Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018- Trường THCS Thượng Thanh

docx 7 trang nhatle22 4141
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018- Trường THCS Thượng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018- Trường THCS Thượng Thanh

  1. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018 – 2019 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 12/12/2018 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố những nội dung kiến thức cơ bản đã học về Văn bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học. 2. Tư tưởng: - Học sinh thấy được vai trò của các kiến thức đã học trong giao tiếp và trong cuộc sống - Học sinh được rèn luyện ý thức trung thực trong kiểm tra 3. Kĩ năng: - Học sinh được rèn kĩ năng xác định đúng yêu cầu đề bài, viết bài văn hoàn chỉnh, bố cục rõ ràng. - Học sinh được rèn kĩ năng phân tích cảm thụ văn học qua những hình ảnh, những nét nghệ thuật đặc sắc. 4. Phát triển năng lực: - Năng lực chung: giải quyết vấn đề, tư duy - Năng lực chuyên biệt: sáng tạo, ngôn ngữ, thẩm mỹ II. MA TRẬN ĐỀ Mức dộ Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng Chủ đề biết hiểu dụng cao 4 Văn bản truyện dân gian ½ - Tác phẩm 0.5đ 1 ½ - Thể loại 0.5đ 1đ ½ ½ - Nghệ thuật 0.5đ 0.5đ 1 - Liên hệ thực tiễn 1đ 4đ Tiếng Việt ½ ½ 2 - Chữa lỗi dùng từ 0.5đ 0.5đ ½ ½ - Cụm từ 0.5đ 0.5đ 2đ Tập làm văn 1 1 Kể chuyện tưởng tượng 4đ 4đ Số câu 7 3 2 1 1 Số điểm 10 2.5 2.5 1 4 Tỉ lệ % 25% 25% 10% 40% 100% Ban Giám hiệu Tổ chuyên môn TM nhóm chuyên môn Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Phan Thị Lương
  2. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018 - 2019 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ 1 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 12/12/2018 Phần I.Đọc – hiểu văn bản (6 điểm) Cho đoạn văn sau: “Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc.” (Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì? Câu 2. Em hãy nêu rõ những đặc trưng của thể loại truyện trên. Câu 3. Đoạn trích kể về sự việc nào trong truyện? Sự việc đó có vai trò thế nào trong việc khắc họa sự thông minh của nhân vật chính? Câu 4. Một bạn đã nêu nội dung chính của truyện dân gian trên bằng câu văn: “Truyện đề cao sự thông minh và trí nhớ dân gian, từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong đời sống hàng ngày.” Chỉ ra và sửa lỗi sai về cách dùng từ trong câu văn trên. Câu 5.Chỉ ra và phân tích mô hình cấu tạo của một cụm danh từ có trong câu “Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc.” Câu 6. Từ câu chuyện dân gian này, em rút ra được bài học gì cho mình về việc bồi dưỡng và sử dụng tài năng của bản thân? Phần II. Tạo lập văn bản (4 điểm) Tưởng tượng em được gặp một nhân vật trong một truyền thuyết hoặc một truyện cổ tích đã học, hãy viết bài văn kể lại câu chuyện đó.
  3. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ 1 Môn: Ngữ văn 6 Phần/ Nội dung Điểm Câu Phần I. Đọc hiểu văn bản Câu 1 - Truyện: Em bé thông minh 0.5đ - Thể loại: truyện cổ tích 0.5đ Câu 2 Đặc điểm của thể loại truyện cổ tích: - kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (nhân vật 0.25đ bất hạnh, nhân vật dũng sĩ và có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật) - thường có yếu tố hoàng đường 0.25đ - thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối 0.5đ cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công Câu 3 - Sự việc: sứ thần nước ngoài ra câu đố thử tài (xâu sợi chỉ 0.5đ mảnh qua ruột con ốc vặn rất dài) - Ý nghĩa của sự việc: Đây là thử thách oái oăm nhất (về nội 0.5đ dung câu đố, người đố, đối tượng phải giải đố) nhằm bộc lộ rõ nhất trí tuệ thông minh hơn người của cậu bé. Câu 4 - Lỗi sai: dùng từ không đúng nghĩa (trí nhớ) 0.5đ - Sửa lỗi: thay từ “trí nhớ” thành “trí khôn” 0.5đ Câu 5 HS chỉ ra và phân tích đúng mô hình của một trong các cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau một cái vỏ con ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu một sợi chỉ mảnh Câu 6 HS rút ra bài học: chăm học, chú trọng phát huy tài năng sẵn 1đ có, đem tài năng của mình làm những việc có ích cho đời Phần II.Tạo lập văn bản 1. Một số yêu cầu 4đ a)Về hình thức: - Kiểu bài kể chuyện tưởng tượng - Đúng hình thức 1 bài văn. Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không
  4. sai lỗi chính tả. - Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng, sự sáng tạo của cá nhân. b)Về nội dung: HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các nội dung chính sau: Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh em gặp gỡ nhân vật truyện dân gian (nhân vật, thời gian, không gian ); ấn tượng chung của em về nhân vật. Thân bài: Kể chi tiết cuộc gặp gỡ về: - Giới thiệu vài nét về nhân vật ( tên, ngoại hình, tính cách, cử chỉ, điệu bộ ) - Kể về nội dung cuộc trò chuyện (từ khi bắt đầu đến lúc sắp chia tay) - Lưu ý: HS phát huy trí tưởng tượng song các chi tiết tự sự phải hợp lý, không làm sai lệch nội dung tác phẩm Kết bài: Kể lại phút chia tay và nêu cảm xúc của em về nhân vật hay ý nghĩa của cuộc gặp. 2.Biểu điểm: - Điểm 4: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung sâu sắc, tưởng tượng sáng tạo. Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả hay diễn đạt. - Điểm 3: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, tưởng tượng hợp lý. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt - Điểm 2: Nội dung sơ sài, còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 1: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. Tùy vào bài viết cụ thể, giáo viên cho các thang điểm còn lại. Ban Giám hiệu TM tổ CM TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Phan Thị Lương
  5. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I Năm học 2018 - 2019 Môn: Ngữ văn 6 ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút Ngày thi: 12/12/2018 Phần I. Đọc – hiểu văn bản (6 điểm) Cho đoạn văn sau: “Càng lạ hơn, nữa từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng muốn chú giết giặc cứu nước.” (Trích Ngữ văn 6, tập Một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2017) Câu 1. Đoạn trích trên được trích từ truyện dân gian nào? Truyện thuộc thể loại gì? Câu 2. Em hãy nêu rõ những đặc trưng của thể loại truyện trên. Câu 3. Đoạn trích kể về sự việc nào trong truyện? Sự việc đó có vai trò thế nào trong việc khắc họa hình tượng người anh hùng – nhân vật chính của truyện? Câu 4. Một bạn đã nêu nội dung chính của truyện dân gian trên bằng câu văn: “Truyện thể hiện quan niệm của nhân dân ta và ước mơ của nhân dân ta ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh hùng cứu nước chống giặc ngoại xâm.” Chỉ ra và sửa lỗi sai về cách dùng từ trong câu văn trên. Câu 5. Chỉ ra và phân tích mô hình cấu tạo của một cụm danh từ có trong câu “Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm.” Câu 6. Từ câu chuyện dân gian này, em có suy nghĩ gì về mục đích của việc luôn phải rèn luyện sức khỏe? Phần II. Tạo lập văn bản (4 điểm) Mượn lời đồ vật hay con vật gần gũi với em để kể chuyện tình cảm giữa em và đồ vật hay con vật đó.
  6. TRƯỜNG THCS THƯỢNG THANH HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2018 – 2019 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ĐỀ 1 Môn: Ngữ văn 6 Phần/ Nội dung Điểm Câu Phần I. Đọc hiểu văn bản Câu 1 - Truyện: Thánh Gióng 0.5đ - Thể loại: truyện truyền thuyết 0.5đ Câu 2 Đặc điểm của thể loại truyện truyền thuyết: - Truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có 0.25đ liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. 0.25đ - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử 0.5đ Câu 3 - Sự việc: Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo nuôi 0.5đ Gióng. - Ý nghĩa của sự việc: Tô đậm tình chất kì lạ, đẹp đẽ của hình 0.5đ tượng người anh hùng; sức mạnh của Gióng được nuôi dưỡng từ những cái bình thường, giản dị; đó là tiêu biểu cho sức mạnh của toàn dân. Câu 4 - Lỗi sai: lặp từ (của nhân dân ta) 0.5đ - Sửa lỗi: bỏ đi cụm từ của nhân dân ta đầu tiên. 0.5đ Câu 5 HS chỉ ra và phân tích đúng mô hình của một cụm danh từ: Phần trước Phần trung tâm Phần sau hai vợ chồng Câu 6 HS nên có suy nghĩ về mục đích của việc rèn luyện sức khỏe là: 1đ khỏe để học tập tốt, lao động tốt, góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước sau này Phần II.Tạo lập văn bản 1. Một số yêu cầu 4đ c)Về hình thức: - Kiểu bài kể chuyện tưởng tượng - Đúng hình thức 1 bài văn. Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không sai lỗi chính tả. - Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng, sự sáng tạo của cá nhân. d)Về nội dung:HS có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các nội dung chính sau: * Mở bài: - Giới thiệu về mình (là con vật, đồ vật) rất gần gũi với cô (cậu) chủ
  7. - Những điều con vật hoặc đồ vật định tâm sự. * Thân bài - Con vật hay đồ vật đã vào trong gia đình cô (cậu) chủ như thế nào? - Tình cảm của con vật hay đồ vật trong những ngày đầu đối với cô (cậu) chủ ? (Nêu ra những biểu hiện cụ thể) - Tình cảm của cô (cậu) chủ đối với con vật hay đồ vật ra sao? (Kể lại một vài hành động và việc làm cụ thể bộc lộ tình cảm của mình) - Tình cảm của cô (cậu) chủ đối với con vật hay đồ vật ngày càng sâu sắc như thế nào? (Đưa ra một vài việc cụ thể để minh họa) * Kết bài - Khép lại câu chuyện. - Nêu tình cảm của cô (cậu) chủ đối với con vật hay đồ vật đó hoặc ngược lại. 2. Biểu điểm: - Điểm 4: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, nội dung sâu sắc, tưởng tượng sáng tạo. Diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả hay diễn đạt. - Điểm 3: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu trên, tưởng tượng hợp lý. Còn mắc một vài lỗi chính tả, diễn đạt - Điểm 2: Nội dung sơ sài, còn mắc lỗi chính tả và diễn đạt. - Điểm 1: Bố cục chưa hoàn chỉnh, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi. - Điểm 0: Bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. Tùy vào bài viết cụ thể, giáo viên cho các thang điểm còn lại. Ban Giám hiệu TM tổ CM TM nhóm CM Đỗ Thị Thu Hoài Tô Thị Phương Dung Hoàng Thị Hồng Vân