiêu: Viết đúng kiểu chữ hoa E, Ê b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, làm mẫu, cá nhân
  9. - GV tổ chức cho HS quan sát và phân tích mẫu: - HS quan sát và phân tích mẫu: * Chữ E + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu Đặc điểm: cao 2, 5 li, viết 1 tạo nét của chữ hoa. nét. Cấu tạo : là kết hợp của 3 nét cơ bản, 1 nét cong dưới (gần giống như đầu chữ C nhưng hẹp hơn), 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ. + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV Cách viết: đặt bút trên đường hướng dẫn quy trình viết. kẻ 3, viết nét cong dưới rồi (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết chuyển hướng viết tiếp 2 nét mẫu từ 1 – 2 lần.) cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn vòng lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống. Dừng bút trên đường kẻ 2. - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng - HS luyện tập viết theo mẫu con hoặc vở tập viết. vào bảng con hoặc vở tập viết. - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của - HS tự đánh giá bài viết của bạn theo hướng dẫn của GV. mình và của bạn theo hướng dẫn của GV. * Chữ Ê: giống chữ E, thêm + Quan sát mẫu, xác định chiều cao, độ rộng, cấu dấu mũ giữa con chữ. tạo nét của chữ hoa. + Quan sát GV viết mẫu kết hợp với nghe GV hướng dẫn quy trình viết. (Tuỳ theo đối tượng HS, GV có thể thực hiện viết mẫu từ 1 – 2 lần.) - Yêu cầu HS luyện tập viết theo mẫu vào bảng - HS luyện tập viết theo mẫu con hoặc vở tập viết. vào bảng con hoặc vở tập viết. - HS tự đánh giá bài viết của - Yêu cầu HS tự đánh giá bài viết của mình và của mình và của bạn theo hướng bạn theo hướng dẫn của GV. dẫn của GV. 2. Hoạt động 2: Luyện viết từ ứng dụng ( 5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của từ Ê-đê, viết đúng tên riêng.
  10. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ ứng - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của dụng: Ê-đê. từ ứng dụng: Ê-đê (tên một dân - GV cho HS quan sát hình ảnh, trang phục đồng tộc ít người, sinh sống chủ yếu bào dân tộc Ê-đê hoặc xem video ở miền Trung Việt Nam). - GV viết chữ mẫu, nhắc học sinh quan sát và chú - GV viết chữ mẫu, nhắc học ý dấu gạch nối. sinh quan sát và chú ý dấu gạch nối. - Yêu cầu HS viết chữ có chữ cái viết hoa vào vở - Yêu cầu HS viết chữ có chữ BT. cái viết hoa vào vở BT. 3. Hoạt động 3: Luyện viết câu ứng dụng (5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của câu ứng dụng, viết đúng câu ứng dụng. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu ứng - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của dụng: câu ứng dụng: Hội Tản Viên: lễ Em về hội với Tản Viên hội mang đặc trưng của vùng Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ. đồng bằng Bắc Bộ, được tổ - GV cho HS xem video khai hội Tản Viên Sơn chức ở huyện Ba Vì, Hà Nội, Thánh. nơi thiên nhiên ban tặng cho cảnh quan tươi đẹp với núi, đồi, rừng, thác, sông, suối, hồ, - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa và cách nối - HS quan sát, lắng nghe. viết thường. - Yêu cầu quan sát cách GV viết chữ có chữ cái - HS quan sát, lắng nghe. viết hoa. - Yêu cầu HS viết câu ứng dụng vào vở BT. - HS viết câu ứng dụng vào vở BT. 4. Hoạt động 4: Luyện viết thêm (5 phút) a. Mục tiêu: Hiểu được nghĩa của câu luyện viết thêm, viết đúng câu luyện viết thêm. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ luyện - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của viết thêm: Eo Gió từ luyện viết thêm: Eo Gió - GV cho HS xem hình ảnh, video minh họa. Tên một eo biển đẹp ở Quy Nhơn. Eo Gió sở hữu những dãy núi hình cánh cung với nhiều hình thù kỳ lạ. Gió từ biển cả lọt qua hõm núi này
  11. như rót vào miệng phễu, thổi lồng lộng khiến người vừa đẫm mồ hôi vì lội cát, đến đây đã chợt thấy se lạnh. - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa, nối nét với - HS lắng nghe, quan sát. chữ thường. - Yêu cầu HS viết từ luyện thêm vào vở. - HS viết từ luyện thêm vào vở. - Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nghĩa của câu luyện - HS đọc và tìm hiểu nghĩa của viết thêm: Em rất khâm phục hành động dũng cảm câu luyện viết thêm: Em rất của sẻ non. khâm phục hành động dũng cảm của sẻ non. - GV nhắc lại quy trình viết chữ hoa, nối nét với - HS lắng nghe, quan sát. chữ thường. - Yêu cầu HS viết từ luyện thêm vào vở. - HS viết câu luyện thêm vào vở. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS tự đánh giá phần viết của mình và của bạn. – HS nghe GV nhận xét một số bài viết. - Chuẩn bị: Xem trước tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 1: CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: MRVT về bạn bè, luyện tập về biện pháp tu từ so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh). 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
  12. - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, thẻ từ - HS: SGK, SGV, bút, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, đàm thoại, cá nhân - GV cho HS hát bài “Tiếng hát bạn bè mình”. - HS hát bài “Tiếng hát bạn bè mình”. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (22 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút) a. Mục tiêu: MRVT về bạn bè b. Phương pháp, hình thức tổ chức Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu câu bài. – HS xác định yêu cầu của BT 1. - GV gọi HS đọc các tiếng cho trước, tìm từ cá – HS đọc các tiếng cho trước, nhân và chia sẻ, thống nhất kết quả trong nhóm tìm từ cá nhân và chia sẻ, nhỏ. thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. − 1 − 2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. (Đáp án: bạn học, bạn bè, bạn thân, bạn
  13. đường, đôi bạn, bè bạn, Với những từ HS ghép đúng nhưng không liên quan tới chủ - GV cho HS tìm hiểu nghĩa, tìm từ ngữ nói về điểm, GV có thể giải thích bạn bè trong số các từ ngữ ghép được. thêm). - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu. – HS nghe GV nhận xét - GV cho HS thảo luân nhóm 3 viết từ theo PP – HS xác định yêu cầu của BT mảnh ghép. 2. – HS đọc mẫu, tìm từ trong nhóm 3 theo kĩ thuật Mảnh ghép (mỗi cá nhân thực hiện một yêu cầu -> chia sẻ trong nhóm 3). Chữa bài bằng hình thức chơi tiếp sức (a. Yêu - GV cho HS tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ tìm thương, quý mến, gắn bó, ; b. được. kể chuyện, đọc thơ, trao đổi, ; - GV nhận xét, chốt. đuổi bắt, chạy nhảy, đạp xe, ). – HS nghe GV nhận xét kết quả. 2. Hoạt động 2: Luyện câu (12 phút) a. Mục tiêu: đặt câu, luyện tập về biện pháp tu từ so sánh (so sánh âm thanh với âm thanh). b. Phương pháp, hình thức tổ chức: làm mẫu, thực hành, cá nhân, nhóm Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề - Cho HS đặt câu cá nhân. - HS viết câu cá nhân a. Em và Lan chơi với nhau thân thiết từ nhỏ b. Chúng em chơi nhảy dây và bắn bi trong giờ ra chơi. - HS đọc câu của mình, lớp lắng nghe, nhận xét. - GV chốt, nhận xét. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề.
