Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1

docx 149 trang Thu Mai 04/03/2023 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_lich_su_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_hoc_ky_1.docx

Nội dung text: Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 Sách Chân trời sáng tạo - Học kỳ 1

  1. CHƯƠNG I. TÂY ÂU TỪ THẾ KỈ V ĐẾN NỬA ĐẦU THẾ KỈ XVI Bài 1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu. - Các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo. 2. Về năng lực: * Năng lực chung - Bài học góp phần phát triển năng lực tự học thông qua việc tự đọc, tự nghiên cứu nội dung qua SGK và tư liệu. - Bài học phát triển năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác qua việc trả lời những câu hỏi của giáo viên và hoạt động nhóm. * Năng lực chuyên biệt - Trình bày được quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu.
  2. - Trình bày được các cuộc phát kiến địa lí và sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. - Trình bày được phong trào văn hóa phục hung và cải cách tôn giáo. 3. Về phẩm chất: - Bài học giúp học sinh trân trọng thành tựu của nhân loại trong quá khứ và tôn trọng lịch sử. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề chính của nội dung bài học. b) Nội dung: GV: Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ. HS quan sát hình ảnh, làm việc nhóm để trả lời câu hỏi của GV c) Sản phẩm: - HS chỉ ra được sự thay đổi về thời gian của máy tính và tiền VN và sự thay đổi đó gọi là lịch sử. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu một số công trình kiến trúc cổ ở Châu Âu và đặt câu hỏi: ? Đây là công trình kiến trúc nào? Ở đâu?
  3. ? Qua những hình ảnh vừa rồi, em nhớ đến châu lục nào trên thế giới và ở thời kì nào của lịch sử nhân loại? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: Hướng dẫn HS quan sát, phân tích hình ảnh và trả lời câu hỏi. HS: Quan sát, ghi câu trả lời ra phiếu học tập. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện trả lời câu hỏi - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét câu trả lời của HS và chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu a) Mục tiêu: Giúp HS biết được quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đầu thế kỉ thứ IV, đế chế La Mã - HS đọc thông tin trong SGK T.5 cổ đại suy yếu. Cuộc xâm lược của - GV chia nhóm lớp các bộ tộc Giéc-man làm cho tình - Giao nhiệm vụ các nhóm: hình càng trở nên hỗn loạn hơn (Họ
  4. ? Nêu những việc làm của người Giec-man chiếm đất đai, phế truất hoàng đế sau khi lật đổ đế quốc La Mã? La Mã). ? Trình bày những sự kiện chủ yếu về quá - Năm 476, chế độ chiến nô La Mã trình hình thành xã hội phong kiến Tây Âu? sụp đổ. Nhiều vương quốc Giéc- - Thời gian: 7 phút man lần lượt ra đời ở Tây Âu. Xã B2: Thực hiện nhiệm vụ hội phong kiến Tây Âu dần hình GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm (nếu cần) thành với sự ra đời của hai giai cấp HS: mới đó là lãnh chúa phong kiến và - Đọc SGK và làm việc cá nhân nông nô. - Thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Đến thế kỉ IX, về cơ bản xã hội B3: Báo cáo, thảo luận phong kiến Tây Âu đã hình thành. GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo sản phẩm. HS báo cáo sản phẩm (những HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn) B4: Kết luận, nhận định (GV) Nhận xét thái độ và sản phẩm học tập của HS. Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang nội dung sau. 2. Lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lãnh địa phong kiến và quan hệ xã hội của chế độ phong kiến ở Tây Âu. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện
  5. HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Lãnh địa phong kiến - HS đọc thông tin trong SGK T.6 - Lãnh địa là những vùng đất đai - GV chia nhóm lớp rộng lớn bị các quý tộc biến thành - Giao nhiệm vụ các nhóm: những vùng đất riêng của họ, được ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa cha truyền con nối. phong kiến? - Thời gian hình thành: giữa thế ? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông kỉ IX. nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về - Lãnh chúa xây dựng lãnh địa quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? bằng đài kiên cố, dinh thự, nhà - Thời gian: phút thờ với hào sâu và tường bao B2: Thực hiện nhiệm vụ quanh. Xung quanh là đất đai canh HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận tác, đồng cỏ, ao hồ, rừng và khu luận nhóm. nhà ở của nông nô. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm - Mỗi lãnh chúa có một lãnh địa (nếu cần). riêng, toàn quyền cai quản như B3: Báo cáo, thảo luận một ông vua nhỏ. GV: - Hoạt động kinh tế trong lãnh - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm địa: Chủ yếu là nông nghiệp mang trình bày. tính tự cung tự cấp. Ngoài ra có - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). nghề thủ công: dệt vải, rèn đúc HS: công cụ, vũ khí - Trả lời câu hỏi của GV. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
  6. - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. b. Quan hệ xã hội - Lãnh chúa: là người sở hữu nhiều ruộng đất. Họ không phải lao động mà vẫn sống một cuộc sống sung sướng, xa hoa. - Nông nô: là người thuê ruộng đất của lãnh chúa để cấy cầy, trồng trọt và nộp tô thuế rất nặng cho lãnh chúa. => Đây là quan hệ giữa lãnh chúa với nông nô (quan hệ gia cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột) 3. Sự ra đời của Thiên Chúa giáo a) Mục tiêu: Giúp HS biết được sự ra đời của Thiên Chúa giáo. b) Nội dung: - GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò HĐ của thầy và trò
  7. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - HS đọc thông tin trong SGK Trc .8 - GV chia nhóm lớp - Giao nhiệm vụ các nhóm: ? Nêu những hiểu biết của em về lãnh địa phong kiến? ? Trình bày cuộc sống của lãnh chúa và nông - Thời gian: Thế kỉ I TCN nô trong xã hội? Từ đó em có nhận xét gì về - Địa điểm: Giu-đê (Vùng Giê-ru- quan hệ xã hội phong kiến Tây Âu? sa-lem) hiện nay thuộc Palestin - Thời gian: phút (La Mã) B2: Thực hiện nhiệm vụ - Nguồn gốc: tôn giáo của những HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận người nghèo khổ, bị áp bức. luận nhóm. - Quá trình: GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm + Khi mới ra đời, Thiên Chúa giáo (nếu cần). bị đế quốc La Mã ngăn cản. B3: Báo cáo, thảo luận + Đến thế kỉ thứ IV, Thiên Chúa GV: giáo được hoàng đế La Mã công - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm nhận và có một vị trí vững chắc trình bày. trong xã hội. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần). - Đứng đầu là Giáo hoàng – người HS: có quyền lực chính trị , ảnh hưởng - Trả lời câu hỏi của GV. đến sự cai trị của các vua. - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. Thiên Chúa giáo trở thành - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm thế lực rất lớn về chính trị, kinh bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu tế, văn hóa, xã hội ở Tây Âu. cần). B4: Kết luận, nhận định (GV)
  8. - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. 4. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được vai trò của thành thị thời trung đại. b) Nội dung: - GV sử dụng KT khăn phủ bàn để tổ chức cho HS khai thác đơn vị kiến thức. - HS suy nghĩ cá nhân, làm việc nhóm và hoàn thiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Phiếu học tập đã hoàn thành của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thời gian: Cuối thế kỉ XI - HS đọc thông tin trong SGK Tr.7 & Tr.8 - Nguyên nhân: do nhu cầu trao - GV chia nhóm lớp đổi sản phẩm của thợ thủ công và - Giao nhiệm vụ các nhóm: buôn bán của thương nhân. ? Nguyên nhân, quá tình hình thành và ý - Quá trình hình thành: Một số nghĩa của thành thị Tây Âu thời trung đại? thợ thủ công thoát ra khỏi lãnh địa - Thời gian: phút bằng cách bỏ trốn. Họ đến những B2: Thực hiện nhiệm vụ nơi có đông người qua lại để bán HS đọc SGK, suy nghĩ cá nhân và thảo luận hàng và lập xưởng sản xuất. Các luận nhóm. thị trấn nhỏ bắt đầu xuất hiện, dần GV hướng dẫn, hỗ trợ các em thảo luận nhóm dần trở thành những thành phố lớn (nếu cần). gọi là thành thị trung đại. B3: Báo cáo, thảo luận - Đặc điểm: có phố xá, bến càng, GV: rạp hát, nhà thờ - Yêu cầu HS trả lời, yêu cầu đại diện nhóm - Kinh tế chủ đạo: thủ công nghiệp trình bày. và thương nghiệp. - Hướng dẫn HS trình bày, nhận xét (nếu cần).
  9. HS: - Ý nghĩa: - Trả lời câu hỏi của GV. + Thành thị góp phần phá vỡ nền - Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm. kinh tế tư nhiên của lãnh địa, tạo - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm điều kiện cho kinh tế hàng hóa bạn trình bày và bổ sung cho nhóm bạn (nếu phát triển. cần). + Thành thị mang lại không khí tự B4: Kết luận, nhận định (GV) do và nhu cầu mở mang tri thức - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học cho mọi người (Các trường ĐH tập của HS. lớn ở Tây Âu hình thành). - Chuyển dẫn sang phần tiếp theo. HĐ 3: LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D B C B D A d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS Câu 1: Bộ tộc nào đưa đến sự diệt vong của đế quốc La-mã? A. Bộ tộc Lạc Việt B. Bộ tộc Tây Âu C. Bộ tộc người La-mã D. Bộ tộc người Giéc-man Câu 2: Lãnh địa phong kiến hình thành vào thế kỉ nào? A. Thế kỉ VII B. Thế kỉ VIII C. Thế kỉ IX D. Thế kỉ X Câu 3: Lãnh địa phong kiến thuộc quyền cai quản của ai?
  10. A. Nông nô B. Nhà vua C. Lãnh chúa D. Địa chủ Câu 4: Lãnh chúa ở Tây Âu sống cuộc sống như thế nào? A. Sống cực khổ B. Sống sung sướng, xa hoa C. Làm thuê cho nhà vua D. Sống bình dân Câu 5: Kinh tế chủ đạo của thành thị Tây Âu thời trung đại là gì? A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp Câu 6: Kinh tế chủ đạo của lãnh địa phong kiến Tây Âu thời trung đại là gì? A. Nông nghiệp tự túc, tự cấp B. Thủ công nghiệp C. Thương nghiệp D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS xác định yêu cầu của đề bài và suy nghĩ cá nhân để làm bài tập - GV hướng dẫn cho HS tìm hiểu đề và làm bài tập B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS. HĐ 4: VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Bài làm của HS (HS chỉ ra được lịch sử của trường học, của ngôi làng, của di tích đền thờ nơi mình sinh sống). d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập) Bài tập: Em có nhận xét gì về Lãnh địa phong kiến và thành thị Tây âu thời trung đại? B2: Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
  11. - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập. B3: Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành. - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. Bài 2: CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÍ ( tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Học sinh sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. - Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. 2. Về năng lực: - Năng lực chung: + Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, có kĩ năng làm việc nhóm và thể hiện tính sáng tạo. + Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm cũng như quá trình trao đổi những kiến thức về nội dung bài học với giáo viên. - Năng lực chuyên biệt: + Khai thác và sử dụng được những thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học, học liệu số theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện được các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Về phẩm chất - Có tinh thần yêu nước, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm trong việc góp phần xây dựng một thế giới hòa bình, thúc đẩy sự giao lưu giữa các nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Một số hình ảnh phục vụ trò chơi, video 3d về Trái Đất, hình ảnh về một số cuộc phát kiến địa lí. - Máy tính, máy chiếu. - Lược đồ các cuộc phát kiến lớn về địa lí. - Tư liệu hoặc những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lí. - Phiếu học tập
  12. 2. Học sinh - Tập, SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện về các nhà phát kiến địa lí. - Bảng con. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới. b. Nội dung: GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Hái quả. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh về tên các quốc gia, châu lục và nhận xét của các em qua mô hình 3d về Trái Đất. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh tham gia trò chơi theo hình thức cá nhân. Thể lệ trò chơi như sau: Học sinh sẽ lần lượt chọn từng ô số (ứng với mỗi quả trên cây), quan sát hình ảnh, video 3d về Trái Đất, đoán tên quốc gia, châu lục và nêu nhận xét về Trái Đất. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS tham gia trò chơi của giáo viên đề ra, quan sát các hình ảnh, video, đoán tên quốc gia và nêu nhận xét về Trái Đất. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh. - Giáo viên viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI 1. Hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí a. Mục tiêu: HS sử dụng được lược đồ, giới thiệu được những nét chính về hành trình của một số cuộc phát kiến địa lí lớn trên thế giới. b. Nội dung: GV chia cả lớp thành 4 nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập theo yêu cầu. c. Sản phẩm: Phiếu học tập của các nhóm đã hoàn thành các thông tin. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Năm 1487, B. Đi-a-xơ đã dẫn GV giới thiệu tóm tắt về nguyên nhân và điều kiện tiến đầu đoàn thám hiểm đến được hành các cuộc phát kiến địa lí. mũi cực Nam châu Phi. GV yêu cầu HS quan sát lược đồ Hình 2.1 và đọc thông - Năm 1492, Cô-lôm-bô dẫn đầu tin mục 1 trang 14-15/SGK, miêu tả trên lược đồ đường đi đoàn thủy thủ Tây Ban Nha đi về của các cuộc phát kiến địa lí và hoàn thành phiếu học tập hướng tây, sang Ca-ri-bê (châu sau: Mĩ ngày nay). - Năm 1497 - 1498, Va-xcô đơ Ga-ma chỉ huy đoàn thám hiểm vòng qua mũi Hảo Vọng và cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Ấn Độ. - Năm 1519 - 1522, từ Tây Ban Nha, đoàn thám hiểm của Ma- gien-lan tiến hành chuyến đi vòng quanh Trái Đất bằng đường biển.
  13. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh các nhóm quan sát lược đồ, đọc thông tin, hoàn thành phiếu học tập. - Giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - HS trả lời câu hỏi của GV: Phát kiến địa lí là thuật ngữ thường dùng có tính quy ước để chỉ những phát hiện mới về địa lí của các nhà thám hiểm Châu Âu ở thế kỉ XV – XVI. - Đại diện nhóm giới thiệu đường đi của các cuộc phát kiến địa lí trên lược đồ và sản phẩm trên Phiếu học tập của nhóm mình.
  14. - HS các nhóm còn lại quan sát, theo dõi nhóm bạn trình bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Bước 4. Kết luận, nhận định Nhận xét thái độ làm việc và phần trình bày của các nhóm, chốt kiến thức lên màn hình. 2. Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí a. Mục tiêu: Nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. b. Nội dung: - HS đọc tài liệu để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. - Thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí. d. Tổ chức thực hiện Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ Hệ quả NV1: GV chia cả lớp thành 2 đội (các em tự đặt tên cho Tích cực Tiêu cực đội của mình) và giao nhiệm vụ: Đọc thông tin trang - Đem lại hiểu - Sự ra đời của 16/SGK, tìm hiểu hình 2.4: Sơ đồ hệ quả của các cuộc phát biết mới về chủ nghĩa kiến địa lí, thảo luận và tham gia trò chơi “Tiếp sức”. Lần Trái Đất, về thực dân. lượt từng thành viên của hai đội sẽ ghi hệ quả của các cuộc những con phát kiến địa lí lên trên bảng. Đội nào trả lời đầy đủ, chính đường mới, xác và hoàn thành trước thì đội đó sẽ thắng cuộc. dân tộc mới. NV2: Theo em, hệ quả nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Thúc đẩy sự - Nạn cướp Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ giao lưu quốc bóc thuộc địa NV1: HS đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu hình 2.4: Sơ tế về kinh tế, và buôn bán đồ hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, thảo luận và tham văn hóa. nô lệ da đen. gia trò chơi. - Thị trường - Thổ dân và NV2: Học sinh suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi của GV. thế giới được nền văn hóa mở rộng, chủ
  15. GV hướng dẫn, hỗ trợ các em trong quá trình thực hiện nghĩa tư bản ra châu Mĩ bị nhiệm vụ (nếu cần). đời. hủy diệt. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV lần lượt yêu cầu đại diện các đội trình bày kết quả trên bảng. - Đội còn lại quan sát, theo dõi đội bạn trình bày, nhận xét và bổ sung (nếu cần). - HS trả lời câu hỏi của giáo viên. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét về thái độ, tinh thần và sản phẩm học tập của hai đội, chốt kiến thức lên màn hình. - Chuyển dẫn sang phần luyện tập. Hoạt động 3. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức cho HS về những cuộc phát kiến địa lí và hệ quả của nó. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trắc nghiệm qua việc tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho học sinh cả lớp tham gia trò chơi “Bảo vệ rừng xanh”. Chọn hai bạn làm nhiệm vụ quan sát câu trả lời của các bạn trong lớp. - GV dùng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất và ghi câu trả lời trên bảng con. * Câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu 1. Quốc gia nào đi tiên phong trong các cuộc phát kiến địa lí? A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha B. Hi Lạp, Italia C. Anh, Hà Lan D. Tây Ban Nha, Anh Câu 2. Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là A. Ve-xpu-chi B. Hoàng tử Hen-ri C. Va-xcô đơ Ga-ma D. C.Cô-lôm-bô Câu 3. Người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới là A. Ph.Ma-gien-lan B. C.Cô-lôm-bô C. B.Đi-a-xơ D. Va-xcô đơ Ga-ma Câu 4. Điểm nào sau đây không phải là hệ quả tích cực của các cuộc phát kiến địa lí? A. Đem lại hiểu biết mới về Trái Đất, về những con đường mới, dân tộc mới. B. Thúc đẩy sự giao lưu quốc tế về kinh tế, văn hóa. C. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa thực dân ra đời. D. Thị trường thế giới được mở rộng, chủ nghĩa tư bản ra đời.
  16. Câu 5. Các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI được thực hiện bằng con đường nào? A. Đường bộ. B. Đường biển. C. Đường sắt. D. Đường hàng không. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trả lời theo các câu hỏi. Bước 3. Báo cáo, thảo luận: HS đưa bảng con có ghi câu trả lời sau khi giáo viên nêu câu hỏi. Bước 4. Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A D A C B Hoạt động 4. VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS. b. Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c. Sản phẩm: Lời giới thiệu của học sinh với tư cách là thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan. d. Tổ chức thực hiện Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu: Đóng vai là một thành viên trong đoàn thám hiểm của Ma-gien-lan, em hãy thiệu với bạn bè về hành trình mà đoàn đã đi qua và liên hệ những điều em biết ở hiện tại. (Tư liệu tham khảo - Ferdinand Magellan – Người Đầu Tiên Đi Vòng Quanh Thế Giới). Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn các em tìm hiểu và xác định yêu cầu của đề. - HS nhận nhiệm vụ, xem video tham khảo và thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của giáo viên (HS làm ở nhà, ghi bài làm vào giấy). Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành (gửi bài cho giáo viên qua một số ứng dụng mạng xã hội: zalo, messenger ). - GV có thể mời một bạn báo cáo ở lớp trong tiết học tiêp theo. Bước 4. Kết luận, nhận định - Nhận xét, nhắc nhở, động viên tinh thần, thái độ của các em trong quá trình học bài. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau. * PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Lớp: Các cuộc Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình của Đi-a-xơ
  17. Hành trình của C.Cô- lôm-bô Hành trình của Va-xcô đơ Ga-ma Hành trình của Ph.Ma- gien-lan * Dản phẩm dự kiến PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Lớp: Các cuộc Địa danh được nhà Cuộc phát kiến Cuộc phát kiến Cuộc phát phát kiến thám hiểm đặt tên địa lí kết nối địa lí kết nối kiến địa lí địa lí đường biển đường biển kết nối các giữa châu Á và giữa châu Âu châu lục châu Âu và châu Mĩ Hành trình Vùng biển cực Nam của Đi-a-xơ châu Phi được Đi-a- xơ đặt tên là Mũi Bão Tố (sau này là Mũi Hảo Vọng) Hành trình của C.Cô- x lôm-bô Hành trình của Va-xcô x đơ Ga-ma Hành trình Vùng biển giữa châu của Ph.Ma- Mĩ, châu Á và châu gien-lan Đại dương được x Ma-gien-lan đặt tên Thái Bình Dương. Tuần Tiết Bài 3. SỰ HÌNH THÀNH QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨA Ở TÂY ÂU TRUNG ĐẠI (Thời lượng: tiết)
  18. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Xác định được những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. 2. Năng lực - Đọc và chỉ ra được thông tin quan trọng trên lược đồ. - Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử trong bài học dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất Trân trọng những giá trị lịch sử và văn hóa thời kì Tây Âu trung đại để lại cho nhân loại. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên - Phiếu học tập. - Tranh ảnh về xã hội Tây Âu thời trung đại. - Video về một số nội dung trong bài học (nếu có). 2. Chuẩn bị của học sinh -Sách giáo khoa Lịch sử và Địa lí 7 -Tranh ảnh, dụng cụ học tập theo yêu cầu của giáo viên III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Khởi động – xác định vấn đề a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế cho học sinh chuẩn bị bước vào nội dung bài học. - Xác định được vấn đề của bài học.
  19. b. Nội dung: GV chiếu cho HS xem một số hình ảnh của Tây Âu thời trung đại c. Sản phẩm Câu trả lời của nhóm Hs d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau 1. Hình ảnh trên giúp em liên tưởng đến thời kì nào? Ở đâu? 2. Những hình ảnh trên phản ánh vấn đề gì trong xã hội lúc bấy giờ? B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Định hướng giúp học sinh quan sát tranh ảnh và lựa chọn thông tin phù hợp để trả lời câu hỏi Hs: Tập trung quan sát – phân tích tranh ảnh, thu thập thôn tin, trả lời câu hỏi GV đã giao. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Đại diện báo cáo sản phẩm nhóm - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định. - Nhận xét (hoạt động nhóm của HS và sản phẩm), chuẩn xác kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Viết tên bài, nêu mục tiêu chung của bài và dẫn vào HĐ tiếp theo. HĐ2. Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1: Những biến đổi trong xã hội Tây Âu
  20. a. Mục tiêu: Trình bày được những biến đổi chính trong xã hội Tây Âu trung đại. b. Nội dung: Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 3.1), đọc tài liệu (Hình 3.2) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 3.1), đọc tài liệu (Hình 3.2) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm/ bàn mình) c. Sản phẩm: d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Sau các cuộc phát kiến địa lí, Quan sát tranh ảnh (hình 3.1), đọc tài liệu sản xuất hàng hóa và thương (Hình 3.2), em hãy: Nêu những biến đổi chính mại ở Tây Âu phát triển mạnh: trong xã hội Tây Âu sau các cuộc phát kiến địa + Cảng biển sầm uất. lí + Nhiều xưởng sản xuất, công ty B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập thương mại, trang trại lớn ra đời HS đọc SGK, thu thập thông tin -Xã hội Tây Âu phân hóa sâu sắc:
  21. (GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn” để + Thương nhân, chủ hướng dẫn hs thực hiện nhiệm vụ học tập của xưởng, trở lên giàu có, chi nhóm/ bàn mình) phối XH. + Nông dân, thợ thủ công, nghèo đói, bị bần cùng hóa. B3: Báo cáo thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn B4: Kết luận, nhận định Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Sự nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu a. Mục tiêu: Trình bày được những nảy sinh quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung:
  22. Hs: Quan sát tranh ảnh (hình 3.4 và 3.5), đọc tài liệu (Hình 3.3) để tìm ra kiến thức mới dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Hướng dẫn học sinh khai thác tranh ảnh (hình 3.4 và 3.5), đọc tài liệu (Hình 3.3) để trả lời câu hỏi và lĩnh hội kiến thức mới. (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình) c. Sản phẩm: Dự kiến sản phẩm của học sinh d. Tổ chức hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập -Từ thế kỉ XVI, các công trường Quan sát tranh ảnh (hình 3.4 và 3.5), đọc thủ công ra đời. tài liệu (Hình 3.3), em hãy nêu những biểu hiện
  23. về sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ - Xã hội hình thành các tầng lớp nghĩa ở Tây Âu. và giai cấp mới: tư sản và vô B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập sản. HS đọc SGK, thu thập thông tin Quan hệ sản xuất tư bản chủ (GV sử dụng kĩ thuật phòng tranh để hướng nghĩa được hình thành trong dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ của nhóm long XH phong kiến Tây Âu. mình) B3: Báo cáo thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn B4: Kết luận, nhận định Nhóm Hs đánh giá nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của các nhóm HS, chuẩn xác kiến thức. HĐ3. Luyện tập a. Mục tiêu: Hiểu biết về những biến đổi chính trong xã hội và sự nảy sinh phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở Tây Âu. b. Nội dung -Dựa vào kiến thức vừa tiếp thu được để hoàn thành bài tập trắc nghiệm -Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lí đã đem lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở châu Âu? A. Quý tộc và công nhân làm thuê. B. Tướng lĩnh quân sự và quý tộc. C. Công nhân giàu có và nhà tư bản. D. Quý tộc và thương nhân. Câu 2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành với những giai cấp cơ bản nào? A. Lãnh chúa và nông nô. B. Địa chủ và nông dân tá điền. C. Tư sản và vô sản. D. Quý tộc và công nhân. Câu 3. Vì sao nông nô phải bán sức lao động của mình cho các ông chủ tư bản? A. Họ bị quý tộc và tư sản cướp hết ruộng đất. B. Họ không muốn lao động bằng nông nghiệp. C. Họ có thể giàu lên, trở thành tư sản. D. Họ có điều kiện việc làm tốt hơn trong các xí nghiệp. Câu 4. Giai cấp tư sản được hình thành những thành phần nào? A. Thương nhân giàu có, chủ xưởng, chủ đồn điền. B. Địa chủ giàu có. C. Qúy tộc, nông dân giàu có. D. Thợ thủ công nhỏ lẻ. Câu 5. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản đã dẫn đến những biến đổi về kinh tế, giai cấp ở châu Âu như thế nào? A. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp tư sản và công nhân. B. Giữ nguyên hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và công nhân.
  24. C. Cải cách hình thức bóc lột phong kiến, hình thành hai giai cấp quí tộc và nông nô. D. Ra đời hình thức kinh doanh tư bản, hình thành hai giai cấp thương nhân và thợ thủ công. c. Sản phẩm *Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 Đáp án D C A A A d. Tổ chức thực hiện Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau đây (Chọn câu trả lời đúng nhất) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập Hs giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi Bước 3. Báo cáo, thảo luận Câu trả lời của HS Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần) HĐ4. Vận dụng a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. b. Nội dung: -Tìm tòi, mở rộng thêm kiến thức về sự thay đồi của xã hội Tây Âu sau các cuộc đại phát kiến địa lí. -Trả lời câu hỏi bài tập 2 trong SGK/19 c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức hoạt động: Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Dựa vào kiến thức vừa học hãy hoàn thành bài tập 2 trong SGK/19 Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập HS thực hiện nhiệm vụ thông qua sự định hướng và giúp đỡ của GV Bước 3. Báo cáo, thảo luận Hs báo cáo sản phẩm của nhóm bằng việc dán phiếu học tập của nhóm lên bảng. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm – tương tác với nhóm bạn Bước 4: Kết luận, nhận định HS nhận xét bài làm của nhóm bạn GV đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của học sinh, chuẩn xác kiến thức (nếu cần)
  25. GV hướng dẫn Hs chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo Tuần 4. Tiết NS: ND: BÀI 4: VĂN HÓA PHỤC HƯNG Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. - Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. - Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. * Năng lực đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được nguồn tư liệu chữ viết và hình ảnh có trong bài học. - Về năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Giới thiệu được sự biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội của Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI. Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nêu được tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối. 3. Về phẩm chất - Yêu nước: Có thái độ khách quan trong nhìn nhận các sự kiện và nhân vật lịch sử. - Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng và học hỏi cái hay, cái đẹp trong những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng và văn hóa của các dân tộc khác. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Máy tính, máy chiếu, sách giáo khoa, sách giáo viên. - Một số hình ảnh về phong trào Văn hóa Phục hưng và phong trào Cải cách tôn giáo. - Phiếu học tập cho học sinh. 2. Chuẩn bị của học sinh
  26. -SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: - Giúp HS nắm được những nội dung cơ bản của bài học, tạo tâm thế đưa HS tìm hiểu bài học mới. - Tạo hứng thú, động cơ cho HS tìm hiểu, khám phá về phong trào Văn hóa Phục hưng và phong trào Cải cách tôn giáo. b) Nội dung: GV tổ chức hoạt động trao đổi, đàm thoại (GV sử dụng phương pháp KWL). c) Sản phẩm: HS hoàn thành bảng cột K và W vào bảng KWL (cột L sẽ thực hiện sau khi học xong bài học). K W L Em hãy liệt kê 1 điều Hãy nêu 1 điều mà em Hãy nêu những điều mà mà em biết về phong muốn biết trong bài em đã học được về trào Văn hóa Phục về phong trào Văn phong trào Văn hóa hưng? hóa Phục hưng? Phục hưng. d) Tổ chứcthực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV:Giao nhiệm vụ học tập: GV giao nhiệm vụ cho HS, cho HS hoàn thành cột K và cột L vào bảng KWL. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS:hoạt động cá nhân hoàn thành cột K, L trong bảng KWL. GV chú ý theo dõi, quan sát. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới - HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về Những chuyển biến quan trọng về kinh tế - xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI a) Mục tiêu: Trình bày được những biến đổi quan trọng về kinh tế - xã hội Tây Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ trong bài để trả lời câu hỏi .
  27. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Những chuyển biến quan tập trọng về kinh tế - xã hội Tây - GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ trong bài Âu từ thế kỉ XIII đến thế kỉ để trả lời câu hỏi XVI - Hãy chỉ ra những biến đổi quan trọng nhất về kinh tế - xã hội Tây Âu từ thế kỉ - Quan hệ sản xuất TBCN đã xuất XIII đến thế kỉ XVI hiện . - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. - Giai cấp tư sản ra đời => họ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập không chấp nhận những giáo lí lỗi - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện thời, muốn xây dựng một nền văn nhiệm vụ. hóa mới đề cao giá trị con người - HS: Suy nghĩ, trả lời. và quyền tự do cá nhân. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về phong trào Văn hóa Phục hưng a) Mục tiêu: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa Phục hưng. Nhận biết được ý nghĩa và tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu b) Nội dung: GV hướng dẫn HS đọc kênh chữ, quan sát hình 4.3 và 4.4 trong SGK thảo luận. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 2. Phong trào Văn hóa Phục tập hưng - GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập, HS Những thành tựu tiêu biểu trả lời câu hỏi: - Thời kì này chứng kiến sự phát triển đến đỉnh cao của văn học, sự
  28. Câu hỏi 1: Trình bày được những thành nở rộ của các tài năng nghệ thuật tựu tiêu biểu của phong trào Văn hóa với các gương mặt tiêu biểu như: Phục hưng. M.Xéc-van-tét, W.Sếch-xpia, Lê- - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. ô-na đơ Vanh-xi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 3. Ý nghĩa và tác động của tập phong trào Văn hóa Phục - GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập, HS hưng đối với xã hội Tây Âu trả lời câu hỏi: - Lên án gay gắt Giáo hội Thiên Câu hỏi 1: Nhận biết được ý nghĩa và chúa giáo, đả phá trật tự phong kiến tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu - Đề cao giá trị con người, đề cao - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập quan tư duy vật. - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện - Phát động quần chúng đấu tranh nhiệm vụ. chống lại xã hội phong kiến - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Văn hóa Phục hưng. b) Nội dung: Hoàn thành các bài tập.
  29. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: HS suy nghĩ, thảo luận hoàn thành câu hỏi: Câu 1: Hãy lập và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây: Lĩnh vực Văn học Nghệ thuật Khoa học – kỹ thuật Thành tựu - HS: lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời các câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Hiểu được tác động của phong trào Văn hóa Phục hưng đối với xã hội Tây Âu b) Nội dung: Vận dụng kiến thức. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV:Yêu cầu HS : Sưu tầm một số bức tranh nghệ thuật thời Phục hưng và sắp xếp thành một bộ sưu tập nhỏ. Ở mỗi bức tranh, hãy viết chú thích về nội dung của tác phẩm. - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Tuần 5. Tiết
  30. NS: ND: BÀI 5: PHONG TRÀO CẢI CÁCH TÔN GIÁO Thời gian thực hiện: 1 tiết I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Yêu cầu cần đạt: - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. - Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 2. Về năng lực * Năng lực chung - Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. * Năng lực đặc thù - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học. - Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: - Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. 3. Về phẩm chất - Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại. - Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh. - Máy tính, máy chiếu. - Một số hình ảnh về cải cách tôn giáo gắn với nội dung bài học. - Những mẩu chuyện về cải cách tôn giáo . 2. Chuẩn bị của học sinh -SGK, vở ghi. III. Tiến trình dạy học
  31. 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới. b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh d) Tổ chứcthực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: đưa ra hình ảnh về Mác-tin Lu-thơ và đặt câu hỏi: Ông là ai? Ông là nhà cải cách tôn giáo. Vì sao lại diễn ra phong trào này? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung - HS: Trình bày kết quả Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới - HS: Lắng nghe, vào bài mới 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 2.1 Tìm hiểu về nguyên nhân của phong trào Cải cách tôn giáo a)Mục tiêu: - Nêu và giải thích được nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo. b) Nội dung:GV tổ chức hoạt động nhóm thảo luận về nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Nguyên nhân của phong trào - GV: yêu cầu HS đọc kênh chữ, Cải cách tôn giáo quan sát chân dung Mác-tin Lu-thơ - Đến thờì kì Phục hưng, Giáo hội và hình 5.1 trao đổi cá nhân: công khai đàn áp những tư tưởng tiến bộ, trở thành một thế lực cản
  32. Câu 1: Vì sao xuất hiện phong trào trở bước tiến xã hội. Vì thế, giai cấp Cải cách tôn giáo? tư sản đang lên muốn thay đổi và Câu 2: Tại sao việc nhà thờ ban” thẻ “cải cách” lại tổ chức Giáo hội. miễn tội” lại châm ngòi cho phong trào Cải cách tôn giáo bùng nổ? ? - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Các nhóm trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài Hoạt động 2.2 Tìm hiểu về Nội dung và tác động của Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. a) Mục tiêu: Mô tả khái quát được nội dung cơ bản của các cuộc cải cách tôn giáo. Nêu được tác động của cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. b) Nội dung: - PP, kỹ thuật dạy học: đàm thoại, sử dụng phương tiện trực quan. - GV hướng dẫn lớp quan sát hình 5.2 và tư liệu hình 5.3 để nêu được nội dung và tác động của Cải cách tôn giáo đối với xã hội Tây Âu. c) Sản phẩm:Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Nội dung và tác động của Cải học tập cách tôn giáo đối với xã hội Tây - GV hướng dẫn lớp hoạt động: yêu Âu. cầu HS đọc kênh chữ, quan sát hình
  33. 5.2 và tư liệu hình 5.3, thảo luận các *Nội dung: Công khai phê phán câu hỏi: những hành vi sai trái của Giáo hội, Câu 1: Nội dung cơ bản của các chống lại việc Giáo hội tùy tiện giải cuộc cải cách tôn giáo là gì? Theo thích Kinh thánh, phủ nhận vai trò em tư liệu hình Giáo hội, Giáo hoàng và chủ trương 5.2 và tư liệu hình 5.3 thể hiện nội không thờ tranh, tượng, xây dựng dung nào của cuộc cải cách? một Giáo hội đơn giản, tiện lợi và Câu 2: Xã hội Châu Âu đã có những tiết kiệm thời gian. thay đổi gì từ phong trào Cải cách *Tác động: Các thế lực bảo thủ đã tôn giáo? đàn áp những người theo Tân giáo - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm dẫn đến tình trạng bất ổn trong xã vụ. hội Tây Âu TK XVI - TK XVII và Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học châm ngòi cho cuộc chiến tranh tập nông dân ở Đức năm 1524. - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: Trình bày kết quả. - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về phong trào Cải cách tôn giáo b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: HS suy nghĩ, hoàn thành câu hỏi: Tại sao nói Cải cách tôn giáo là một phong trào chống lại chế độ phong kiến Tây Âu? - HS: lắng nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS suy nghĩ, thảo luận để tìm ra câu trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS lần lượt trả lời các câu hỏi
  34. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của bài học 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: - Sưu tầm tư liệu về Cải cách tôn giáo b) Nội dung: Vận dụng kiến thức. c) Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV: Sưu tầm tư liệu về Mác-tin Lu-thơ và tư tưởng cải cách của ông . - HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS: trình bày kết quả - GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV: Chuẩn kiến thức - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: / /2022 BÀI 6. KHÁI LƯỢC TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Lập được Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh. 2. Về năng lực a) Năng lực chung
  35. - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã được các tư liệu lịch sử (kênh chữ và kênh hình) có trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh, Thanh). + Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. + Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn lịch sử phát triển kĩ năng sưu tầm tài liệu, thông tin để giải quyết câu hỏi 3 trong nội dung Luyện tập – Vận dụng “Mô tả về nghề sản xuất gốm sứ nổi tiếng ở trấn Cảnh Đức". 3. Về phẩm chất Giáo dục phẩm chất nhân ái, căm ghét cái xấu, lên án chiến tranh phi nghĩa. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS; - Một số tranh ảnh, lược đồ (Trung Quốc thời phong kiến) được phóng to (để trình chiếu), một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung:
  36. - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, kĩ thuật dùng bảng câu hỏi KWL. + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS: + Suy nghĩ, thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu Bảng câu hỏi KWL yêu cầu HS thực hiện trên Phiếu học tập: ? Hãy viết một điều liên quan đến những từ, cụm từ về Trung Quốc thời phong kiến dưới đây: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS quan sát, suy nghĩ hoàn thiện Phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu; HS trình bày. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa
  37. thế kỷ XIX là các triều đại phong kiến nối tiếp nhau, hết thịnh hồi suy, thống nhất hồi phân tán. Trong hơn 12 thế kỷ đó, lịch sử Trung Quốc đã trải qua các thời kỳ nào ? Những biểu hiện nào cho thấy sự thịnh vượng của thời Đường ? Kinh tế thời Minh - Thanh phát triển như thế nào ? Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá. HS lắng nghe, tiếp nhận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Mục 1. Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX a. Mục tiêu: HS nắm được các triều đại cơ bản, thời gian tồn tại của từng triều đại. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu lịch sử, phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, + Tổ chức cho HS làm việc nhóm. - HS: Suy nghĩ, trao đổi, vẽ sơ đồ theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX: Các triều đại cơ bản, thời gian tồn tại của từng triều đại (đúng, khoa học/sáng tạo, đẹp). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đọc thông tin trong GSK, thực hiện yêu cầu: ? Thời kì này gắn liền với những triều đại nào ? Có mấy triều đại ngoại tộc ? Vì sao gọi là triều đại ngoại tộc ? ? Hãy lập sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỳ VII đến giữa thế kỳ XIX (từ thời Đường đến thời Thanh) ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS; HS suy nghĩ, trao đổi, vẽ sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII
  38. đến giữa thế kỷ XIX. GV lần lượt chiếu các lược đồ Trung Quốc thời phong kiến kết hợp hình 6.1. (SGK) mở rộng (sự ra đời, nối tiếp của các triều đại Trung Quốc): Cuối nhà Tùy, tình hình rối ren. Sau khi Tùy Dượng Đế chết, năm 618 Lý Uyên xưng Hoàng đế, đặt tên nước là Đường. Năm 847, cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào lãnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến năm 960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. Đầu thế kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành Cát Tư Hãn lên ngôi Đại Hãn (tiếng Mông Cổ tức là "vua của cả thế giới"), tiến đánh Bắc Trung Quốc. Sau đó Hốt Tất Liệt diệt Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triều Nguyên ở Trung Quốc vào năm 1279. Giữa thế kỷ XIV, Chu Nguyên Chương, lãnh tụ của phong trào nông dân, lật đổ nhà Nguyên, lên ngôi hoàng để lập ra nhà Minh vào năm 1368. Năm 1644 tộc người Mãn ở phương Bắc kéo vào xâm lược nước Minh, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911). Vua, quan Nhà Thanh cưỡng bức nhân dân phải theo phong tục của người Mãn, đưa ra nhiều chính sách áp bức dân tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa, chống đối ngày một nhiều, làm cho triều đại ngày càng suy yếu. Nhân cơ hội đó, tư bản phương Tây đua nhau nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc. Nhà Thanh bất lực, dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. Từ thế kỷ VII đến thế kỷ HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận XIX, Trung Quốc đã trải qua xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có). các triều đại lớn:
  39. Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhà Đường (618 - 907); GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - Thời Ngũ Đại (907 - 960); GV chiếu lược đồ, chốt ý: - Nhà Tống (960 – 1279); - Nhà Nguyên (1271 – 1368); - Nhà Minh (1368 – 1644); - Nhà Thanh (1644 – 1911). - Nhà Đường, nhà Tống và nhà Minh và những triều đại phát triển rực rỡ cả về chính trị kinh tế và văn hóa. Nhà Thanh là triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc. Từ giữa thế kỉ XIX nhà Thanh ngày càng suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây. - Trong đó, có 2 triều đại không phải do người Hán lập nên là triều nhà Nguyên (do người Mông Cổ thành lập) và triều nhà Thanh (do người Mãn thành lập). HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường a. Mục tiêu: HS nắm được nội hàm khái niệm “thịnh vượng”, nêu (mô tả) được biểu hiện thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường cả về chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, động não, đàm thoại, sử dụng tư liệu, di sản văn hóa, kể chuyện, + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân/nhóm. - HS: Làm việc cá nhân/nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (Biểu hiện sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
  40. Trước hết, GV đặt câu hỏi động não cho HS suy nghĩ trả lời: ? Em hiểu thế nào là "Thịnh vượng" ? - Thịnh vượng: Là quốc gia có kinh tế, văn hóa phát triển, chính trị lành mạnh và xã hội yên ổn. Sau đó, GV chiếu yêu cầu thảo luận nhóm: ? Hãy mô tả biểu hiện sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường (về kinh tế và xã hội) ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV dẫn dắt gợi ý: GV chiếu mô hình phục dựng 6.2, yêu cầu: ? Hãy mô tả những gì em thấy trong bức hình ? - Nhà cửa san sát với những cửa hàng bán các sản phẩm khác nhau; - Người trong chợ đi lại tấp nập, có những con ngựa thổ hàng, có cả những con lạc đà. - Nhiều cửa hàng bày hàng ra tận cửa để bản, ). ? Em có nhận xét gì về những điều quan sát được ? - Cho thấy Trường An thời bấy giờ thật sự rất phát triển, đúng là trung tâm buôn bán, giao thương lớn nhất, nơi khởi đầu của con đường tơ lụa; - Không chỉ buôn bán với thương nhân trong nước mà cả với thương nhân nước ngoài (việc xuất hiện những con lạc đà thổ hàng; những người mua bán mặc trang phục không phải của người Trung Quố, ). GV mở rộng, nói thêm về Bảo tàng Chợ Tây Trường An (xem ở phần tư liệu).
  41. GV chiếu đoạn tư liệu 6.3, yêu cầu: ? Cụm từ nào cho thấy nông nghiệp được mùa lớn ? - Gạo mỗi đầu bốn năm tiền, khách đi đường mấy nghìn dặm không cần mang theo lương thực. ? Cụm từ nào cho thấy chăn nuôi cũng phát triển ? - ngựa, bò đầy đồng. ? Cụm từ nào cho thấy xã hội yên bình, dân cư sống yên ổn ? - cổng ngoài mấy tháng không đóng. ? Thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Đường phát triển như thế nào ? - Thủ công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển. GV chiếu tư liệu 6.4: GV giới thiệu: Bản sao tác phẩm "Đảo luyện đồ" của Trương Huyên (713 - 755) thời Đường mô tả cảnh phụ nữ đang giã tơ tằm, làm quần đảo mùa đông cho binh lính phòng thủ ở biên thùy. -> Tơ lụa thời Đường rất phát triển -> "Con đường tơ lụa". GV mở rộng về "Con đường tơ lụa" (xem ở phần tư liệu). ? Nguyên nhân nào đưa đến sự phát triển kinh
  42. tế dưới thời Đường ? - Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trước - Chính trị: lớp. + Bộ máy nhà nước được HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận củng cố và hoàn thiện, quan xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có). lại hầu hết tuyển chọn qua thi Bước 4: Kết luận, nhận định cử, có thực tài; GV rút ra kết luận: Buổi đầu thời Đường (Thế kỷ + Lãnh thổ mở rộng gần gấp VII - VIII), Trung Quốc thật sự là một quốc gia thịnh đôi thời nhà Hán). vượng. - Kinh tế: Nông nghiệp, thủ HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển, liên tiếp nhiều năm được mùa lớn. - Xã hội: Ổn định, không trộm cắp, giết người (cổng ngoài mấy tháng không đóng). 2.3. Mục 3. Sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh a. Mục tiêu: HS phải mô tả được những biểu hiện sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh trên cả 3 lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng di sản, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (những biểu hiện sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh trên cả 3 lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
  43. GV chiếu yêu cầu thảo luận nhóm: ? Em hãy mô tả những biểu hiện của sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh ? ? Nguyên nhân nào đưa tới sự phát triển đó ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm để trả hoàn thiện Phiếu bài tập. GV khắc sâu thêm về sự phát triển của kinh tế dưới thời Minh - Thanh bằng các hoạt động cung cấp tư liệu, yêu cầu HS quan sát để trả lời những câu hỏi nhỏ của GV. GV giới thiệu Hình 6.5: ? Hình ảnh cho biết em điều gì ? - Một chiếc bát sứ men xanh nông thời nhà Minh (1368-1644 CN). Trang trí phù điêu màu trắng cho thấy những chú chim biết hót trên những cành đào nở hoa. Từ trung tâm đồ sứ Jingdezhen, Trung Quốc. Đường kính: 17,8 cm. 1573-1620 CN. (Bảo tàng Anh, Luân Đôn). Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 6.6 trả lời câu hỏi: ? Em thấy những gì trong bức tranh ?
  44. - Dưới sông: hàng trăm thuyền lớn nhỏ, qua lại tấp nập kẹt cả một khúc sông, những người chèo thuyền dáng vẻ tất bật. - Trên bờ: nhà cửa, cửa hàng khang trang, san sát, ? Theo em, bức lễ tranh cho biết điều gì ? - Cho thấy hoạt động nội thương thời Càn Long rất phát triển, mọi người được tự do đi lại, kinh doanh, buôn bản, Bước 3: Báo cáo, thảo luận Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập, GV yêu cầu - Nông nghiệp: Gia tăng cả về HS trả lời. diện tích, năng suất và sản HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận lượng. xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). + Luân canh cây trồng, nhập Bước 4: Kết luận, nhận định nhiều giống cây mới. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. + Xây dựng nhiều đồn điền chuyên canh (ngũ cốc / chè, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý (nhấn mạnh: Từ bông, ). cuối thời Minh trở đi, chỉ có nội thương tiếp tục phát triển, nhà nước ngày càng quản lí chặt chẽ các hoạt - Thủ công nghiệp: Phát triển động buôn bán với bên ngoài). đa dạng. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Các nghề nổi tiếng: Dệt tơ lụa, làm đồ sứ, đóng thuyền, làm giấy, + Các xưởng thủ công xuất hiện khăp nơi. + Thời nhà Thanh hình thành những khu vực chuyên môn hóa sản xuất, đông đảo người làm thuê (nghề làm đồ sứ ở Cảnh Đức - Giang Tây, nghề dệt ở Tô Châu, ). - Thương nghiệp: + Phát triển mạnh. + Cuối triều Minh, hạn chế ngoại thương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập
  45. a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập cá nhân. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với bạn hoặc thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV giao bài cho HS (Bài tập 1,2- SGK trang 29): 1. Tại sao nói thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến Trung Quốc ? 2. Hãy hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển kinh tế thời Đường và Thời Minh - Thanh theo mẫu dưới đây. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế thời Minh - Thanh so với thời Đường là gì ? Lĩnh vực Thời Đường Thời Minh - Thanh Nông nghiệp ? ? Thủ công nghiệp ? ? Thương nghiệp ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS từ những biểu hiện sự thịnh vượng ở thời Đường, phải giải thích được vì sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến Trung Quốc. - Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui). Bước 3: Báo cáo, thảo luận
  46. GV yêu cầu HS trình bày. Câu 1. HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh a) Biểu hiện sự thịnh vượng giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). của Trung Quốc dưới thời Bước 4: Kết luận, nhận định Đường (Như mục 2) GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung. b) Nguyên nhân phát triển HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui. Câu 2. - Thống kê về sự phát triển kinh tế thời Đường và Thời Minh - Thanh - Điểm khác biệt nổi bật nhất về kinh tế ở thời Minh – Thanh so với thời Đường là đã xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa (nổi bật nhất thể hiện trong các xưởng thủ công được chuyên môn hoá cao, thuê lượng nhân
  47. công lớn). 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà. - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: GV giao bài cho HS (Bài tập 3 - SGK trang 29): Thời Minh – Thanh, trận Cảnh Đức (Giang Tây) trở thành kinh đô đồ sử của Trung Quốc. Em hãy sưu tầm tư liệu trên sách báo, internet, viết 1 bài khoảng 15 dòng giới thiệu về nghề làm đồ sứ ở Cảnh Đức (Gợi ý tham khảo trang web: http:inghethuatyua. com/lich-su-phat- trien-va-quytrinh-san-xuat-do-su-canh-duc-tran Gợi ý trả lời: Trên cơ sở tham khảo trang web đã cho và 1 vài trang web khác như: ; GV hướng dẫn HS về nhà làm câu này vào vở bài tập, viết về nghề sứ ở Cảnh Đức theo đề cương: 1. Lịch sử hình thành và phát triển của nghề gốm sứ ở Cảnh Đức. 2. Những đặc điểm nổi bật của sứ Cảnh Đức. 3. Nghề sứ ở Cảnh Đức hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chợ Tây Trường An Tư liệu 6.2 trong bài là mô hình phục dựng 1 góc chợ Tây Trường An (1 trong 2 chợ lớn nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường). Mô hình này nằm trong bảo tàng chợ Tây Trường An – một bảo tàng tư nhân được xây dựng trên nền địa điểm ban đầu của khu chợ cổ. Với diện tích trưng bày khoảng 8.000 m, bảo tàng có rất nhiều di vật văn hoá được khai quật từ khu chợ cổ, phản ánh sự buôn bán tấp nập, sự bùng nổ giao thương với nước ngoài trong thời nhà Đường và sự phát triển của con đường Tơ lụa. Trong số các đồ vật trưng bày, có nhiều đồ gốm, đồ đồng, các sản phẩm lụa và tiền cổ. 2. Trấn Cảnh Đức – kinh đô đồ sứ của Trung Quốc Trấn Cảnh Đức nằm ở phía đông bắc tỉnh Giang Tây, giáp Chiết Giang, An
  48. Huy (Trung Quốc) là một nơi có lịch sử văn hoá lâu đời và ngày nay là một trong những địa điểm thu hút du lịch hàng đầu của Trung Quốc. Gốm sứ ở đây có lịch sử hơn 1 700 năm, Đồ sứ của trấn Cảnh Đức thường có chất lượng tốt, tạo hình tinh xảo, hoa văn trang trí đa dạng, chủng loại phong phú, phong cách độc đáo, trong đó nổi bật là sứ trắng với hơn 3 000 sản phẩm tuyệt mĩ, được ví là: “trắng như ngọc, sáng như gương, mỏng như giấy và vang như chuông". Ngày nay, gốm cổ nguồn gốc trấn Cảnh Đức vẫn được các nhà sưu tầm trên thế giới săn lùng. Năm 2016, một chiếc bình rồng sứ trắng xanh thời Minh đã bán được khoảng 18 triệu đô-la Mỹ tại Hồng Công. Kĩ thuật sản xuất gốm ở trấn Cảnh Đức đã được Trung Quốc xếp hạng là Di sản phi vật thể quốc gia và đã được lập hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận là Di sản thế giới. 3. Con đường tơ lụa Con đường tơ lụa là một mạng lưới các tuyến đường thương mại được thành lập khi nhà Hán ở Trung Quốc chính thức mở cửa giao thương với phương Tây vào năm 130 trước Công nguyên, trải dài từ châu Á đến Địa Trung Hải, đi qua Trung Quốc, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập, Hy Lạp và Ý. Được mệnh danh là Con đường tơ lụa vì con đường này diễn ra hoạt động buôn bán tơ lụa trong thời kì đó. Loại vải có giá trị này có nguồn gốc từ Trung Quốc, ban đầu có sự độc quyền sản xuất cho đến khi bí mật về cách làm ra nó được lan rộng. Ngoài lụa, tuyến đường cũng tạo điều kiện cho việc buôn bán các loại vải, gia vị, ngũ cốc, trái cây và rau củ, da động vật, gỗ, kim loại, đá quý và các mặt hàng khác có giá trị. Các tuyến đường của Con đường Tơ lụa được sử dụng cho đến năm 1453 sau Công nguyên, khi Đế chế Ottoman tẩy chay thương mại với Trung Quốc và đóng cửa chúng. Năm 2013, Trung Quốc tuyên bố kế hoạch sẽ hồi sinh Con đường tơ lụa, kết nối với hơn 60 quốc gia ở châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông. KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
  49. Ngày soạn: / /2022 BÀI 7. CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA CHỦ YẾU CỦA TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). - Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử có trong các tư liệu 7.1, 7.2, 7.3 và trong mục "Em có biết" dưới sự hướng dẫn của GV để nắm bắt được những nội dung cơ bản về thành tựu tiêu biểu của văn hoá Trung Quốc. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). + Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.
  50. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc. + Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin để giới thiệu về một công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến mà HS yêu thích. 3. Về phẩm chất - Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di sản. - Củng cố năng lực giao tiếp, hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS; - Một số tranh ảnh được phóng to (để trình chiếu), một số tài liệu tham khảo gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS: + Suy nghĩ để trả thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
  51. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV mở cho HS nghe một đoạn nhạc phim Tây du kí: "Đường chúng ta đi" (Cảm vấn lộ tại hà phương), yêu cầu HS trả lời: ? Đoạn nhạc có quen không ? ? Trình bày sự hiểu biết của em về nội dung đoạn nhạc này ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS suy nghĩ thực hiện yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trình bày. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét, giới thiệu: Đây là đoạn nhạc trong phim "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân: Viết về nhà sư Huyền Trang và các đồ đệ tìm đường sang Tây Trúc (Ấn Độ) lấy kinh Phật. Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Trên nền tảng những thành tựu rực rỡ của văn hóa thời cổ đại, từ thế kỷ VII đến thế kỷ XIX, văn hóa Trung Quốc tiếp tục phải triển và đạt đến đỉnh cao trên nhiều lĩnh vực. Vậy đó là những thành tựu gì ? Trên những thu vực nào ? Thành tựu nào có ảnh hương tới sự phát triển của văn minh nhân loại ? Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá). HS lắng nghe, tiếp nhận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Mục 1. Nho giáo a. Mục tiêu: - HS khai thác và sử dụng được thông tin trong bài, trong mục “Em có biết”, quan sát và mô tả những điều trông thấy trong bức tranh 7.1. Từ đó, rút ra kết luận: Nho giáo chủ trương dùng đạo đức để cai trị và duy trì tôn ti trật tự xã hội trên cơ sở
  52. Tam cương, Ngũ thường, Tam tòng, Tứ đức). - HS phải nêu được: Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc bởi nó giúp ổn định trật tự xã hội trên cơ sở những nguyên tắc mà bắt buộc mọi tầng lớp trong xã hội phải tuân theo, b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu hình 7.1 cho HS quan sát hình, khai thác thông tin trong SGK (Mục "Em có biết"), thảo luận trả lời câu hỏi: ? Quan sát và mô tả những điều em trông thấy trong bức tranh ? Từ đó rút ra kết luận gì ? ? Nêu những nội dung cơ bản của Nho giáo ? Vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu và suy nghĩ trả lời câu hỏi. Trong quá trình dạy học, GV đặt câu hỏi và giải thích thêm:
  53. ? Em có biết nội dung của "Tam cương, Ngũ thường" là gì ? - Đó là quan hệ giữa vua - tôi, cha - con, vợ - chồng; về nhân, nghĩa, lễ, trí, tín, được coi là giường mối, kỷ cương của đạo đức phong kiến. ? Nêu những nội dung cơ bản của Nho giáo ? Vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến ? - Nho giáo chủ trương dùng đạo đức để cai trị và duy trì tôn ti trật tự xã hội trên cơ sở Tam cương, Ngũ thường, Tam tòng, Tứ đức. - Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc bởi nó giúp ổn định trật tự xã hội trên cơ sở những nguyên tắc mà bắt buộc mọi tầng lớp trong xã hội phải tuân theo, - Nho giáo chủ trương dùng Bước 3: Báo cáo, thảo luận đạo đức để cai trị và duy trì Sau khi học sinh thảo luận xong, GV gọi đại diện tôn ti trật tự xã hội trên cơ sở từng nhóm trả lời. Tam cương, Ngũ thường, HS trình bày; HS các nhóm khác theo dõi, nhận Tam tòng, Tứ đức. xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). - Nho giáo trở thành hệ tư Bước 4: Kết luận, nhận định tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc GV nhận xét và chốt lại ý. bởi nó giúp ổn định trật tự xã HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. hội trên cơ sở những nguyên tắc mà bắt buộc mọi tầng lớp trong xã hội phải tuân theo, 2.2. Mục 2: Văn học, sử học a. Mục tiêu: - HS kể tên được 3 nhà thơ nổi tiếng nhất thời Đường và tên của 4 tác phẩm văn học nổi tiếng. - HS kể được các bộ Sử và 2 bộ Bách khoa toàn thư nổi tiếng của Trung Quốc. b. Nội dung: - GV:
  54. + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, kể chuyện, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS khai thác thông tin trong SGK để hoàn thiện phiếu học tập: ? Hãy thống kê những thành tựu về văn học, sử học ? Lĩnh vực Thành tựu Văn học ? Sử học ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu, trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. GV nhấn mạnh hai thành tựu tiêu biểu về văn học có ảnh hưởng lớn đến sáng tác và thưởng thức văn học hiện nay, đó là thơ Đường và Tiểu thuyết chương hồi. GV mở rộng thêm về 2 nhà thơ lớn thời Đường: Đỗ Phủ và Lý Bạch bằng cách đọc cho HS nghe 2 bài thơ tiêu biểu của 2 ông, sau đó cho HS trả lời câu hỏi: ? Rút ra nhận xét về 2 phong cách sáng tác khác nhau của 2 nhà thơ này ? ? Em biết gì về "Tứ đại danh tác" của Trung Quốc ? GV cho HS đọc thông tin phần "Kết nối với văn hóa" và đặt câu hỏi: ? Các em đã từng đọc hoặc từng nghe về những tiểu thuyết này chưa ? Hãy kể vắn tắt nội dung một trong bốn cuốn tiểu thuyết đó. Gợi ý: + "Thủy hử" của Thi Nại Am: Kể lại cuộc khởi
  55. nghĩa nông dân ở Lương Sơn Bạc do Tống Giang lãnh đạo; + "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung: Miêu tả cuộc đấu tranh của ba nước Ngụy, Thục, Ngô; + "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân: Viết về nhà sư Huyền Trang và các đồ đệ tìm đường sang Tây Trúc (Ấn Độ) lấy kinh Phật; + "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần: Xoay quanh chuyện tình trắc trở giữa hai anh em con cô, con cậu là Gia Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, qua đó mô tả cuộc sống nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc thời Minh, GV: Ở lớp 6, các em đã biết về Tư Mã Thiên với bộ Sử kí, đến đời Đường, các hoàng đế lập cơ quan biên soạn lịch sử gọi là "Sử quán". Đây là bước tiến mới và góp phần dẫn đến sự ra đời nhiều bộ sử lớn có giá trị đến ngày nay. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện các nhóm trình bày. a) Văn học: đạt được nhiều HS các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung thành tựu ở các thể loại cho bạn (nếu cần). (Thơ, từ, phú, kịch, tiểu thuyết). Bước 4: Kết luận, nhận định - Thời Đường, xuất hiện GV nhận xét và chốt lại ý. nhiều nhà thơ nổi tiếng như: HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị. - Từ thời Nguyên đến thời Thanh: xuất hiện nhiều tiểu thuyết đồ sộ, có ảnh hưởng sâu sắc đến văn học các nước khác. "Tứ đại danh tác": + "Thủy hử" của Thi Nại Am. + "Tam Quốc diễn nghĩa” của La Quán Trung. + "Tây du ký" của Ngô Thừa Ân.
  56. + "Hồng lâu mộng" của Tào Tuyết Cần. b) Sử học: Từ thời Đường, các cơ quan chép sử được thành lập, nhiều bộ sử lớn được biên soạn 2.2. Mục 3: Kiến trúc, điêu khắc, hội họa a. Mục tiêu: - HS làm rõ thêm đặc điểm về kiến trúc và điêu khắc của Trung Quốc (đồ sộ, hoành tráng, đa dạng, chủ yếu từ đá và gỗ, ). - HS kể tên được các thành tựu trên 3 lĩnh vực: kiến trúc, điêu khắc, hội hoạ và rút ra được nhận xét chung. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu, kể chuyện, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu tư liệu 7.2 và 7.3, yêu cầu HS quan sát để hoàn thiện phiếu bài tập: ? Kể tên các thành tựu tiêu biểu của nghệ thuật Trung Quốc thời phong kiến và nêu nhận xét của em về những thành tựu đó ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS trao đổi thảo luận, hoàn thiện phiếu học tập. Trong quá trình dạy học, GV đặt câu hỏi và giải thích về tư liệu 7.2 và 7.3
  57. (Xem phần tư liệu tham khảo) Bước 3: Báo cáo, thảo luận Nghệ thuật Trung Quốc Đại diện các nhóm trả lời. thời phong kiến đạt đến trình độ cao với phong HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn cách độc đáo trên cả 3 (nếu cần). lĩnh vực: Bước 4: Kết luận, nhận định - Kiến trúc: khác với GV nhận xét và chốt lại ý. phương Tây, kiến trúc Trung Quốc chú trọng HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. chiều rộng hơn là chiều cao và rất đa dạng về loại hình; nhiều kiến trúc rất hoành tráng như: + Tử Cấm Thành được coi là quần thể kiến trúc cung điện lớn nhất và đẹp nhất Trung Quốc; + Thập Tam lãng là quần thể lăng tẩm lớn nhất Trung Quốc; + Vạn Lý Trường Thành – bức thành dài nhất thế giới; + Chùa Thiên Ninh – chùa có ngôi tháp cổ xây
  58. bằng gạch cao nhất thế giới; - Hội hoạ: phong phủ về chất liệu: bích hoạ (vẽ trên tường); bạch hoạ (vẽ trên lụa); bản hoạ (vẽ trên giấy), trong đó nổi tiếng nhất là tranh vẽ bằng mực tàu; - Điêu khắc: phong phú về đề tài và chất liệu (thạch điêu, mộc điều) tiêu biểu là tượng Phật trên núi Lạc Sơn, 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập cá nhân. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với bạn hoặc thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV giao bài cho HS (Bài tập 1 - SGK trang 32): Hoàn thành bảng thống kê các thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc theo mẫu dưới đây: Lĩnh vực Thành tựu Nhận xét ? ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu của đề bài, suy nghĩ cá nhân để làm bài tập.
  59. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày. HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. GV hỏi thêm HS: ? Ngoài những thành tựu về văn hóa kể trên, thời kỳ này Trung Quốc còn có những thành tựu khoa học, kĩ thuật tiêu biểu nào ? HS trả lời; HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu có). GV nhận xét, bổ sung - nếu cần (xem phần tư liệu). 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
  60. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà. - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: GV giao bài cho HS (Bài tập 2 - SGK trang 32): ? Hãy tìm hiểu một số công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến mà em yêu thích. GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tượng Phật khắc trên núi đá cao nhất thế giới Nằm cách thành phố Thành Đô, Tứ Xuyên, Trung Quốc 160 km về phía nam, bức tượng Lạc Sơn Đại Phật hơn 1.300 tuổi được tạc vào núi Lăng Vân là tượng Phật làm bằng đá lớn nhất thế giới. Bức tượng tạc một tu sĩ đang mỉm cười, dáng ngồi bình thản, hai tay để trên đầu gối, mắt nhìn chăm chú qua sông. Tượng cao 71 mét, phần đầu cao 15 mét, vai rộng 28 mét, lông mày dài 5,5 mét, mũi cao 6 mét, tai dài 7 mét có khả năng giữ hai người bên trong. Trong tư thế đứng thẳng, tượng Phật sẽ ngang bằng với tượng Nữ thần Tự do của Mỹ. Phật ngồi ở tư thế đối xứng, tạo ra cảm giác nhẹ nhàng, thoải mái. Đây được cho là tượng Phật Di Lặc, đệ tử của Phật Thích Ca Mâu Ni, tượng trưng cho sự sáng suốt và hạnh phúc. Việc tôn thờ Phật Di Lặc đặc biệt phổ biến giữa thế kỷ thứ 4 và thứ 7. Hiện nay, hình ảnh của Phật Di Lặc vẫn còn xuất hiện trong những ngôi chùa khắp Trung Quốc và nhiều quốc gia khác. 2. Tử Cấm Thành Tử Cấm Thành (ngày nay gọi là Cố cung), được xây dựng dưới triều nhà Minh trong suốt 16 năm (từ năm 1404 đến năm 1420), toạ lạc tại Đồng Thành, Bắc Kinh. Với tổng diện tích xây dựng là 720 000 m2, có 980 toà nhà và được cho là bao gồm 9999 phòng Tử Cấm Thành được coi là quần thể kiến trúc cung điện có quy mô lớn nhất thế giới. Nơi đây từng là hoàng cung của các hoàng đế Trung Hoa từ triều Minh đến cuối triều Thanh, là trung tắm chính trị, kinh tế, văn hoá của Trung Quốc suốt hơn 500 năm (từ năm 1420 đến năm 1924). Năm 1987, Tử Cấm Thành được UNESCO công nhận là Di sản thế giới đồng thời còn được tổ chức này xếp vào danh sách các công trình kiến trúc cổ bằng gỗ được bảo tồn lớn nhất thế giới.
  61. 3. Các phát minh về kĩ thuật của Trung Quốc thời Đường – Tống - Thuốc súng: Qua việc luyện thuốc trường sinh, người Trung Quốc đã tinh cờ phát hiện thuốc súng (thế kỉ VII). Nhưng người Trung Quốc chủ yếu dùng để chế tạo pháo hoa. ` - Kĩ thuật in: Năm 1044, Tất Thăng đã phát minh ra chữ in rời, chấm dứt thời kì chép tay tốn nhiều thời gian và sức lực. Nhờ đó, đời Tống ở Trung Quốc, người ta có thể mua sách dễ dàng với giá rẻ. - La bàn nam châm: Ra đời giữa thế kỉ XI và năm 1120 bắt đầu được sử dụng phổ biến để đi biển. (Ba phát minh này cùng phát minh ra giấy thời Hán của Thái Luân đã tạo nên “Tứ đại phát minh” của người Trung Quốc) - Đồ sứ: Thời Đường - Tống, người Trung quốc đã phát minh ra đồ sứ và đạt đỉnh cao thời Minh - Thanh. - Tiến giấy: Ra đời khoảng cuối thế kỉ VIII, đầu thế kỉ IX. Ban đầu, người ta gọi là phi tiền (tiền bay) vì nó nhẹ đến nỗi gió có thể thổi bay khỏi tay. KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU
  62. Ngày soạn: / /2022 BÀI 6. KHÁI LƯỢC TIẾN TRÌNH LỊCH SỬ TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Lập được Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tống, Nguyên, Minh, Thanh). - Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. - Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã được các tư liệu lịch sử (kênh chữ và kênh hình) có trong bài học. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Lập được sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (các thời Đường, Tổng, Nguyên, Minh, Thanh). + Nêu được những nét chính về sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường. + Mô tả được sự phát triển kinh tế dưới thời Minh – Thanh. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức đã học, liên hệ với thực tiễn lịch sử phát triển kĩ năng sưu tầm tài liệu, thông tin để giải quyết câu hỏi 3 trong nội dung Luyện tập – Vận dụng “Mô tả về nghề sản xuất gốm sứ nổi tiếng ở trấn Cảnh Đức". 3. Về phẩm chất
  63. Giáo dục phẩm chất nhân ái, căm ghét cái xấu, lên án chiến tranh phi nghĩa. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Giáo án; - Phiếu học tập cho HS; - Một số tranh ảnh, lược đồ (Trung Quốc thời phong kiến) được phóng to (để trình chiếu), một số mẩu chuyện lịch sử tiêu biểu gắn với nội dung bài học; - Máy tính, máy chiếu (tivi), bài powerpoit. 2. Học sinh - SGK; - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Mở đầu a. Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, vấn đáp, thuyết trình, kĩ thuật dùng bảng câu hỏi KWL. + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. - HS: + Suy nghĩ, thực hiện theo yêu cầu của GV. + Lắng nghe và tiếp thu kiến thức. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu Bảng câu hỏi KWL yêu cầu HS thực hiện trên Phiếu học tập: ? Hãy viết một điều liên quan đến những từ, cụm từ về Trung Quốc thời phong kiến dưới đây:
  64. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS quan sát, suy nghĩ hoàn thiện Phiếu học tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu; HS trình bày. Các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). Bước 4: Kết luận, nhận định Trên cơ sở đó, GV dẫn dắt vào bài mới: Tiến trình phát triển của lịch sử Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX là các triều đại phong kiến nối tiếp nhau, hết thịnh hồi suy, thống nhất hồi phân tán. Trong hơn 12 thế kỷ đó, lịch sử Trung Quốc đã trải qua các thời kỳ nào ? Những biểu hiện nào cho thấy sự thịnh vượng của thời Đường ? Kinh tế thời Minh - Thanh phát triển như thế nào ? Trong bài học này, chúng ta sẽ cùng khám phá. HS lắng nghe, tiếp nhận. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Mục 1. Khái lược tiến trình lịch sử của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX a. Mục tiêu: HS nắm được các triều đại cơ bản, thời gian tồn tại của từng triều đại. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng tư liệu lịch sử, phương pháp nêu vấn đề, thuyết trình, + Tổ chức cho HS làm việc nhóm.
  65. - HS: Suy nghĩ, trao đổi, vẽ sơ đồ theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX: Các triều đại cơ bản, thời gian tồn tại của từng triều đại (đúng, khoa học/sáng tạo, đẹp). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV cho HS đọc thông tin trong GSK, thực hiện yêu cầu: ? Thời kì này gắn liền với những triều đại nào ? Có mấy triều đại ngoại tộc ? Vì sao gọi là triều đại ngoại tộc ? ? Hãy lập sơ đồ tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỳ VII đến giữa thế kỳ XIX (từ thời Đường đến thời Thanh) ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS; HS suy nghĩ, trao đổi, vẽ sơ đồ Tiến trình phát triển của Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. GV lần lượt chiếu các lược đồ Trung Quốc thời phong kiến kết hợp hình 6.1. (SGK) mở rộng (sự ra đời, nối tiếp của các triều đại Trung Quốc): Cuối nhà Tùy, tình hình rối ren. Sau khi Tùy Dượng Đế chết, năm 618 Lý Uyên xưng Hoàng đế, đặt tên nước là Đường. Năm 847, cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào lãnh đạo làm nhà Đường suy sụp. Đến năm 960, Triệu Khuông Dẫn dẹp tan các thế lực phong kiến đối lập, lập ra nhà Tống. Đầu thế kỷ XIII, trên thảo nguyên Mông Cổ, Thành Cát Tư Hãn lên ngôi Đại Hãn (tiếng Mông Cổ tức là "vua của cả thế giới"), tiến đánh Bắc Trung Quốc.
  66. Sau đó Hốt Tất Liệt diệt Nam Tống, lên ngôi Hoàng đế, thiết lập triều Nguyên ở Trung Quốc vào năm 1279. Giữa thế kỷ XIV, Chu Nguyên Chương, lãnh tụ của phong trào nông dân, lật đổ nhà Nguyên, lên ngôi hoàng để lập ra nhà Minh vào năm 1368. Năm 1644 tộc người Mãn ở phương Bắc kéo vào xâm lược nước Minh, lập ra nhà Thanh (1644 - 1911). Vua, quan Nhà Thanh cưỡng bức nhân dân phải theo phong tục của người Mãn, đưa ra nhiều chính sách áp bức dân tộc tàn bạo. Do đó, các cuộc khởi nghĩa, chống đối ngày một nhiều, làm cho triều đại ngày càng suy yếu. Nhân cơ hội đó, tư bản phương Tây đua nhau nhòm ngó, xâm lược Trung Quốc. Nhà Thanh bất lực, dẫn đến sự suy sụp của chế độ phong kiến. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trước lớp. Từ thế kỷ VII đến thế kỷ HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận XIX, Trung Quốc đã trải qua xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có). các triều đại lớn: Bước 4: Kết luận, nhận định - Nhà Đường (618 - 907); GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. - Thời Ngũ Đại (907 - 960); GV chiếu lược đồ, chốt ý: - Nhà Tống (960 – 1279); - Nhà Nguyên (1271 – 1368); - Nhà Minh (1368 – 1644); - Nhà Thanh (1644 – 1911). - Nhà Đường, nhà Tống và nhà Minh và những triều đại phát triển rực rỡ cả về chính trị kinh tế và
  67. văn hóa. Nhà Thanh là triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc. Từ giữa thế kỉ XIX nhà Thanh ngày càng suy yếu, Trung Quốc đứng trước nguy cơ xâm lược của thực dân phương Tây. - Trong đó, có 2 triều đại không phải do người Hán lập nên là triều nhà Nguyên (do người Mông Cổ thành lập) và triều nhà Thanh (do người Mãn thành lập). HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. 2.2. Mục 2. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường a. Mục tiêu: HS nắm được nội hàm khái niệm “thịnh vượng”, nêu (mô tả) được biểu hiện thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường cả về chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, động não, đàm thoại, sử dụng tư liệu, di sản văn hóa, kể chuyện, + Tổ chức cho HS làm việc cá nhân/nhóm. - HS: Làm việc cá nhân/nhóm trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (Biểu hiện sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường trên các lĩnh vực: Chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập Trước hết, GV đặt câu hỏi động não cho HS suy nghĩ trả lời: ? Em hiểu thế nào là "Thịnh vượng" ? - Thịnh vượng: Là quốc gia có kinh tế, văn hóa phát triển, chính trị lành mạnh và xã hội yên ổn. Sau đó, GV chiếu yêu cầu thảo luận nhóm: ? Hãy mô tả biểu hiện sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường (về kinh tế và xã hội) ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV dẫn dắt gợi ý:
  68. GV chiếu mô hình phục dựng 6.2, yêu cầu: ? Hãy mô tả những gì em thấy trong bức hình ? - Nhà cửa san sát với những cửa hàng bán các sản phẩm khác nhau; - Người trong chợ đi lại tấp nập, có những con ngựa thổ hàng, có cả những con lạc đà. - Nhiều cửa hàng bày hàng ra tận cửa để bản, ). ? Em có nhận xét gì về những điều quan sát được ? - Cho thấy Trường An thời bấy giờ thật sự rất phát triển, đúng là trung tâm buôn bán, giao thương lớn nhất, nơi khởi đầu của con đường tơ lụa; - Không chỉ buôn bán với thương nhân trong nước mà cả với thương nhân nước ngoài (việc xuất hiện những con lạc đà thổ hàng; những người mua bán mặc trang phục không phải của người Trung Quố, ). GV mở rộng, nói thêm về Bảo tàng Chợ Tây Trường An (xem ở phần tư liệu). GV chiếu đoạn tư liệu 6.3, yêu cầu: ? Cụm từ nào cho thấy nông nghiệp được mùa lớn ? - Gạo mỗi đầu bốn năm tiền, khách đi đường mấy nghìn dặm không cần mang theo lương thực. ? Cụm từ nào cho thấy chăn nuôi cũng phát triển ?
  69. - ngựa, bò đầy đồng. ? Cụm từ nào cho thấy xã hội yên bình, dân cư sống yên ổn ? - cổng ngoài mấy tháng không đóng. ? Thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Đường phát triển như thế nào ? - Thủ công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển. GV chiếu tư liệu 6.4: GV giới thiệu: Bản sao tác phẩm "Đảo luyện đồ" của Trương Huyên (713 - 755) thời Đường mô tả cảnh phụ nữ đang giã tơ tằm, làm quần đảo mùa đông cho binh lính phòng thủ ở biên thùy. -> Tơ lụa thời Đường rất phát triển -> "Con đường tơ lụa". GV mở rộng về "Con đường tơ lụa" (xem ở phần tư liệu). ? Nguyên nhân nào đưa đến sự phát triển kinh tế dưới thời Đường ? - Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui. Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV gọi HS trình bày sản phẩm của mình trước - Chính trị: lớp. + Bộ máy nhà nước được HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận củng cố và hoàn thiện, quan xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu có). lại hầu hết tuyển chọn qua thi Bước 4: Kết luận, nhận định cử, có thực tài; GV rút ra kết luận: Buổi đầu thời Đường (Thế kỷ + Lãnh thổ mở rộng gần gấp
  70. VII - VIII), Trung Quốc thật sự là một quốc gia thịnh đôi thời nhà Hán). vượng. - Kinh tế: Nông nghiệp, thủ HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. công nghiệp và thương nghiệp đều phát triển, liên tiếp nhiều năm được mùa lớn. - Xã hội: Ổn định, không trộm cắp, giết người (cổng ngoài mấy tháng không đóng). 2.3. Mục 3. Sự phát triển kinh tế thời Minh - Thanh a. Mục tiêu: HS phải mô tả được những biểu hiện sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh trên cả 3 lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. b. Nội dung: - GV: + Sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, sử dụng đồ dùng trực quan, sử dụng di sản, thuyết trình, + Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - HS: Làm việc nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS (những biểu hiện sự phát triển kinh tế thời Minh – Thanh trên cả 3 lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp). d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV chiếu yêu cầu thảo luận nhóm: ? Em hãy mô tả những biểu hiện của sự phát triển kinh tế dưới thời Minh - Thanh ? ? Nguyên nhân nào đưa tới sự phát triển đó ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn; HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm để trả hoàn thiện Phiếu bài tập. GV khắc sâu thêm về sự phát triển của kinh tế dưới thời Minh - Thanh bằng các hoạt động cung cấp tư liệu, yêu cầu HS quan sát để trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
  71. GV giới thiệu Hình 6.5: ? Hình ảnh cho biết em điều gì ? - Một chiếc bát sứ men xanh nông thời nhà Minh (1368-1644 CN). Trang trí phù điêu màu trắng cho thấy những chú chim biết hót trên những cành đào nở hoa. Từ trung tâm đồ sứ Jingdezhen, Trung Quốc. Đường kính: 17,8 cm. 1573-1620 CN. (Bảo tàng Anh, Luân Đôn). Sau đó yêu cầu HS quan sát hình 6.6 trả lời câu hỏi: ? Em thấy những gì trong bức tranh ? - Dưới sông: hàng trăm thuyền lớn nhỏ, qua lại tấp nập kẹt cả một khúc sông, những người chèo thuyền dáng vẻ tất bật. - Trên bờ: nhà cửa, cửa hàng khang trang, san sát, ? Theo em, bức lễ tranh cho biết điều gì ? - Cho thấy hoạt động nội thương thời Càn Long rất phát triển, mọi người được tự do đi lại, kinh doanh, buôn bản, Bước 3: Báo cáo, thảo luận Sau khi HS hoàn thành Phiếu học tập, GV yêu cầu - Nông nghiệp: Gia tăng cả về
  72. HS trả lời. diện tích, năng suất và sản HS trình bày; HS các nhóm còn lại theo dõi, nhận lượng. xét, đánh giá và bổ sung cho bạn (nếu cần). + Luân canh cây trồng, nhập Bước 4: Kết luận, nhận định nhiều giống cây mới. GV đánh giá kết quả hoạt động của HS. + Xây dựng nhiều đồn điền chuyên canh (ngũ cốc / chè, GV nhận xét, bổ sung và chốt ý (nhấn mạnh: Từ bông, ). cuối thời Minh trở đi, chỉ có nội thương tiếp tục phát triển, nhà nước ngày càng quản lí chặt chẽ các hoạt - Thủ công nghiệp: Phát triển động buôn bán với bên ngoài). đa dạng. HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. + Các nghề nổi tiếng: Dệt tơ lụa, làm đồ sứ, đóng thuyền, làm giấy, + Các xưởng thủ công xuất hiện khăp nơi. + Thời nhà Thanh hình thành những khu vực chuyên môn hóa sản xuất, đông đảo người làm thuê (nghề làm đồ sứ ở Cảnh Đức - Giang Tây, nghề dệt ở Tô Châu, ). - Thương nghiệp: + Phát triển mạnh. + Cuối triều Minh, hạn chế ngoại thương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được lĩnh hội ở Hoạt động Hình thành kiến thức mới vào việc làm bài tập cụ thể. b. Nội dung: - GV: Giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập. - HS: Làm bài tập cá nhân. Trong quá trình làm việc có thể trao đổi với bạn hoặc thầy/cô giáo. c. Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
  73. Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập GV giao bài cho HS (Bài tập 1,2- SGK trang 29): 1. Tại sao nói thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến Trung Quốc ? 2. Hãy hoàn thành bảng thống kê về sự phát triển kinh tế thời Đường và Thời Minh - Thanh theo mẫu dưới đây. Điểm khác biệt nổi bật nhất của kinh tế thời Minh - Thanh so với thời Đường là gì ? Lĩnh vực Thời Đường Thời Minh - Thanh Nông nghiệp ? ? Thủ công nghiệp ? ? Thương nghiệp ? ? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS từ những biểu hiện sự thịnh vượng ở thời Đường, phải giải thích được vì sao thời Đường là thời kì thịnh vượng của phong kiến Trung Quốc. - Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui). Bước 3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trình bày. Câu 1. HS trình bày; HS khác theo dõi, nhận xét, đánh a) Biểu hiện sự thịnh vượng giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). của Trung Quốc dưới thời Bước 4: Kết luận, nhận định Đường (Như mục 2) GV nhận xét bài làm của HS, chốt nội dung. b) Nguyên nhân phát triển HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức. Đó là do các chính sách, biện pháp tiến bộ của các vua đầu triều Đường (đặc biệt là Đường Thái Tông) nên chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá khởi sắc, xã hội yên vui.
  74. Câu 2. - Thống kê về sự phát triển kinh tế thời Đường và Thời Minh - Thanh - Điểm khác biệt nổi bật nhất về kinh tế ở thời Minh – Thanh so với thời Đường là đã xuất hiện mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa (nổi bật nhất thể hiện trong các xưởng thủ công được chuyên môn hoá cao, thuê lượng nhân công lớn). 4. Hoạt động 4: Vận dụng a. Mục tiêu: Phát triển năng lực của HS thông qua yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn. b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ở lớp và hoàn thành bài tập ở nhà. - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bài tập. c. Sản phẩm: Bài tập nhóm. d. Tổ chức thực hiện: GV giao bài cho HS (Bài tập 3 - SGK trang 29): Thời Minh – Thanh, trận
  75. Cảnh Đức (Giang Tây) trở thành kinh đô đồ sử của Trung Quốc. Em hãy sưu tầm tư liệu trên sách báo, internet, viết 1 bài khoảng 15 dòng giới thiệu về nghề làm đồ sứ ở Cảnh Đức (Gợi ý tham khảo trang web: http:inghethuatyua. com/lich-su-phat- trien-va-quytrinh-san-xuat-do-su-canh-duc-tran Gợi ý trả lời: Trên cơ sở tham khảo trang web đã cho và 1 vài trang web khác như: ; GV hướng dẫn HS về nhà làm câu này vào vở bài tập, viết về nghề sứ ở Cảnh Đức theo đề cương: 1. Lịch sử hình thành và phát triển của nghề gốm sứ ở Cảnh Đức. 2. Những đặc điểm nổi bật của sứ Cảnh Đức. 3. Nghề sứ ở Cảnh Đức hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chợ Tây Trường An Tư liệu 6.2 trong bài là mô hình phục dựng 1 góc chợ Tây Trường An (1 trong 2 chợ lớn nhất ở Trung Quốc dưới thời Đường). Mô hình này nằm trong bảo tàng chợ Tây Trường An – một bảo tàng tư nhân được xây dựng trên nền địa điểm ban đầu của khu chợ cổ. Với diện tích trưng bày khoảng 8.000 m, bảo tàng có rất nhiều di vật văn hoá được khai quật từ khu chợ cổ, phản ánh sự buôn bán tấp nập, sự bùng nổ giao thương với nước ngoài trong thời nhà Đường và sự phát triển của con đường Tơ lụa. Trong số các đồ vật trưng bày, có nhiều đồ gốm, đồ đồng, các sản phẩm lụa và tiền cổ. 2. Trấn Cảnh Đức – kinh đô đồ sứ của Trung Quốc Trấn Cảnh Đức nằm ở phía đông bắc tỉnh Giang Tây, giáp Chiết Giang, An Huy (Trung Quốc) là một nơi có lịch sử văn hoá lâu đời và ngày nay là một trong những địa điểm thu hút du lịch hàng đầu của Trung Quốc. Gốm sứ ở đây có lịch sử hơn 1 700 năm, Đồ sứ của trấn Cảnh Đức thường có chất lượng tốt, tạo hình tinh xảo, hoa văn trang trí đa dạng, chủng loại phong phú, phong cách độc đáo, trong đó nổi bật là sứ trắng với hơn 3 000 sản phẩm tuyệt mĩ, được ví là: “trắng như ngọc, sáng như gương, mỏng như giấy và vang như chuông". Ngày nay, gốm cổ nguồn gốc trấn Cảnh Đức vẫn được các nhà sưu tầm trên thế giới săn lùng. Năm 2016, một chiếc bình rồng sứ trắng xanh thời Minh đã bán được khoảng 18 triệu đô-la Mỹ tại Hồng Công. Kĩ thuật sản xuất gốm ở trấn Cảnh Đức đã được Trung Quốc xếp hạng là Di sản phi vật thể quốc gia và đã được lập hồ sơ đề nghị UNESCO công nhận là Di sản thế giới. 3. Con đường tơ lụa
  76. Con đường tơ lụa là một mạng lưới các tuyến đường thương mại được thành lập khi nhà Hán ở Trung Quốc chính thức mở cửa giao thương với phương Tây vào năm 130 trước Công nguyên, trải dài từ châu Á đến Địa Trung Hải, đi qua Trung Quốc, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập, Hy Lạp và Ý. Được mệnh danh là Con đường tơ lụa vì con đường này diễn ra hoạt động buôn bán tơ lụa trong thời kì đó. Loại vải có giá trị này có nguồn gốc từ Trung Quốc, ban đầu có sự độc quyền sản xuất cho đến khi bí mật về cách làm ra nó được lan rộng. Ngoài lụa, tuyến đường cũng tạo điều kiện cho việc buôn bán các loại vải, gia vị, ngũ cốc, trái cây và rau củ, da động vật, gỗ, kim loại, đá quý và các mặt hàng khác có giá trị. Các tuyến đường của Con đường Tơ lụa được sử dụng cho đến năm 1453 sau Công nguyên, khi Đế chế Ottoman tẩy chay thương mại với Trung Quốc và đóng cửa chúng. Năm 2013, Trung Quốc tuyên bố kế hoạch sẽ hồi sinh Con đường tơ lụa, kết nối với hơn 60 quốc gia ở châu Á, châu Âu, châu Phi và Trung Đông. KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN BAN GIÁM HIỆU Ngày soạn: / /2022 BÀI 7. CÁC THÀNH TỰU VĂN HÓA CHỦ YẾU CỦA TRUNG QUỐC TỪ THẾ KỈ VII ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX
  77. (Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). - Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hóa Trung Quốc từ thế kỷ VII đến giữa thế kỷ XIX. 2. Về năng lực a) Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học. - Giao tiếp và hợp tác: Làm việc nhóm hiệu quả. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết phân tích, nhận xét, đánh giá vấn đề và liên hệ thực tiễn. b) Năng lực đặc thù - Tìm hiểu lịch sử: Giải mã các tư liệu lịch sử có trong các tư liệu 7.1, 7.2, 7.3 và trong mục "Em có biết" dưới sự hướng dẫn của GV để nắm bắt được những nội dung cơ bản về thành tựu tiêu biểu của văn hoá Trung Quốc. - Nhận thức và tư duy lịch sử: + Giới thiệu được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX (Nho giáo, sử học, kiến trúc, ). + Nhận xét được những thành tựu chủ yếu của văn hoá Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Giải thích được vì sao Nho giáo lại trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc. + Biết sưu tầm, chọn lọc tư liệu, khai thác thông tin để giới thiệu về một công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến mà HS yêu thích. 3. Về phẩm chất - Giáo dục phẩm chất nhân ái, tôn trọng sự khác biệt về văn hóa, yêu thiên nhiên, yêu di sản. - Củng cố năng lực giao tiếp, hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên