Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

doc 212 trang nhatle22 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_7_nam_2014.doc

Nội dung text: Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Năm học 2017-2018 (Bản đẹp)

  1. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 03/09/2017 Ngày giảng :08./09/2017 MỞ ĐẦU TIẾT 1 THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV- HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Không 3. Bài mới: GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 I. Đa dạng loài và phong phú về số và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi: lượng cá thể. ? Sự phong phú về loài thể hiện như thế nào? - HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài. ? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở + Kích thước của các loài khác nhau. biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông? - HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được: + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có ? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nhiều loài động vật khác nhau sinh nào phát ra tiếng kêu? sống. - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. + Ban đêm mùa hè thường có một số ? Em có nhận xét gì vè số lượng cá thể trong bầy loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, ong, đàn kiến, đàn bướm? sâu bọ phát ra tiếng kêu. 1
  2. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, + Số lượng cá thể trong loài rất nhiều. bổ sung. Yêu cầu nêu - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng Kết luận: của động vật. - Thế giới động vật rất đa dạng và - HS lắng nghe GV giới thiệu thêm. phong phú về loài và đa dạng về số cá - GV thông báo thêm: Một số động vật được con thể trong loài. người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành II. Sự đa dạng về môi trường sống bài tập, điền chú thích.(SGK-7) + Dưới nước: Cá, tôm, mực - GV cho HS chữ nhanh bài tập. + Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo - GV cho HS thảo luận rồi trả lời: + Trên không: Các loài chim. dơi ? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. - Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật nhóm và nêu được: phong phú, phát triển quanh năm là nguồn ? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, nhiều loài. Nam cực? + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm ? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú trong vùng khí hậu nhiệt đới. không? Tại sao? + Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá ? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về phát sáng ở đáy biển môi trường sống của động vật? - HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi Kết luận: trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa - Động vật phân bố được ở nhiều môi mạc, cá phát sáng ở đáy biển trường : Nước , cạn, trên không - Đại diện nhóm trình bày. - Do chúng thích nghi cao với mọi môi - GV cho HS thảo luận toàn lớp. trường sống. 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận SGK. - Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK) 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập. 2
  3. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 03/09/2017 Ngày giảng :09./09/2017 TIẾT 2 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài học Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng I. Phân biệt động vật với thực vật trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ ? Phân biệt ĐV với TV. HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời - GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài. - Động vật và thực vật : - Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm. + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, - Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét. đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. sản. - GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú + Khác nhau: ĐV có khả năng Di trong giờ học. chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng sẵn ở dưới. - TV: không di chuyển, không có - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? tổng hợp chất hữu cơ để sống. 3
  4. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? * HS ghi k. luận: Đặc Cấu tạo từ Thành xenlulo Lớn lên và Chất hữu cơ nuôi Khả năng di Hệ thần kinh và điểm tế bào của tế bào sinh sản cơ thể chuyển giác quan Đối tượng Tự Sử dụng phân biệt C C tổng Không Không Có Không chất hữu Không Có Không Có ó ó hợp cơ có sẵn được Đv X X X X X X Tv X X X X X X Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong II. Đặc điểm chung của động vật SGK trang 10. ? Động vật có những đặc điểm chung nào? - HS nghiên cứu và trả trả lời, các em khác - Động vật có đặc điểm chung là có khả nhận xét, bổ sung. năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh - HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận. dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn) - GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7. Hoạt động của GV và HS Nội dung - HS : N.cứu SGK /10 III.Sơ lược phân chia giới động vật ?Người ta phân chia giới ĐV NTN? ( SGK/10) - HS trả lời - Có 8 ngành động vật - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 + Động vật không xương sống: 7 ngành ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. mềm, chân khớp). + Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). 4
  5. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động III. Tìm hiểu vai trò của động vật vật với đời sống con người (SGK/11) HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2. HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? - HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được: - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho + Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác con người, tuy nhiên một số loài có hại. hại cho con người. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt người: Thực phẩm , Lông , Da - Gà, cừu, vịt - Trâu, bò 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Ếch, thỏ, chó - Thử nghiệm thuốc - Chuột, chó 3 Động vật hỗ trợ con người - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà - Lao động - Voi, gà, khỉ - Giải trí ,Thể thao - Ngựa, chó, voi - Bảo vệ an ninh - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp 4. Củng cố - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Có thể em chưa biết”. 5
  6. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 10/09/2017 Ngày giảng :15/9/2017 CHƯƠNG I NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH TIẾT 3 QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh lag: trùng roi và trùng đế giày. - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi. 3. Thái độ - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau. - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình. + HS: Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật? - Nêu đặc điểm chung của động vật? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát trùng giày Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài 1. Quan sát trùng giày thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm. HS làm việc theo nhóm đã phân công. - GV hướng dẫn các thao tác: + Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình) + Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới 6
  7. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 kính hiển vi. + Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ. + Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV. - GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm. - Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi  nhận biết hình dạng trùng giày. GV hướng dẫn cách cố định mẫu:Dùng la menđậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước. - HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày. - Hình dạng: Cơ thể hình khối, không - GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan đối xứng, có hình chiếc giày. sát trùng giày di chuyển - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển . ? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay - Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, có lông tiến? bơi - GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng. - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần. Hoạt động 2: Quan sát trùng roi Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK 2. Quan sát trùng roi ( SGK/15-16) trang 15. a. Quan sát ở độ phóng đại nhỏ 7
  8. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận b. Quan sát ở độ phóng đại lớn biết trùng roi. - GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày. - Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát. - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi. - GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1. - GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm. - GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu. - Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý. - GV yêu cầu HS làm bài tập mục  SGK trang 16. - Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV thông báo đáp án đúng: + Đầu đi trước + Màu sắc của hạt diệp lục. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích. - Viết thu hoạch nộp - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học. - Ba rem chấm bài thu hoạch: ý thức: 2 điểm, Dụng cụ:1 điểm, vệ sinh 2 điểm,bản trường trình 5 điểm. 5. Hướng dẫn về ở nhà - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích. - Đọc trước bài 4. - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập 8
  9. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 10/9/2017 Ngày giảng 16/09/2017 TIẾT 4 TRÙNG ROI I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng. - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H 1, H2, H3 SGK, bảng phụ - HS: Ôn lại bài thực hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Bài học mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh Hoạt động của GVvà HS Nội dung - GV yêu cầu: I. Trùng roi xanh + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài 1. Nơi sống: Trong nước ngọt( ao, hồ , trước. đầm,ruộng, vũng nước mưav ?Trùng roi sống ở đâu? - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK. + Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK. ? Trùng roi cấu tạo và di chuyển như thế nào. 2. Cấu tạo và di chuyển + Hoàn thành phiếu học tập. a. Cấu tạo: - GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ - Cơ thể là 1 TB (0,05m) hình thoi, có nhóm yếu. roi 9
  10. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 + Màng - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn + Chất nguyên sinh: +Hạt diệp lục, hạt thành phiếu học tập: dự trữ - Yêu cầu nêu được: + Không bào: Co bóp và tiêu hoá 1.Cấu tạo trùng roi. + Điểm mắt, Có roi di chuyển Cách di chuyển? b. Di chuyển: - Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình. 3. Dinh dưỡng - Tự dưỡng và dị dưỡng. 2. Hình thức dinh dưỡng? - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 4. Sinh sản 3. Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi - Vô tính bằng cách phân đôi theo xanh? chiều dọc cơ thể. - HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể) - Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng” 5. Tính hướng sáng 4. Khả năng hướng về phía có ánh sáng? - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài. - Nhờ có điểm mắt nên có khả năng - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, cảm nhận ánh sáng. các nhóm khác bổ sung - GV chữa bài tập trong phiếu:( bảng kết luận) - Làm nhanh bài tập mục  thứ 2 trang 18 SGK. - GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức. - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp - 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập. lục, có thành xenlulôzơ. - Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số Kết luận: (Bảng phiếu học tập) nhóm có câu trả lời đúng. 10
  11. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh Tên Bài động vật Trùng roi xanh tập Đặc điểm Cấu tạo - Là 1 tế bào (0,05 mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp 1 lục, hạt dự trữ, không bào co bóp. Di chuyển - Roi xoáy vào nước  vừa tiến vừa xoay mình. - Tự dưỡng và dị dưỡng. 2 Dinh dưỡng - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3 Sinh sản - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc. 4 Tính hướng sáng - Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi Mục tiêu: HS thấy đựoc tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS: II.Tập đoàn trùng roi + Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18. - Cá nhân đọc TT. + Hoàn thành bài tập mục  trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống). - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung. - Đáp án: trùng roi, tế bào, đơn bào, đa - 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. bào. - GV nêu câu hỏi: ?Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào? - Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia - Hình thức sinh sản của tập đoàn chức năng cho 1 số tế bào. Vônvôc? - GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, 11
  12. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới. Kết luận: - Tập đoàn Vônvôc cho ta suy nghĩ gì về - Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, mối liên quan giữa động vật đơn bào và bước đầu có sự phân hoá chức năng. động vật đa bào? - GV rút ra kết luận. 4. Củng cố - GV dùng câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. 12
  13. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 13
  14. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 17/9/2017 Ngày giảng :22/ 9/2017 TIẾT 5 TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? 3. Bài mới Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm GV phát phiếu và y/c HS hoàn thành phiếu học tập. - HS cá nhân tự đọc các thông tin SGK trang 20, 21. - Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức. - GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể đơn bào 14
  15. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 + Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả. + Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp. + Sinh sản: vô tính, hữu tính. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng. - Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. - HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần. - GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng. ? Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên? - GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại). - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. Nội dung ghi bảng Bài Tên ĐV Trùng biến hình Trùng giày tập Đặc điểm 1 Cấu tạo - Gồm 1 tế bào có: - Gồm 1 tế bào có: + Chất nguyên sinh lỏng, + Chất nguyên sinh lỏng, nhân nhân lớn, nhân nhỏ. + Không bào tiêu hoá, + 2 không bào co bóp, không bào không bào co bóp. tiêu hoá, rãnh miệng, hầu. + Lông bơi xung quanh cơ thể. Di chuyển - Nhờ chân giả (do chất - Nhờ lông bơi. nguyên sinh dồn về 1 phía). 2 Dinh - Tiêu hoá nội bào. - Thức ăn qua miệng tới hầu tới dưỡng không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim. - Bài tiết: chất thừa dồn đến - Chất thải được đưa đến không không bào co bóp và thải ra bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài ở mọi nơi. ngoài. 3 Sinh sản Vô tính bằng cách phân đôi - Vô tính bằng cách phân đôi cơ cơ thể. thể theo chiều ngang. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. 15
  16. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - GV giải thích 1 số vấn đề cho HS: + Không bào tiêu hoá ở động vật nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể. + Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà. + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính. - GV cho HS tiếp tục trao đổi: + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình? - Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào? (nêu được: Trùng biến hình đơn Kết luận: giản. Trùng đế giày phức tạp) - Nội dung trong phiếu học tập. - Số lượng nhân và vai trò của nhân? Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản. - Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?(Trùng đế giày đã có Enzim để biến đổi thức ăn) 4. Củng cố - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” 16
  17. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 17/9/2017 Ngày giảng :23/9/2017 TIẾT 6 TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to H 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập STT Tên ĐV Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm 1 Cấu tạo 2 Dinh dưỡng 3 Phát triển III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trùng giày lấy thức ăn, thải bã như thế nào? 3. Bài mới Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét. Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Tác hại của trùng sốt rét và trùng kiết lị. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan - Trùng kiết lị và Trùng sốt rét thích nghi sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. rất cao với lối sống kí sinh. 17
  18. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoàn thành phiếu học tập. - Trùng kiết lị kí sinh ở thành ruột. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các - Trùng sốt rét kí sinh trong máu người và nhóm học yếu. thành ruột, tuyến nước bọt của muỗi Anôphen. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào - Cả hai đều huỷ hoại hồng cầu và gây phiếu học tập. bệnh nguy hiểm. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét Tên ĐV STT Trùng kiết lị Trùng sốt rét Đặc điểm - Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển. 1 Cấu tạo - Không có không bào. - Không có các không bào. - Thực hiện qua màng tế bào. - Thực hiện qua màng tế bào. 2 Dinh dưỡng - Nuốt hồng cầu. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. - Trong môi trường, kết bào - Trong tuyến nước bọt của xác, khi vào ruột người chui ra muỗi, khi vào máu người, chui 3 Phát triển khỏi bào xác và bám vào vào hồng cầu sống và sinh sản thành ruột. phá huỷ hồng cầu. - GV cho HS làm nhanh bài tập mục  - Yêu cầu: trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng + Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào biến hình. xác. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác + Đặc diểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có mà sống ở động vật trung gian. chân giả ngắn. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải 18
  19. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét Đặc điểm Kích Con đường thước (so truyền dịch Nơi kí sinh Tác hại Tên bệnh ĐV với hồng bệnh cầu) To Đường tiêu hóa Ruột người Viêm loét Kiết lị. Trùng kiết ruột, mất lị hồng cầu. Nhỏ Qua muỗi Máu người Phá huỷ Sốt rét. Trùng sốt Ruột và hồng cầu. rét nước bọt của muỗi. - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? (Do hồng cầu bị phá huỷ) - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? (Thành ruột bị tổn thương.) Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?(Giữ vệ sinh ăn uống) - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập? Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với . thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được đồng? thanh toán. 19
  20. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ hay bị sốt rét? sinh cá nhân, diệt muỗi. - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. 4. Củng cố - Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? - Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người? - Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? (vì ở đây môi trường thuận lợi nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp, nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mầm bệnh sốt rét) 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra. 20
  21. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày giảng 29/ 9/2017 TIẾT 7 ĐẶC ĐIỂM CHUNG. VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. - HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh vẽ một số loại trùng. - Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào? - Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khoẻ con người ? 3. Bài mới Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài. - GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào 21
  22. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 bảng. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh. - GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn. Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Kích thước Cấu tạo từ T Bộ phận di Hình thức Đại diện Hiển 1 tế Nhiều Thức ăn T Lớn chuyển sinh sản vi bào tế bào Trùng roi X X Vụn hữu Roi Vô tính theo 1 cơ chiều dọc Trùng X X Vi khuẩn, Chân giả Vô tính 2 biến hình vụn hữu cơ Trùng X X Vi khuẩn, Lông bơi Vô tính, hữu 3 giày vụn hữu cơ tính Trùng X X Hồng cầu Tiêu giảm Vô tính 4 kiết lị Trùng sốt X X Hồng cầu Không có Vô tính 5 rét - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm và Kết luận: trả lời 3 câu hỏi: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi điểm gì ?( Sống tự do: có bộ phận di chuyển chức năng sống. và tự tìm thức ăn) + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc dưỡng. điểm gì?(một số bộ phân tiêu giảm) + Sinh sản vô tính và hữu tính. - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. 22
  23. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - ĐVNS có vai trò lớn: SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 + Trong tự nhiên: Là thức ăn của và hoàn thành bảng 2. nhiều ĐV lớn hơn. Kiến tạo nên vỏ trái - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. đất. + Đối với con người: Là vật chỉ thị về độ sạch của môi trường nước. - Có hại: + Gây bệnh cho động vật và cho người. - GV yêu cầu HS chữa bài. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh Vai trò Tên đại diện Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng giáp xác nhỏ, cá biển. roi giáp. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ - Trùng lỗ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. - Trùng phóng xạ. Tác hại - Gây bệnh cho động vật - Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. 4. Củng cố 23
  24. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 24/9/2017 Ngày giảng :30/9/2017 CHƯƠNG I NGÀNH RUỘT KHOANG TIẾT 8 THUỶ TỨC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh thuỷ tức di chuyển, bắt mồi, tranh cấu tạo trong, thuỷ tức nếu bắt được. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu vai trò của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: Học sinh biết được hình dạng, cấu tạo ngoài và các hình thức di chuyển của thuỷ tức. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời - Cấu tạo ngoài: hình trụ dài câu hỏi: + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. - Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có thuỷ tức? tua miệng. + Đối xứng toả tròn. - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, - Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bơi. bằng lời 2 cách di chuyển? - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách 24
  25. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: Học sinh nắm được các đặc điểm cấu tạo trong và chức năng của các loại tế bào trong cơ thể thuỷ tức. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức, đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập. - GV ghi kết quả của nhóm lên bảng. - Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào? - Thành cơ thể có 2 lớp: - GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần trên xuống. kinh, tế bào mô bì cơ. 1: Tế bào gai + Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá 2: Tế bào sao (tế bào thần kinh) - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. 3: Tế bào sinh sản - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở 4: Tế bào mô cơ tiêu hoá giữa (gọi là ruột túi). 5: Tế bào mô bì cơ - GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng. - Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào). Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng Mục tiêu: Học sinh thấy được các hoạt động dinh dưỡng của thuỷ tức Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt 25
  26. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá - Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu nào? (bằng tua) hoá nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thỷ tức - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ tiêu hoá được con mồi? (Tế bào mô cơ tiêu thể. hoá mồi) - Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?( Lỗ miệng thải bã) - Các nhóm chữa bài. - GV hỏi: Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu sự sinh sản Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách - Các hình thức sinh sản miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ + Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi. tức. + Sinh sản hữu tính: bằng cách hình - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra thành tế bào sinh dục đực và cái. kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. + Tái sinh: 1 phần cơ thể tạo nên cơ thể - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc mới. biệt, đó là tái sinh. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. - Tại sao gọi thủy tức là động vật đa bào bậc thấp? (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). 4. Củng cố 26
  27. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 01/10/2017 Ngày giảng :06/10/2017 TIẾT 9 ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về sứa, san hô, hải quỳ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thuỷ tức. - Quá trình dinh dưỡng của thuỷ tức diễn ra như thế nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang Mục tiêu : Học sinh nắm được cấu tạo, hình thức di chuyển của sứa, hải quỳ và san hô Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các 1. Sứa thông tin trong bài, quan sát tranh hình - Có cấu tạo thích nghi với nối sống bơi trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm và lội: hoàn thành phiếu học tập. - Cơ thể sứa hình dù. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS - Đối xứng tỏa tròn. chữa bài. - Có lỗ miệng ở dưới. - Di chuyển bằng dù. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý 2. Hải quỳ và San hô kiến và gây hứng thú học tập. - GV nên dành nhiều thời gian để các - Cơ thể hải quỳ và san hô thích nghi với nhóm trao đổi đáp án. lối sống bám. riêng san hô còn phát triển 27
  28. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - GV thông báo kết quả đúng của các khung xương bất động và tổ chức cơ thể nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. kiểu tập đoàn. - Dạng ruột túi. - San hô có ruột thông với nhau. - Có giá trị kinh tế về du lịch. Đại diện TT Thuỷ tức Sứa Hải quỳ San hô Đặc điểm Hình dạng Trụ nhỏ Hình cái dù có Trụ to, ngắn Cành cây khối lớn. 1 khả năng xoè, cụp Cấu tạo - Vị trí - Ở trên - Ở dưới - Ở trên - Ở trên - Tầng keo - Mỏng - Dày - Dày, rải rác có - Có gai xương đá 2 - Khoang - Rộng - Hẹp các gai xương vôi và chất sừng miệng - Xuất hiện vách - Có nhiều ngăn ngăn thông nhau giữa các cá thể. Di chuyển - Kiểu - Bơi nhờ tế bào - Không di - Không di chuyển, 3 sâu đo, có khả năng co chuyển, có đế có đế bám lộn đầu rút mạnh dù. bám. Lối sống - Cá thể - Cá thể - Tập trung một - Tập đoàn nhiều 4 số cá thể các thể liên kết. - Sứa có cấu tạo phù hợp với lối sống bơi tự do như thế nào? - San hô và hải quỳ bắt mồi như thế nào? - GV giới thiệu cách hình thành đảo san hô ở biển. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Đọc và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. 28
  29. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 01/10/2017 Ngày giảng : ./09/2013 TIẾT 10 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học, bảo vệ động vật quý, có giá trị. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to hình 10.1 SGK trang 37. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo và cách di chuyển của sứa?. - Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? 3. Bài mới Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm cơ bản nhất của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. - Dạng ruột túi. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, giúp - Thành cơ thể có 2 lớp TB. đỡ nhóm yếu và động viên nhóm khá. - Tự vệ và tấn công bằng TB gai - GV gọi 1 số nhóm lên chữa bài. - GV cần ghi ý kiến bổ sung cảu các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. 29
  30. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức. Đặc điểm của một số đại diện ruột khoang Đại diện TT Thuỷ tức Sứa San hô Đặc điểm 1 Kiểu đối xứng Toả tròn Toả tròn Toả tròn Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu co bóp Không di chuyển 2 dù 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai, Nhờ tế bào gai 4 di chuyển Số lớp tế bào của thành 2 2 2 5 cơ thể 6 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc, tập Đơn độc Đơn độc Tập đoàn 7 đoàn. - GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang? - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vài trò của ngành ruột khoang Mục tiêu: HS chỉ rõ được lợi ích và tác hại của ruột khoang. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm  Lợi ích: và trả lời câu hỏi: + Trong tự nhiên: - Ruột khoang có vai trò như thế nào - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên trong tự nhiên và đời sống? - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Nêu rõ tác hại của ruột khoang? + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - GV tổng kết những ý kiến của HS, ý - Hoá thạch san hô góp phần nghiên kiến nào chưa đủ, GV bổ sung thêm. cứu địa chất. - Yêu cầu HS rút ra kết luận.  Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa. 30
  31. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập: Đặc điểm Cấu tạo Di chuyển Sinh sản Thích nghi Đại diện Sán lông Sán lá gan 31
  32. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 08/10/2017 Ngày giảng :13/10/2017 CHƯƠNG III CÁC NGÀNH GIUN NGÀNH GIUN DẸP TIẾT 11 SÁN LÁ GAN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên. - HS chỉ rõ được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho vật nuôi. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh sán lông và sán lá gan. - Tranh vòng đời của sán lá gan. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 15 phút. - Trình bày những đặc điểm chung của ngành ruột khoang ? - Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống con người? 3. Bài mới Nghiên cứu 1 nhóm động vật đa bào, cơ thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điểm về đời sống, cấu tạo và di chuyển của sán lá gan. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK 1. Cấu tạo, nơi sống và di chuyển: trang 40; 41, đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học - Sán lá gan có cơ thể dẹp, đối xứng hai tập. bên và ruột phân nhánh. - GV quan sát hoạt động của các nhóm, - Sống trong nội tạng Trâu, Bò nên mắt và giúp đỡ các nhóm yếu. lông bơi tiêu giảm. 32
  33. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 2. Dinh dưỡng: - Hầu có cơ khoẻ giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi trường kí sinh. - Kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa - Giác bám, cơ quan tiêu hoá phát triễn. bài. - Gọi nhiều nhóm. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để HS 3. Sinh sản: nhận xét. - Sán lá gan lưỡng tính, cơ quan sinh dục (Nếu ý kiến chưa đúng, GV gợi ý để HS phát triễn. nhận biết kiến thức). - CHo HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. Phiếu học tập: Tìm hiểu sán lông và sán lá gan Đặc điểm Cấu tạo Cơ quan tiêu Di chuyển Sinh sản Thích nghi Mắt Đại diện hoá Có 2 - Nhánh ruột - Bơi nhờ - Lưỡng tính - Lối sống bơi Sán lông mắt ở - Chưa có lông bơi xung - Đẻ kén có lội tự do trong đầu hậu môn quanh cơ thể chứa trứng nước Tiêu - Nhánh ruột - Cơ quan di - Lưỡng tính - Kí sinh giảm phát triển chuển tiêu - Cơ quan - Bám chặt vào - Chưa có lỗ giảm sinh dục phát gan, mật hậu môn. - Giác bám triển - Luồn lách Sán lá phát triển. - Đẻ nhiều trong môi gan - Thành cơ trứng trường kí sinh. thể có khả năng chun giãn. - GV yêu cầu HS nhắc lại: ? Sán lông thích nghi với đời sống bơi lội trong nước như thếnào? ? Sán lá gan thich nghi với đời sống kí sinh trong gan mật như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan 33
  34. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 sát hình 11.2 trang 42, thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập mục : Vòng đời sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán không gặp nước. + Ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp? (Không nở được thành ấu trùng) - Trâu bò → trứng→ ấu trùng→ốc→ấu + Ốc chứa ấu trùng bị động vật khác ăn trùng có đuôi→môi trường nước →kết kén mất? (ấu trùng sẽ chết) →bám vào cây rau bèo. + Kén bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải? (Kén hỏng và không nở thành sán được) - Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan. ? Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? ? Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm gì? - GV gọi các nhóm lên chữa bài. - GV lưu ý vì có nhiều nội dung thảo luận nên GV cần ghi tóm tắt ý kiến và phần bổ sung của HS. - Sau khi chữa bài, GV thông báo ý kiến đúng, nếu chưa rõ, GV giải thích thêm. - Cho HS liên hệ thực tế và có biện pháp đề phòng cụ thể. - GV gọi 1, 2 HS lên trình bày. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Tìm hiểu các bệnh do sán gây nên ở người và động vật. - Kẻ bảng trang 45 vào vở. 34
  35. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 08/10/2017 Ngày giảng: 14/10/2017 TIẾT 12 MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN DẸP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh. - HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của sán lá gan ? - Vòng đời của sán lá gan? 3. Bài mới Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh. Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun dẹp khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: ? Kể tên một số giun dẹp kí sinh? ? Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao? (Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ. Vì những cơ quan này có nhiều chất 35
  36. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 dinh dưỡng) - Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn - Một số sán kí sinh: uống giữ vệ sinh như thế nào cho người + Sán lá máu trong máu người. và gia súc? (Giữ vệ sinh ăn uống cho người + Sán bã trầu trong ruột lợn và động vật, vệ sinh môi trường) + Sán dây trong ruột người và cơ ở trâu, - GV cho các nhóm phát biểu ý kiến. bò, lợn. - GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi: ? Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?( Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu)? Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán? (Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo) - GV cho SH tự rút ra kết luận. - GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó. Một số đặc điểm của đại diện giun dẹp Đại diện Sán lông Sán lá gan Sán dây (kí TT Đặc điểm so sánh (Sống tự do) (Kí sinh) sinh) 1 Cơ thể dẹp và đối xứng 2 bên + + + 2 Mắt và lông bơi phát triển + 3 Phân biệt đầu đuôi lưng bụng + + + 4 Mắt và lông bơi tiêu giảm + + 5 Giác bám phát triển + + 6 Ruột phân nhánh chưa có hậu môn + + + 7 Cơ quan sinh dục phát triển + + 8 Phát triển qua các giai đoạn ấu trùng + + 4. Củng cố 36
  37. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 15/10/2017 Ngày giảng: 20/10/2017 NGÀNH GIUN TRÒN TIẾT 13 GIUN ĐŨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh. - HS nắm được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán dây thích nghi với lối sống kí sinh . - Sán lá gan, sán lá máu, sán dây xâm nhập vào cơ thể vật chủ qua các con đường nào? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận - Cấu tạo: nhóm và trả lời câu hỏi: + Hình trụ dài 25 cm. + Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển. - Giun đũa thường sống ở đâu? + Chưa có khoang cơ thể chính thức. + Ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn. + Tuyến sinh dục dài cuộn khúc. - Trình bày cấu tạo của giun đũa? + Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý - Di chuyển: hạn chế. 37
  38. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 nghĩa sinh học gì? + Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc. ? Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng - Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh sẽ như thế nào? và nhiều. ? Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao? ? Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người? - GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung. - GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều. Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển  chui rúc. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa. - Cho HS nhắc lại kết luận. Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi: 2. Sinh sản: ? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? a. Cấu tạo. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 +Cơ quan sinh dục dạng ống dài. và 13.4, trả lời câu hỏi: +Con cái 2 ống, con đực 1 ống. Thụ tinh ? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ trong. đồ? + Đẻ nhiều trứng b. Vòng đời phát triển. - Giun đũa (trong ruột người)  đẻ trứng  ấu trùng  thức ăn sống  ruột non (ấu + Rửa tay trước khi ăn và khong ăn rau trùng)  máu, tim, gan, phổi  ruột 38
  39. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa? người. ? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy - Phòng chống: giun từ 1-2 lần trong một năm? + Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân - GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát khi ăn uống. triển ở ngoài môi trường nên: + Tẩy giun định kì. + Dễ lây nhiễm + Dễ tiêu diệt - GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Kẻ bảng trang 51 vào vở. Ngày soạn: 15/10/2017 Ngày giảng: 21/10/2017 TIẾT 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 39
  40. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của giun đũa ? - Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun tròn khác Mục tiêu: Nêu một số đặc điểm của giun dẹp kí sinh và biện pháp phòng chống. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: ? Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? ? Trình bày vòng đời của giun kim? - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, ? Giun kim gây cho trẻ em những phiền giun tóc, giun móc, giun chỉ phức gì? - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột (người, ? Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây khép kín được vòng đời nhanh nhất? nhiều tác hại. - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. ? Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - GV cho HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 2: Đặc điểm chung Mục tiêu: HS thông qua các đại diện, nêu được đặc điểm chung của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS trao đổi nhóm, hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm của ngành giun tròn” - GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài. - GV thôgng báo kiến thức đúng trong bảng để các nhóm tự sửa chữa. 40
  41. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Bảng 1: Kiến thức chuẩn Đại diện TT Giun đũa Giun kim Giun móc Giun rễ lúa Đặc điểm Nơi sống Ruột non người Ruột già Tá tràng Rễ lúa 1 người Cơ thể hình trụ thuôn 2 X X 2 đầu Lớp vỏ cuticun trong 3 X X X suốt 4 Kí sinh ở 1 vật chủ X X X X 5 Đầu nhọn đuôi tù. X X - GV cho HS tiếp tục thảo luận tìm đặc điểm - Cơ thể hình trụ có vỏ cuticun. chung của ngành giun tròn. - Khoang cơ thể chưa chính thức. - Cơ quan tiêu hoá dạng ống, bắt đầu từ - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về đặc miệng, kết thúc ở hậu môn. điểm chung của giun tròn. 4. Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. 41
  42. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn : 09/10/2013 Ngày giảng : /10/2013 NGÀNH GIUN ĐỐT TIẾT 15 THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ CÁCH DI CHUYỂN CỦA GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển của giun đất đại diện cho ngành giun đốt. - Chỉ rõ đặc điểm tiến hoá hơn của giun đất so với giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh hình SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra sự chuẩn bị của HS) 3. Bài học - Giun đất sống ở đâu? Em thấy giun đất vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của giun đất Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của giun đất. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình - Cấu tạo ngoài: 15.1; 15.2; 15.3; 15.4 ở SGK và trả lời câu + Cơ thể dài, thuôn hai đầu. hỏi: + Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ ? Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối (chi bên). sống chui rúc trong đất như thế nào? + Chất nhầy giúp da trơn. ? So sánh với giun tròn, tìm ra cơ quan và hệ + Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? - Cấu tạo trong: 42
  43. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 ? Hệ cơ quan mới ở giun đất có cấu tạo như + Có khoang cơ thể chính thức, thế nào? chứa dịch. - GV ghi ý kiến của các nhóm lên bảng và + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ phần bổ sung. miệng  hầu  thực quản  diều, dạ - GV giảng giải một số vấn đề: dày cơ  ruột tịt  hậu môn. + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch  + Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch cơ thể căng. bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy kín.  da trơn. + Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần + Dạ dày có thành cơ dày có khả năng co kinh, dây thần kinh. bóp nghiền thức ăn. + Hệ thần kinh: tập trung, chuỗi hạch (hạch là nơi tập trung tế bào thần kinh). + Hệ tuần hoàn: GV vẽ sơ đồ lên bảng để giảng giải: di chuyển của máu. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của giun đất. - GV cần bổ sung thêm cho hoàn chỉnh KL Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất Mục tiêu: HS nắm được cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ thể Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục  trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di Giun dất di chuyển bằng cách: chuyển của giun đất. - Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. - GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng. - GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4,3 . Giun đất di chuyển từ trái qua phải. - GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể? - GV: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể. 43
  44. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: ? Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? (Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động Giun dất hô hấp qua da. của dạ dày và vai trò của enzim) - Thức ăn giun đất qua lỗ miệng  hầu ? Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun  diều (chứa thức ăn)  dạ dày (nghiền đất chui lên mặt đất?( Nước ngập, giun đất nhỏ)  enzim biến đổi  ruột tịt  bã không hô hấp được, phải chui lên) đưa ra ngoài. ? Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?( Chất lỏng đó là máu, do máu có O2) - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát - Giun đất lưỡng tính. hình 15.6 và trả lời câu hỏi: - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh ? Giun đất sinh sản như thế nào? dục. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén ? Tại aso giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại chứa trứng. ghép đôi? 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: + Trình bày cấu tạo giun đất phù hợp với đời sống chui rúc trong đất? + Cơ thể giundất có đặc điểm nào tiến hoá so với ngành động vật trước? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục: “Em có biết”. - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜDẠY 44
  45. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày giảng: ./10/2013 TIẾT 16 THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA GIUN ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài 9đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - HS: Chuẩn bị :1-2 con giun đất - GV: Bộ đồ mổ Tranh câm hình 16.1 – 16 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài Cách xử lí mẫu Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục  - Cá nhân tự đọc thông tin và ghi nhớ trang 56 và thao tác luôn. kiến thức. - Trong nhóm cử 1 người tiến hành (lưu ý dùng hơi ete hay cồn vừa phải). 45
  46. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Đại diện nhóm trình bày cách xử lí mẫu. ? Trình bày cách xử lí mẫu? - Thao tác thật nhanh. - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. Quan sát cấu tạo ngoài Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu các nhóm: - Trong nhóm đặt giun lên giấy quan sát + Quan sát các đốt, vòng to. bằng kính lúp, thống nhất đáp án, hoàn + Xác định mặt lưng và mặt bụng. thành yêu cầu của GV. + Tìm đai sinh dục. - Trao đổi tiếp câu hỏi: ? Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? + Quan sát vòng tơ  kéo giun thấy lạo ? Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt xạo. lưng, mặt bụng? + Dựa vào màu sắc để xác định mặt ? Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc lưng và mặt bụng của giun đất. điểm nào? + Tìm đai sinh dục: phía đầu, kích - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình thước bằng 3 đốt, hơi thắt lại màu nhạt 16.1 (ghi vào vở). hơn. - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào - Các nhóm dựa vào đặc điểm mới quan tranh. sát, thống nhất đáp án. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A - Đại diện các nhóm chữa bài, nhóm 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; khác bổ sung. Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ - Các nhóm theo dõi, tự sửa lỗi nếu cần. đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh. Cách mổ giun đất Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu: - Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các bước tiến hành mổ. thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng lau dịch cho sạch mẫu. cách: 46
  47. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. ? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan? - Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm - GV giảng: mổ động vật không xương sống mổ chưa đúng. chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + Ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. Quan sát cấu tạo trong Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn: - Trong nhóm: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Một HS thao tác gỡ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận + HS khác đối chiếu với SGK để xác của hệ tiêu hoá. định các hệ cơ quan. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C - Ghi chú thích vào hình vẽ. SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm - Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm. khác nhận xét, bổ sung. 4. Kiểm tra - đánh giá - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Viết thu hoạch theo nhóm. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 47
  48. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 16/10/2013 Ngày giảng: ./10/2013 TIẾT 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - HS nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo trong của giun đất ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp Mục tiêu: Thông quan các đại diện , HS thấy được sự đa dạng của giun đốt. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá chữa bài. cây - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung chui rúc 48
  49. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt Đa dạng STT Môi trường sống Lối sống Đại diện 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc. 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Kí sinh ngoài. 3 Rươi - Nước lợ. - Tự do. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. - Định cư. 5 Vắt - Đất, lá cây. - Tự do. 6 Róm biển - Nước mặn. - Tự do. Hoạt động 2: Vai trò giun đốt Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động SGK trang 61. vật, làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu + Lảm thức ăn cho người mỡ. + Làm thức ăn cho động vật - Tác hại: Hút máu người và động vật→ - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự Gây bệnh. nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. 4. Củng cố - HS trả lời câu hỏi: - Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ? Vai trò của giun đốt ? - Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 con trai sông. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 49
  50. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày giảng: /10/2013 TIẾT 18 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. II. ĐỀ RA Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 7 MÃ ĐỀ 01 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : 2,0 1 câu Động vật điểm(100%) nguyên sinh 2,0 điểm(20%) Chương II : Câu 4 1 câu Ngành ruột khoang 3,0điểm(100%) 3,0 điểm(30%) Chương III : Câu 2 Câu 3 2 câu Các ngành giun 3,0điểm(60%) 2,0điểm(40%) 5,0điểm(50%) Tổng số câu : 1 câu 1 câu 1 câu 4 câu Tổng số điểm : 5,0điểm(50%) 3,0điểm(30%) 2,0điểm(20%) 10,0điểm(100%) MÃ ĐỀ 01 Câu 1 (2đ) : Nêu đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh Câu 2 (3đ): Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của giun đũa? 50
  51. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Câu 3 (2đ): Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật? Và hậu quả sẽ như thế nào? Câu 4(3đ): Ngành ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người? MÃ ĐỀ 02 Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chương I : Câu 4 1 câu Động vật nguyên sinh 3điểm(100%) 3,0 điểm(30%) Chương II : Câu 1 1 câu Ngành ruột khoang 2,0điểm(100%) 2,0 điểm(20%) Chương III : Câu2 Câu3 2 câu Các ngành giun 3điểm(60%) 2điểm(40%) 5,0điểm(50%) Tổng 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu 3,0điểm(30%) 5,0điểm(50%) 2,0điểm(20%) 10,0điểm(100%) MÃ ĐỀ 02 Câu 1(2đ): Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang Câu 2(3đ): Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh như thế nào? Câu 3(2đ): Hãy cho biết vòng đời của sán lá gan? Vì sao trâu bò ở nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan? Câu 4(3đ): Ngành động vật nguyên sinh có vai trò như thế nào trong tự nhiên III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÃ ĐỀ 01 Câu Nội dung Điểm - Cơ thể có kích thước hiển vi - Cấu tạo: Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng 0.5đ 1(2đ) sống. Phần lớn sống dị dưỡng . 0.5đ - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm 0.5đ - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi 0.5đ Cấu tạo trong của giun đũa: - Cơ thể giun đũa hình ống 0.5đ - Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển 0.5đ - Có khoang cơ thể chưa chính thức 0.5đ 51
  52. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 2(3đ) - ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu 0.5đ môn. 0.5đ - Tuyến sinh dục dài và cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung 0.5đ quanh ruột. - Di chuyển hạn chế bằng cách cong duỗi cơ thể thích nghi với chui rúc trong môi trường kí sinh. * Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm: 1.0đ - Đầu rất nhỏ chỉ bằng đầu kim 3(2đ) - Cơ thể thon nhọn hai đầu  Hậu quả: Giun đũa chui vào ống mật, gây tắc ống dẫn mật, 1.0đ viêm túi mật, vàng da do ứ mật, gây đau bụng dữ dội. - Đối với tự nhiên: 1.0đ + Tạo vẻ đẹp kì thú cho các biển nhiệt đới, có ý nghĩa đối với sinh thái biển và đại dương. + Là vật chỉ thị cho nghiên cứu địa chất. 4(3đ) - Đối với con người: 1.0đ + Là nguồn thực phẩm có giá trị + Làm đồ trang trí, trang sức + Làm nguyên liệu vôi cho xây dựng. 1.0đ - Tuy nhiên có một số ruột khoang gây ngứa cho người hoặc tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thông. MÃ ĐỀ 02 Câu Nội dung Điểm - Cơ thể đối xứng tỏa tròn 0.5đ 1(2đ) - Dạng ruột túi. 0.5đ - Thành cơ thể có hai lớp tế bào 0.5đ - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai 0.5đ Cấu tạo sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh: - Mắt và cơ quan di chuyển tiêu giảm. Sán lá gan dùng 2 giác 0.5đ bám bám chắc vào nội tạng vật chủ. 0.5đ 2(3đ) - Thành cơ thể có khả năng chun giản giúp luồn lách dễ dàng 0.5đ trong môi trường kí sinh. Đẻ nhiều trứng 0.5đ - Hầu có cơ khỏe giúp miệng hút chất dinh dưỡng từ môi 0.5đ trường kí sinh đưa vào 2 nhánh ruột phân nhiều nhánh nhỏ để 0.5đ 52
  53. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 vừa tiêu hóa vừa dẫn chất dinh dưỡng nuôi cơ thể. - Vòng đời sán lá gan: Yêu cầu vẽ được sơ đồ vòng đời 1.0đ - Trâu bò nước ta dễ mắc bệnh sán lá gan vì: Trâu bò làm việc 3(2đ) trong môi trường đất ngập nước. ở môi trường đó có rất nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan. 1.0đ Hơn nữa trâu bò thường uống nước và ăn các cây cỏ có kén sán bám vào. Do đó tỉ lệ mắc bệnh rất cao.  Lợi ích: 1.0đ - Là thức ăn của nhiều động vật trong nước 1.0đ - Làm sạch môi trường nước - Có ý nghĩa về mặt địa chất tìm ra dầu mỏ 4(3đ)  Tác hại: 1.0đ - Gây bệnh cho người và nhiều động vật khác Ví dụ: IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 53
  54. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 23/10/2013 Ngày giảng: ./10/2013 CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM TIẾT 19 TRAI SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Điền chú thích vào H18.3 SGK. 3. Bài học 54
  55. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. 1. Hình dạng cấu tạo - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên a. Vỏ trai mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: - Yêu cầu các nhóm thảo luận. + Lớp sừng. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế + Lớp đá vôi. nào? + Lớp xà cừ. ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi b. Cơ thể trai khét, vì sao? - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? che chở bên ngoài - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - Cấu tạo: - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ánh màu cầu vồng. ống hút và ống thoát nước + Giữa tấm mang + Trong là thân trai - Chân rìu. Hoạt động 2: Di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, ? Trai di chuyển như thế nào? kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. Hoạt động 3: Dinh dưỡng 55
  56. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì hữu cơ. đến cho miệng và mang trai? - Oxi trao đổi qua mang. ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. Hoạt động 4: Sinh sản Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: - Trai phân tính. ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu thành ấu trùng trong mang trai mẹ? trùng. ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm Khoanh tròn vào câu đúng: 1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. 2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai. 3. Trai di chuyển nhờ chân rìu. 4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào. 5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 56
  57. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày giảng: ./10/2013 TIẾT 20 THỰC HÀNH: QUAN SÁT HÌNH DẠNG NGOÀI, HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Nội dung thực hành Hoạt động 1: Tổ chức thực hành: - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành. Hoạt động của GV và HS Nội dung 57
  58. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để 1. Quan sát cấu tạo vỏ nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. a.Trai - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK - Đầu, đuôi tr.69 để chú thích số vào hình - Đỉnh,vòng tăng trưởng b. Quan sát cấu tạo ngoài - Bản lề - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang b. Ốc áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu - Chú thích số vào H20.2 mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào c. Mực hình. - Chú thích số vào H20.3 - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, 2. Quan sát cấu tạo ngoài mắt lỗ miệng, chân thân, Đối chiếu với mẫu vật để Điền chú thích bằng số vào H20.1 tr.68 nhận biết các bộ phận và chú - Mực quan sát mẫu nhận biết các bộ phận sau đó thích bằng số vào hình. chú thích vào H20.5 tr.69 c. Quan sát cấu tạo trong. 3. Quan sát cách di chuyển - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của Học sinh quan sát cách di mực . chuyển đối chiếu với hình vẽ - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ→ phân biệt các cơ 18.4 và 19.1 ` quan . SGK, thảo luận tìm ra cách di - Thảo luận trong nhóm→ Điền số vào ô trống của chuyển. chú thích H20.6 tr.70 Bước 2: HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch. - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6 . - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK tr.70) 4. Đánh giá - nhận xét 58
  59. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Giáo viên đánh giá nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm - Học sinh thu dọn vệ sinh 5. Hướng dẫn về nhà: - Hoàn thành bài thu hoạch - Tìm hiểu cấu tạo trong thân mềm tiết sau thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 29/10/2013 Ngày giảng: ./10/2013 TIẾT 21 THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG MỘT SỐ THÂN MỀM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu trai, mực mổ sẵn. - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài học Hoạt động 1: Tổ chức thực hành 59
  60. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ: - Trai : + Đầu, đuôi + Đỉnh, vòng tăng trưởng + Bản lề - Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình. - Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình. b. Quan sát cấu tạo ngoài: - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai + Khoang áo, mang + Thân trai, chân trai + Cơ khép vỏ. Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở. - Bằng kiến thức đã học chú htích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69. c. Quan sát cấu tạo trong - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. Bước 2: HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). 4. Nhận xét - đánh giá 60
  61. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. Động vật có đặc điểm tương ứng TT Ốc Trai Mực Đặc điểm cần quan sát 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không có 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. có có có - Các nhóm thu dọn vệ sinh. 5. Dặn dò - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 05/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 TIẾT 22 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM 61
  62. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. - Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Điền chú thích vào hình 18.3 SGK 3. Bài học Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - Đa dạng: hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm + Kích thước: To, nhỏ và trả lời câu hỏi: + Môi trường sống: Ao, hồ, song, biển ? Nêu cấu tạo chung của thân mềm? + Tập tính: Bò chậm chạp, vùi lấp, di - Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng chuyển nhanh. 1. - Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài. + Thân mềm không phân đốt. - GV chốt lại kiến thức. + Có vỏ đá vôi, + Khoang áo phát triển. + Ống tiêu hoá phân hoá. + Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. 62
  63. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Các đặc Đặc điểm cơ thể Khoang Kiểu vỏ đá Không điểm Nơi sống Lối ống Thân Phân áo phát vôi phân mềm đốt triển đốt Đại diện 1. Trai sông Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh X X X 2. Sò Nước lợ Vùi lấp 2 mảnh X X X 3. Ốc sên Cạn Bò chậm Xoắn ốc X X X 4. Ốc vặn Nước ngọt Bò chậm Xoắn ốc X X X 5. Mực Bơi Biển Tiêu giảm X X X nhanh - Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận: ? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm? ? Nêu đặc điểm chung của thân mềm? Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang Vai trò của thân mềm 72 SGK. - Lợi ích: - GV gọi HS hoàn thành bảng. + Làm thực phẩm cho con người. - GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo + Nguyên liệu xuất khẩu. luận: + Làm thức ăn cho động vật. ? Ngành thân mềm có vai trò gì? + Làm sạch môi trường nước. ? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm? + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng. 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì: a. Thân mềm, không phân đốt. 63
  64. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 b. Có khoang áo phát triển. c. Cả a và b. Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh. a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển. c. Cả a và b. Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có ahị: a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến. c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 06/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 CHƯƠNG IV NGÀNH CHÂN KHỚP LỚP GIÁP XÁC 64
  65. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 TIẾT 23 THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI, HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác. - Giải thích được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của tôm. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC + GV: Tranh cấu tạo ngoài của tôm. - Mẫu vật: tôm sông - Bảng phụ nội dung bảng 1, các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới GV giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước, xác định được vị trí, chức năng của các phần phụ. Vỏ cơ thể Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: 1. Quan sát cấu tạo ngoài ? Cơ thể tôm gồm mấy phần? a. Vỏ cơ thể ? Nhận xét màu sắc vỏ tôm? - Quan sát đặc điểm vỏ cơ thể. ? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng? Các nhóm tiến hành quan sát - GV chốt lại kiến thức. - GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa b. Các phần phụ của tôm điểm khác nhau, giải thích ý nghĩa hiện tượng Cơ thể tôm chia làm 2 phần: tôm có màu sắc khác nhau (màu sắc môi - Phần đầu - ngực: Mắt, râu, chân hàm, trường  tự vệ). chân ngực 65
  66. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 ? Khi nào vỏ tôm có màu hồng? - Phần bụng: Chân bụng,tấm lái Yêu cầu hs quan sát và ghi lại các bộ phận đó + Vẻ lại cấu tạo ngoài của tôm đã quan sát được và ghi chú thích. Hoạt động 2: Các phần phụ và chức năng Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các Cơ thể tôm sông gồm: bước: - Đầu ngực: + Quan sát mẫu, đối chiếu hình 22.1 SGK, + Mắt, râu định hướng phát hiện xác định tên, vị trí phần phụ trên con tôm mồi. sông. + Chân hàm: giữ và xử lí mồi. + Quan sát tôm hoạt động để xác định chức + Chân ngực: bò và bắt mồi. năng phần phụ. - Bụng: - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang + Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng, 75 SGK. ôm trứng (con cái). - GV treo bảng phụ gọi SH dán các mảnh + Tấm lái: lái, giúp tôm nhảy. giấy rời. - Gọi HS nhắc lại tên, chức năng các phần phụ. Hoạt động 3: Di chuyển Hoạt động của GV và HS Nội dung ? Tôm có những hình thức di chuyển nào? 2. Di chuyển ? Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ - Có 3 hình thức di chuyển: của tôm? + Bò - Quan sát các hình thức di chuyển + Bơi: tiến, lùi. - Quan sát hoạt động sống về khả năng bắt + Nhảy. mồi. Yêu cầu nêu được: 4. Củng cố - HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì: a. Cơ thể chia 2 phần: Đầu ngực và bụng. 66
  67. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 b. Có phần phụ phân đốt, khớp động với nhau. c. Thở bằng mang. Câu 2: Tôm thuộc lớp giáp xác vì: a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp. b. Tôm sống ở nước. c. Cả a và b. Câu 3: Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm a. Bơi lùi b. Bơi tiến c. Nhảy d. Cả a và c. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị thực hành theo nhóm: 2 con tôm sông còn sống. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY Ngày soạn: 12/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 TIẾT 24 THỰC HÀNH MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 67
  68. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - HS mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang. - Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh. - Viết thu hoạch sau buổi thực hành bằng cách tập chú thích đúng cho các hình câm trong SGK. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng mổ động vật không xương sống. - Biết sử dụng các dụng cụ mổ. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - Tôm sông còn sống: 8 con. - Chậu mổ, bộ đồ mổ, kính lúp, ghim. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thực hành - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành Bước 1: GV hướng dẫn nội dung thực hành 1. Mổ và quan sát mang tôm - GV hướng dẫn cách mổ như hướng dẫn ở hình 23.1 A, B (SGK trang 77). - Dùng kính lúp quan sát 1 chân ngực kèm lá mang, nhận biết các bộ phận và ghi chú thích vào hình 23.1 thay các con số 1, 2, 3, 4. - Thảo luận ý nghĩa đặc điểm lá mang với chức năng hô hấp, điền vào bảng. Bảng 1: ý nghĩa đặc điểm của lá mang Đặc điểm lá mang Ý nghĩa - Bám vào gốc chân ngực - Tạo dòng nước đem theo oxi - Thành túi mang mỏng - Trao đổi khí dễ dàng - Có lông phủ - Tạo dòng nước a. Mổ tôm - Cách mổ SGK. - Đổ nước ngập cơ thể tôm. 68
  69. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Dùng kẹp nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài. b. Quan sát cấu tạo các hệ cơ quan + Cơ quan tiêu hóa: - Đặc điểm: Thực quản ngắn, dạ dày có nàu tối. Cuối dạ dày có tuyến gan, ruột mảnh, hậu môn ở cuối đuôi tôm. - Quan sát trên mẫu mổ đối chiếu hình 23.3A (SGK trang 78) nhận biết các bộ phận của cơ quan tiêu hoá. - Điền chú thích vào chữ số ở hình 23.3B. + Cơ quan thần kinh - Cách mổ: dùng kéo và kẹp gỡ bỏ toàn bộ nội quan, chuỗi hạch thần kinh màu sẫm sẽ hiện ra, quan sát các bộ phận của cơ quan thần kinh. + Cấu tạo: IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 69
  70. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 Ngày soạn: 13/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 TIẾT 25 ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA GIÁP XÁC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được một số đạc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. Nêu được vại trò thực tiễn của lớp giáp xác. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh phóng to H24SGK (1-7) - HS: Kẻ sẵn phiếu học tập và bảng tr.81 SGK vào vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của tôm sông ? - Nêu cấu tạo cơ quan tiêu hoá và cơ quan thần kinh của tôm sông? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu một số giáp xác khác. Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điẻm về cấu tạo ngoài và lối sống của một số giáp xác thường gặp. Thấy được sự đa dạng của động vật giáp xác. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ H24.1- 7 SGK đọc 1. Một số giáp xác khác thông báo dưới hình→hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập - GV gọi HS lên điền trên bảng. - Giáp xác có số lượng loài lớn, - Đại diện nhómlên điền các nội dung, nhóm khác sống ở các môi trường khác bổ sung. nhau, có lối sống phong phú. - GV chốt lại kiến thức. - GV từ bảng trên cho HS thảo luận: + Trong các đại diện trên loài nào có ở địa phương? số lượng nhiều hay ít? + Nhận xét sự đa dạng của giáp xác? - HS thảo luận, rút ra nhận xét. 70
  71. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 + Tùy địa phương có các đại diện khác nhau. + Đa dạng : Số loài, cấu tạo và lối sống rất khác nhau. Đặc điểm Kích Cơ quan Lối sống Đặc điểm khác Đại diện thước di chuyển 1. Mọt ẩm Nhỏ Chân Ở cạn Thở bằng mang 2. Sun Nhỏ Cố định Sống bám vào vỏ tàu 3. Rận nước Rất nhỏ Đôi râu lớn Sống tự do Mùa hạ sinh toàn con cái 4. Chân kiếm Rất nhỏ Chân kiếm Tự do, kí sinh kí sinh: phần phụ tiêu giảm 5. Cua đồng Lớn Chân bò Hang hốc Phần bụng tiêu giảm 6. Cua nhện Rất lớn Chân bò Đáy biển Chân dài giống nhện 7. Tôm ở nhờ Lớn Chân bò Ẩn vào vỏ ốc Phần bụng vỏ mỏng, mềm Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn. Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiển của giáp xác. Kể được tên đại diện có ở địa phương Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, 2. Vai trò của giáp xác. hoàn thành bảng 2. - HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân làm bảng tr.81 SGK. - Lợi ích: - GV kẻ bảng gọi HS lên điền. + Là nguồn thức ăn của cá - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên + Là nguồn cung cấp thực phẩm và đời sống con người? + Là nguồn lợi xuất khẩu. - GV có thể gợi ý - Tác hại: + Nêu vai trò của giáp xác đối với đời sống +Có hại cho giao thong đường thủy con người? + Có hại cho nghề cá. + Vai trò của nghề nuôi tôm + Truyền bệnh giun sán + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao hồ biển ? - Từ thông tin của bảng HS nêu được vai trò của giáp xác. 4. Củng cố: - Lớp giáp xác có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK 71
  72. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2017 - 2018 - Đọc mục em có biết - Chuẩn bị theo nhóm con nhện IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY 72
  73. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn: 19/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 LỚP HÌNH NHỆN TIẾT 26 NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm cấu tọa ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Nêu được sự đa dạng của hình nhệnvà ý nghĩa thực tiễn của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài hình nhện có lợi trong tự nhiên. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu: con nhện; Tranh một số đại diện hình nhện III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp giáp xác ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhện. Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng. Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV hướng dẫn HS quan sát mẫu con nhện đối 1. Nhện chiếu H25.1 SGK. + Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần bụng? a. Đặc điểm cấu tạo. + Mỗi phần có những bộ phận nào? - HS quan sát H25.1 tr.82 SGK đọc chú thích - Cơ thể gồm 2 phần: xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. + Đầu - ngực:  Đôi kìm có tuyến - Yêu cầu nêu được: độc→ bắt mồi và tự vệ + Cơ thể gồm 2 phần: Đầu - ngực, bụng.  Đôi chân xúc giác phủ đầy - GV treo tranh cấu tạo ngoài, gọi HS lên trình lông→Cảm giác về khứu giác bày .  4 đôi chân bò→ Di chuyển chang - HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ phận→ lưới điền bảng 1. + Bụng:  Đôi khe thở→ hô hấp - Đại diện nhóm lên hoàn thành trên bảng, lớp  Một lỗ sinh dục→ sinh sản nhận xét bổ sung.  Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ GV: Trần Thị Minh Tươi 73 Trường THCS Hưng Trạch
  74. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 - GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền. nhện * Chăng lưới: b. Tập tính: - GV yêu cầu HS quan sát H25.2SGK đọc chú - Chăng lưới thích→ Hãy sắp xếp qúa trình chăng lưới theo - Bắt mồi thứ tự đúng. - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm. - GV chốt lại đáp án đúng: 4,2,1,3. * Bắt mồi : - GV yêu cầu HS đọc thông tinvề tập tình săn mồi của nhện→ Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng GV thông báo đáp án đúng: 4,1,2,3. - Nhện chăng tơ vào thời gian nào trong ngày? Hoạt động 2: Đa dạng của lớp hình nhện Mục tiêu: Thông qua một số đại diện mà thấy được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và hình 25.3- 2. Sự đa dạng của lớp hình nhện. 5SGK→ nhận biết một số đại diện hình nhện. - HS nắm được một số đại diện: + Bọ cạp. + Cái ghẻ. + Ve bò - GV thông báo thêm một số hình nhện - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2tr85 - GV chốt lại bảng chuẩn→ yêu cầu HS nhận xét + Sự đa dạng của lớp hình nhện? - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính + Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. phong phú. - HS rút ra nhận xét sự đa dạng về: Số lượng - Đa số có lợi, một số gây hại cho loài, lối sống. Cấu tạo cơ thể. người và động vật. 4. Củng cố: - Cơ thể nhện gồm có mấy phần? Mỗi phần có những bộ phận nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Mỗi nhóm chuẩn bị 1 con châu chấu . IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GV: Trần Thị Minh Tươi 74 Trường THCS Hưng Trạch
  75. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn: 20/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 LỚP SÂU BỌ TIẾT 27 CHÂU CHẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh mẫu vật và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: GD ý thức yêu thích môn học. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mô hình châu chấu. Tranh cấu tạo trong, cấu tạo ngoài con châu chấu. - HS: Mẫu vật con châu chấu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày đặc điểm cấu tạo của nhện ? - Nêu trình tự các bước của tập tính chăng lưới và bắt mồi của nhện ? 3. Bài mới Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển. Mục tiêu: HS trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của châu chấu liên quan đến sự di chuyển. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK quan 1. Cấu tạo ngoài và di chuyển. sát H26.1 trả lời câu hỏi: + Cơ thể châu chấu gồm mấy phần? + Mô tả mỗi phần của châu chấu? - HS quan sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được: + Cơ thể gồm 3 phần. - GV yêu cầu HS quan sát con châu chấu - Cơ thể gồm 3 phần: nhận biết các bộ phận trên cơ thể. + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. - HS đối chiếu mẫu với H26.1 xác định vị + Ngực: có 3 đôi chân và 2 đôi cánh trí các bộ phận trên mẫu. + Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ - GV gọi HS mô tả các phần trên mẫu. thở GV: Trần Thị Minh Tươi 75 Trường THCS Hưng Trạch
  76. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 - GV tiếp tục cho HS thảo luận : - Di chuyển: Bò, bay, nhảy. + So sánh các loài sâu bọ khác khả năng di chuuyển của châu chấu có linh hoạt hơn không? Tại sao? → linh hoạt hơn vì chúng có thể bò hoặc bay. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm cấu tạo trong, dinh dưỡng sinh sản và phát triển của châu chấu. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H26.2 đọc thông 2. Cấu tạo trong. tin SGK trả lời câu hỏi: + Châu chấu có những hệ cơ quan nào? Kết luận: như thông tin SGK tr.86,87. + Kể tên các bộ phận của hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa và bài tiết có quan hệ với nhau như thế nào? + Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi? - HS thu thập thông tin tìm câu trả lời. + Châu chấu có đủ 7 hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa. + Hệ tiêu hóa và hệ bài tiết đổ chung vào ruột sau. + Hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển ôxi chỉ vận chuyển chất dinh dưỡng. - GV chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Dinh dưỡng. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV cho HS quan sát H26.4SGK rồi giới 3. Dinh dưỡng. thiệu cơ quan miệng. - Châu chấu ăn chồi và lá cây. + Thức ăn của châu chấu? - Thức ăn tập chung ở diều, nghiền nhỏ ở + Thức ăn được tiêu hóa như thế nào? dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết + Vì sao bụng châu chấu luôn phập ra. phồng? - Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. GV: Trần Thị Minh Tươi 76 Trường THCS Hưng Trạch
  77. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 - HS đọc thông SGK trả lời câu hỏi. - Một vài HS tra lời lớp bổ sung. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thong tin trong SGK 4. Sinh sản và phát triển: trả lời câu hỏi: Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu? ? Vì sao châu chấu non phải lột xác nhiều - Châu chấu phân tính. lần? - Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất. - HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả - Phát triển qua biến thái. lời. + Châu chấu đẻ trứng dưới đất. + Châu chấu phải lột xác→ lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin 4. Củng cố: - Có những đặc điểm nào giúp nhận dạng châu chấu trong các đặc điểm sau: a) Cơ thể có 2 phần: đầu - ngực và bụng b) Cơ thể có 3 phần: đầu, ngực và bụng c) Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d) Đầu có một đôi râu. e) Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh f) Con non phát triển qua nhiều lần lột xác 5. Hướng dẫn hoc ở nhà: - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc "Em co biết" - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GV: Trần Thị Minh Tươi 77 Trường THCS Hưng Trạch
  78. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 Ngày soạn: 25/11/2013 Ngày giảng: ./11/2013 TIẾT 28 ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS nêu được sự đa dang của lớp sâu bọ. Trình bày được đặc điểm chung của lớp sâu bọ. Nêu được vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát phân tích, kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Biết cách bảo vệ các loài sâu bọ có ích và tiêu diệt sâu vọ có hại. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh một số đại diện sâu bọ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Trình bày cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu? 3. Bài mới Hoạt động 1: Một số đại diện sâu bọ. Mục tiêu : Thấy được đặc điểm một số sâu bọ thường gặp. Qua các đại diện thấy được sự đa dạng của lớp sâu bọ . Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát H27.1-7 SGK đọc 1. Một số đại diện sâu bọ. thông tin dưới hình trả lời câu hỏi + ở H27 có những đại diện nào ? + Em hãy cho biết thêm những đặc điểm của mỗi đại diện mà em biết? - Sâu bọ rất đa dạng: - GV điều khiển HS trao đổi cả lớp. + Chúng có số lượng loài lớn . - HS làm việc độc lập với SGK: + Môi trường sống đa dạng. + Kể tên 7 đại diện. + Có lối sống và tập tính phong phú + Bổ sung thêm thông tin về các đại diện. thích nghi với điều kiện sống - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 1 tr.91 SGK. - GV chốt lại đáp án. - HS nhận xét sự đa dạng về số loài cấu tạo cơ thể, môi trường sống và tập tính. - GV chốt lại kiến thức. GV: Trần Thị Minh Tươi 78 Trường THCS Hưng Trạch
  79. Giáo án Sinh học 7 Năm học: 2013 - 2014 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của sâu bọ. Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin□ SGK→ 2. Vai trò thực tiễn: điền bảng 2 tr.92 SGK. - Ích lợi: - GV kẻ nhanh bảng 2 gọi HS lên điền. + Làm thuốc chữa bệnh + Hãy nêu các vai trò của lớp sâu bọ? + Làm thực phẩm + Những ĐV nào có thể làm thuốc chữa +Thụ phấn cho cây trồng. bệnh? + làm thức ăn cho động vật khác. + Vì sao người ta thường nuôi ong trong + Diệt các sâu bọ có hại vườn cây ăn quả? + Làm sạch môi trường + Những ĐV nào là trung gian truyền - Tác hại: bệnh? + Là động vật trung gian truyền bệnh. - GV hỏi: ngoài các vai trò trên lớp sâu bọ + Gây hại cho cây trồng còn có vai trò gì? + Làm hại cho sản xuất nông nghiệp. - HS bằng kiến thức và hiểu biết của mình để điền tên sâu bọ và đánh dấu vào ô trống vai trò thực tiễn ở bảng 2. - 1 vài HS lên điền trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: 1. Hãy cho biết một số loài sâu bộc tập tính phong phú ở địa phương? 2. Nêu đặc điểm lớp sâu bọ với lớp khác trong ngành chân khớp? 3. Nêu biện pháp chống sâu bọ có hại nhưng an toàn cho môi trường? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo kết luận và SGK. - Đọc mục "Em có biết" - Ôn tập ngành chân khớp. - Tìm hiểu tạp tính của sâu bọ. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY GV: Trần Thị Minh Tươi 79 Trường THCS Hưng Trạch