  14. - HS đọc đề, đọc các câu thơ, - Cho HS thảo luận theo nhóm 4 câu văn. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS sửa, các bạn lắng nghe - GV chốt: biện pháp tu từ so sánh (so sánh âm nhận xét. thanh với âm thanh). B. Hoạt động Vận dụng: (5 phút) a. Mục tiêu: Cùng bạn đóng vai nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, vấn đáp, cá nhân, nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS xác định yêu cầu: Cùng bạn đóng vai nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình. - GV cho HS thảo luận nhóm 4, lưu ý HS ánh mắt, - HS đóng vai để nói và đáp lời gương mặt, cử chỉ, trong quá trình đóng vai. cảm ơn trong nhóm 4 - Mời vài nhóm đóng vai trước lớp. - Vài nhóm đóng vai trước lớp. Lắng nghe bạn nhận xét. - GV nhận xét, khuyết khích HS nói lời cảm ơn theo các cách khác nhau. * Hoạt động nối tiếp: ( 3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Cho HS chọn biểu tượng đánh giá phù hợp với kết quả học tập của mình. - Chuẩn bị: đọc trước bài Thư thăm bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ:
  15. + Chia sẻ được với bạn những cách em liên lạc với người thân, bạn bè; nêu được phỏng đoán của bản thân về nội dung bài đọc qua tên bài và hình ảnh minh hoạ. + Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa. + Biết cách sử dụng lời xưng hô phù hợp khi viết thư. - Năng lực văn học: Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn Nhã Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường mới. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: một số bức thư viết tay, bảng phụ ghi đoạn Thu Vân xa nhớ đến đọc thơ - HS: SGV, bút, thước, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: -GV cho HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, – HS hoạt động nhóm đôi hoặc chia sẻ với bạn những cách em liên lạc với người nhóm nhỏ, chia sẻ với bạn thân, bạn bè. những cách em liên lạc với người thân, bạn bè. HS có thể nói về hình thức (trao đổi trực tiếp, nhắn tin, gọi điện thoại, viết thư, ), nội dung, thời gian,
  16. – GV cho HS đọc tên bài và quan sát hình thức – HS đọc tên bài và quan sát trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. hình thức trình bày để phỏng đoán nội dung bài đọc. – HS nghe GV giới thiệu bài – GV giới thiệu bài mới, GV ghi tên bài đọc mới mới, quan sát GV ghi tên bài Thư thăm bạn. đọc mới Thư thăm bạn. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (30 phút) B.1 Hoạt động Đọc (27 phút) 1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút) a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. Lưu ý: toàn bài đọc - HS lắng nghe giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng: lời xưng hô, từ để hỏi, để kể, b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ GV hướng dẫn: - HS lắng nghe và luyện đọc + Cách đọc một số từ ngữ khó: vẫn, khoẻ, dễ mến, kể chuyện, diễn kịch, + Giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: thân thiện (tử tế và thiện cảm); hiền hoà (hiền lành và ôn hoà); - Yêu cầu nhóm đôi đọc nối tiếp từng câu. c. Luyện đọc đoạn - Chia đoạn: 3 phần: Phần đầu thư, phần chính, phần cuối thư - Luyện đọc câu dài: - HS lắng nghe và luyện đọc +Cách ngắt nghỉ một số câu dài: Mình/ rất thích sinh hoạt Câu lạc bộ Em yêu Tiếng Việt/ và thường cùng các bạn kể chuyện, diễn kịch, đọc thơ, //; Dù vậy,/ mình vẫn luôn nhớ Huế,/ nhớ dòng sông Hương hiền hoà,/ nhớ thầy cô/ và các bạn./; - Luyện đọc từng đoạn: - HS lắng nghe và luyện đọc - HS đọc luân phiên d. Luyện đọc cả bài: - Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài - HS đọc luân phiên cả bài 2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (12 phút) a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Bạn Nhã Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường mới. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, thảo luận nhóm - GV cho HS trả lời câu 1 đến câu 4:
  17. Câu hỏi 1. Bạn Nhã Uyên viết thư cho ai? Bạn - Bạn Nhã Uyên viết thư cho xưng hô thế nào? Thu Vân, xưng "bạn với mình". Câu hỏi 2. Bạn Nhã Uyên hỏi thăm những gì? - Bạn Nhã Uyên hỏi thăm sức khỏe cả nhà Thu Vân. Câu hỏi 3. Bạn Nhã Uyên kể những gì? - Bạn Nhã Uyên kể: • Đã quen với việc học ở Hà Nội • Thầy cô giáo rất thân thiện, dễ mến • Thích sinh hoạt câu lạc bộ em yêu tiếng việt và thường cùng các bạn kể chuyện, diễn kịch, đọc thơ • Như Huế, sống Hương , Câu hỏi 4. Phần cuối thư, bạn viết những gì? bạn bè và thầy cô - Phần cuối thư, bạn viết lời hỏi thăm sức khỏe gia đình và chúc Thu Vân luôn vui vẻ và - GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung đáng yêu. bài học. - Nội dung bài đọc: Bạn Nhã Uyên viết thư cho bạn Thu Vân để hỏi thăm và kể về việc học tập của mình ở trường Câu hỏi 5. Theo em, tình cảm của Nhã Uyên với mới. quê hương và bạn bè thế nào? - Theo em, tình cảm của Nhã Uyên với quê hương và bạn bè: sâu đậm và thấm thiết. 3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố (15 phút) a. Mục tiêu: b. Phương pháp, hình thức tổ chức - GV hướng dẫn HS xác định giọng đọc trên cơ - Nội dung bài đọc: Bạn Nhã sở hiểu nội dung văn bản. HS nhắc lại nội dung Uyên viết thư cho bạn Thu Vân bài. Từ đó bước đầu xác định được giọng đọc của để hỏi thăm và kể về việc học từng nhân vật và một số từ ngữ cần nhấn giọng. tập của mình ở trường mới. - GV đọc mẫu đoạn Thu Vân xa nhớ đến đọc - HS nghe GV đọc mẫu đoạn thơ Thu Vân xa nhớ đến đọc thơ - GV cho HS luyện đọc lại đoạn trên trong nhóm - HS luyện đọc lại 1 đoạn (tự nhỏ hay đọc trước lớp. chọn hoặc có hướng dẫn) trong nhóm nhỏ hay đọc trước lớp. - GV tổ chức HS thi đọc/ đọc trước lớp hay cho - HS đọc/ thi đọc trước lớp hay HS khá giỏi đọc cả bài. cho HS khá giỏi đọc cả bài.
  18. * Hoạt động nối tiếp: (3 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học - HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: tiết 2 - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  19. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Biết cách sử dụng lời xưng hô phù hợp khi viết thư. Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, SGV, - HS: SGK, bút, . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - GV cho Học sinh hát bài Lá thư gửi thầy. Học sinh hát bài Lá thư gửi thầy. B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.4 Hoạt động Trao đổi với bạn bè về lời xưng hô khi viết thư (12 phút) a. Mục tiêu: Trao đổi với bạn bè về lời xưng hô khi viết thư b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT và gợi ý (nếu có). phân tích gợi ý (nếu có).
  20. - Yêu cầu HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm - HS thực hiện BT theo cặp. nhỏ hoặc nói trước lớp trên cơ sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc câu hỏi. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Một số nhóm HS nói trước lớp. • Gửi bạn bè: Tớ - cậu, bạn - mình • Gửi thầy cô: Thầy (cô) - em • Gửi người thân: o ông bà - con o bố mẹ - con o anh chị - em - Yêu cầu HS và GV đánh giá kết quả thực hành và kết nối vào bài học. B.5 Hoạt động Nói và nghe (13 phút) a. Mục tiêu: Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Yêu cầu HS xác định yêu cầu BT và phân tích - HS xác định yêu cầu BT: gợi ý (nếu có). Nói về một người bạn của em dựa vào gợi ý: + Tên + Hình dáng + Tính tình + Tình cảm - Yêu cầu HS thực hiện BT theo cặp hoặc nhóm - HS thực hiện BT theo cặp nhỏ trên cơ sở hình ảnh, tranh minh hoạ hoặc từ ngữ, câu gợi ý hoặc câu hỏi. - Yêu cầu một số nhóm HS nói trước lớp. - Một số nhóm HS nói trước - Yêu cầu HS và GV đánh giá kết quả thực hành lớp. và kết nối vào bài học. Trong lớp em có nhiều bạn nhưng em ấn tượng nhất là bạn Thủy Tiên. Bạn có dáng người tròn trịa, hơi thấp. Nước da của bạn ấy trắng hồng, sạch sẽ. Bạn có một khuôn mặt tròn, khi cười hay nói, em thấy má bạn có hai cái lúm đồng tiền xinh xinh. Mắt bạn đen láy và tròn, miệng nhỏ, che đi mấy cái răng cửa bị sún. Lúc nào đi học, bạn cũng được mẹ bím cho hai cái đuôi sam lủng lẳng dưới cái nơ ruy băng màu đỏ tươi. Ở lớp, bạn ngoan, tốt bụng và học giỏi nên cô giáo thương và các bạn cũng mến bạn ấy nữa. Em và bạn cũng hay chơi với nhau rất vui vẻ. Em rất quý mến bạn và
  21. mong ước sang năm lên lớp 4, tụi em vẫn là bạn thân của nhau. * Hoạt động nối tiếp: (3phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - HS lắng nghe - Chuẩn bị: tiết 3, đọc lại bài thư thăm bạn IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
  22. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 BÀI 2: THƯ THĂM BẠN (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Năng lực ngôn ngữ: Nhận diện được cấu tạo, nội dung một bức thư và biết cách viết lời thăm hỏi trong thư gửi cho bạn bè. Thi đọc thơ về tình bạn và nói được về hình ảnh hoặc câu thơ em thích. 2. Năng lực chung. - Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động - Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Yêu tiếng Việt. - Phẩm chất nhân ái: Nhận thức được vai trò của tình bạn trong cuộc sống, từ đó trân trọng tình cảm bạn bè, biết yêu mến, quan tâm, chăm sóc bạn bè, chia sẻ động viên bạn khi gặp khó khăn, hoạn nạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao. - Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao. - Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGV, SGK, thẻ từ màu xanh và hồng ở BT1 - HS: SGK, bút, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” Hát bài “ Trái Đất này là của chúng mình” B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (25 phút) B.5 Hoạt động Viết sáng tạo (20 phút) a. Mục tiêu: Nhận diện được cấu tạo, nội dung một bức thư và biết cách viết lời thăm hỏi trong thư gửi cho bạn bè. b. Phương pháp, hình thức tổ chức
  23. Bài 1: Nhận diện thể loại: - GV gọi HS đọc đề – HS xác định yêu cầu của BT - GV cho HS đọc lại bài thư thăm bạn 1, đọc lại bài Thư thăm bạn, đọc các thẻ màu hồng và - GV cho HS thảo luận nhóm các thẻ màu xanh. – HS thảo luận nhóm chọn các thẻ màu xanh phù hợp với mỗi thẻ màu hồng. − HS làm bài vào VBT. – Một vài cá nhân/ nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp. – HS nghe bạn và GV nhận xét. - GV chốt những nội dung chính của một bức thư – HS rút ra cấu tạo và những nội dung chính của một bức thư dưới sự hỗ trợ của GV. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề - HS xác định yêu cầu của BT 2 và đọc các gợi ý. - GV cho HS thảo luận nhóm – HS chia sẻ trong nhóm những nội dung muốn thăm hỏi, thông báo với bạn. – HS viết bài vào VBT. - GV mời HS đọc bài – Một vài HS chia sẻ kết quả trước lớp. Hà Nội, ngày 7 tháng 4 nằm - GV nhận xét 2022 Ông bà ngoại kính mến! Ông bà ngoại dạo này có khỏe không? Dừa thu hoạch có nhiều hơn lúc trước không? Bây giờ là thời điểm cháu đang ôn tập thi kì II nên những ngày ngày nghỉ cuối tuần cũng không thể về quê được. Cháu nhớ ông bà lắm! Mặc dù bài vở học kì này nhiều và khó, nhưng cháu hết sức cố gắng để đạt được danh hiệu học sinh giỏi. Cháu nhất quyết không phụ lòng cha mẹ vất vả lo cho cháu ăn học và sự tin tưởng của ông bà ngoại. Sau khi thi xong, nhất là trong dịp hè sắp tới, cháu sẽ về quê ở lâu dài bên ông bà ngoại.
  24. Ba mẹ cháu ở trên này cũng khỏe cùng với cuộc sống tốt. Em trai cháu đã nói bập bẹ và chập chững bước đi rồi. Cuối thư, cháu chúc ông bà ngoại sống vui và sống mãi với con cháu. Cháu của ông bà ngoại Kí tên Minh Thư – HS nghe bạn và GV nhận xét. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức - Đánh giá bài viết: GV nhận xét một số bài viết. - hs lắng nghe - Thi đọc thơ về tình bạn – HS thi đọc thơ trong nhóm nhỏ. – Mỗi nhóm cử một HS thi trước lớp và nói về câu thơ hoặc hình ảnh em thích trong bài thơ đã đọc. – HS bình chọn bạn đọc hay nhất. – HS nghe GV nhận xét hoạt động vận dụng. - Chuẩn bị: tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: