Giáo án môn Công nghệ 12 - Học kì 2

docx 19 trang hoanvuK 10/01/2023 1590
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 12 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_cong_nghe_12_hoc_ki_2.docx

Nội dung text: Giáo án môn Công nghệ 12 - Học kì 2

  1. Tuần 20 – Tiết 20 Chương IV: MỘT SỐ THIẾT BỊ DÂN DỤNG Bài 17: KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ VIỄN THÔNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm về hệ thống thông tin và viễn thông - Biết được các khối cơ bản, nguyên lý làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 2. Kĩ năng: Liên hệ được thực tiễn. 3. Thái độ : Hứng thú thảo luận tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hệ thống thông tin và viễn thông bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên: - Tranh vẽ sơ đồ hệ thống điện ( hình 22 – 1 SGK) và sơ đồ lưới điện ( hình 22 – 2 SGK). - Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh: Tham khảo bài mới. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 10’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Nêu một số nhiệm vụ yêu cầu : - Chia thành các nhóm nhỏ . Mỗi nhóm liệt * Hãy nêu một số cách truyền thông tin sơ khai kê ra giấy các cách truyền thông tin sơ khai mà con người đã sử dụng ? và hiện đại * Hãy nêu một số cách truyền thông tin hiện đại + Truyền miệng,dùng bồ câu đưa thư, đốt ? lửa báo hi ệu - Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi + Dùng đài phát thanh, ti vi, điện thoai, thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập. internet , vệ tinh - Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong tập: nhóm. - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện luận nhiệm vụ học tập của học sinh. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho thảo luận. học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. Dẫn dắt vào bài: Hiện nay việc truyền thông tin đến mọi nơi trên toàn thế giới thực hiện một cách dễ dàng bằng hệ thống thông tin và viễn thông. Hôm nay ta tìm hiểu về vấn đề này thông qua 2 nội dung chính: + Khái niệm hệ thống thông tin và viễn thông. + Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của hệ thống thông tin và viễn thông. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 23’)
  2. 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học I. Khái niệm : tập: tập: + Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các - Chia lớp học thành 3 nhóm. - Học sinh nhận và thực hiện biện pháp để thông báo cho nhau những Mỗi nhóm chuẩn bị một nội nhiệm vụ. thông tin cần thiết. dung kiến thức của bài. Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 + Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền - Khuyến khích học sinh hợp * Nêu khái niệm hệ thống thông những thông tin đi xa bằng sóng vô tác với nhau khi thực khi thực tin, viễn thông? tuyến điện. hiện nhiệm vụ học tập. Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 II. Sơ đồ khối, nguyên lí làm việc của hệ - Giáo viên theo dõi để kịp thời * Vẽ sơ đồ khối và trình bày thống thông tin và viễn thông : có biện pháp hỗ trợ thích hợp nguyên lý làm việc của phần thu 1.Phần phát thông tin: nhưng không làm thay cho HS. thông tin trong hệ thống thông a) Sơ đồ khối : 2. Đánh giá kết quả thực hiện tin viễn thông? nhiệm vụ học tập: Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 Nguồn thông Xử lí - Khuyến khích học sinh trình * Vẽ sơ đồ khối và trình bày tin tin bày kết quả của nhóm mình. nguyên lý làm việc của phần thu - Phân tích nhận xét, đánh giá, thông tin trong hệ thống thông kết quả thực hiện nhiệm vụ học tin viễn thông? Điều tập của học sinh. Đường chế, mã - Chính xác hóa các kiến thức - Trong quá trình thực hiện truyền. hoá đã hình thành cho học sinh. nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. b)Nguyên lý làm việc : Nguồn tín hiệu cần phát đi xa được khối xử lí thông tin gia công và khuếch đại. Sau đó chúng được điều chế, mã hóa và gửi vào môi trường truyền dẫn để truyền đi xa. 2. Phần thu thông tin : a) Sơ đồ khối : Nhận thông Xử lí tin tin Giải điều Thiết bị chế, giải đầu cuối mã b)Nguyên lý làm việc : Khối xử lí thông tin gia công và khuếch đại tín hiệu nhận được ở khối nhận thông tin. Sau đó chúng được biến đổi về dạng tín hiệu ban đầu nhờ khối giải điều chế, giải mã và hiển thị ở thiết bị đầu cuối. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 7’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 4. - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi. D. Nhận thông 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự tin học tập: hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong - Khuyến khích học sinh trình bày kết quả nhóm. thảo luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực luận hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
  3. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. cho học sinh. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: Giống nhau học tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Là 1 công cụ để liên lạc. - Yêu cầu HS tìm hiểu sự nhiệm vụ theo nhóm đôi. - Tín hiệu truyên đi bằng sóng âm tần. khác nhau giữa điện thoại - Trong quá trình thực hiện nhiệm - Tất cả tín hiệu gọi đến hơặc đi đều phải cố định và điện thoại di vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các qua tổng đài. động? thành viên trong nhóm. - Chức năng thao tác đàm thoại giống 2. Báo cáo kết quả hoạt động nhau. 2. Đánh giá kết quả thực và thảo luận Khác nhau hiện nhiệm vụ học tập: - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội - ĐTCĐ chỉ dùng để liên lạc, còn ĐTĐĐ - Khuyến khích học sinh dung đã thảo luận. có nhiều chức năng hơn như: máy tính, trò trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ chơi, internet - Chính xác hóa các kiến sung. - ĐTCĐ truyền và nhận tín hiệu bằng dây thức cần hình thành cho học dẫn, còn ĐTĐĐ thì bằng sóng vô tuyến. sinh. - ĐTCĐ chỉ để 1 chỗ, còn ĐTDĐ mang theo bên mình. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Hãy chọn đáp án sai A. Hệ thống thông tin là hệ thống viễn thông. B. Hệ thống thông tin là hệ thống dùng các biện pháp để thông báo cho nhau những thông tin cần thiết. C. Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền những thông tin đi xa bằng sóng vô tuyến điện. D. Hệ thống viễn thông là hệ thống truyền thông báo cho nhau qua đài truyền hình. Câu 2: Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và viễn thông phần phát thông tin gồm A. 4 khối B. 3 khối C. 6 khối D. 7 khối Câu 3: Sơ đồ khối của hệ thống thông tin và viễn thông phần thu thông tin gồm A. 5 khối B. 3 khối C. 4 khối D. 6 khối Câu 4: Khối đầu tiên trong phần thu thông tin của hệ thống thông tin và viễn thông là A. Nhận thông tin B. Nguồn thông tin C. Xử lí tin D. Đường truyền Câu 5: Một hệ thống thông tin và viễn thông gồm A. Phần phát thông tin. B. Phát và truyền thông tin. C. Phần thu thông tin. D. Phát và thu thông tin. Câu 6: Sơ đồ khối của phần phát thông tin là A. Nhận thông tin Xử lí tin Giải điều chế, mã Đường truyền. B. Xử lí tin Nhận thông tin Đường truyền Giải điều chế, mã. C. Giải điều chế, mã Nhận thông tin Xử lí tin Đường truyền. D. Nhận thông tin Xử lí tin Đường truyền Giải điều chế, mã. Câu 7: Phương thức truyền tin của điện thoại cố định là A.Truyền bằng sóng điện từ. B. Truyền bằng dây dẫn. C. Truyền bằng vệ tinh. D. Tất cả đáp án trên đều đúng. Câu 8: Vô tuyến truyền hình và truyền hình cáp khác nhau ở A. Môi trường truyền tin. B. Mã hoá tin. C. Xử lý tin. D. Nhận thông tin. Tuần 21 – Tiết 21 Bài 18: MÁY TĂNG ÂM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy tăng âm. - Biết được nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất. 2. Kĩ năng : - Sử dụng thành thạo máy tăng âm.
  4. 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận tìm hiểu kiến thức về máy tăng âm. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về máy tăng âm bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 18.2 và 18.8. 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Tiếp nhận vấn đề bài học - Nêu ví dụ cụ thể và đặt câu hỏi gợi mở vào bài mới Một người thuyết trình trong một hội nghị có cả 2000 người tham dự để cho người đó đủ sức nói lớn để cho người nghe được hay không? Để giải quyết được một vấn đề trên ta cần một thiết bị khuyết đại âm thanh đó là máy tăng âm. Vậy máy tăng âm là gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm về máy tăng âm : tập: - Học sinh nhận và thực hiện + Máy tăng âm là một thiết bị - Chia lớp học thành 3 nhóm. Mỗi nhiệm vụ. khuếch đại tín hiệu âm thanh. nhóm chuẩn bị một nội dung kiến Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 + Theo chất lượng : tăng âm thông thức của bài. * Nêu khái niệm và phân loại máy thường và tăng âm chất lượng cao. - Khuyến khích học sinh hợp tác tăng âm? Cho ví dụ về máy tăng + Theo công suất : tăng âm công với nhau khi thực khi thực hiện âm trong thực tế? suất lớn, công suất vừa, công suất nhiệm vụ học tập. Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 nhỏ. - Giáo viên theo dõi để kịp thời có * Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên + Theo linh kiện : dùng linh kiện biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng lí làm việc của máy tăng âm rời hoặc dùng IC. không làm thay cho HS. Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 * Tìm hiểu nguyên lí hoạt động II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm của khối khuếch đại công suất? việc của máy tăng âm : a)Sơ đồ khối : hình vẽ. 2. Đánh giá kết quả thực hiện - Trong quá trình thực hiện nhiệm b)Nguyên lí làm việc : nhiệm vụ học tập: vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các Chức năng các khối tăng âm: - Khuyến khích học sinh trình bày thành viên trong nhóm. + Khối mạch vào: tiếp nhận tín kết quả của nhóm mình. hiệu âm tần từ các nguồn khác - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết nhau. quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Khối mạch tiền khuếch đại: của học sinh. khuếch đại tới một trị số nhất định. - Chính xác hóa các kiến thức đã + Khối mạch âm sắc: dùng để hình thành cho học sinh. chiều chỉnh độ trầm – bổng của âm thanh.
  5. + Khối mạch khuếch đại trung gian: khuếch đại tiếp để đủ công suất kích cho tầng công suất. + Khối mạch khuếch đại công suất có nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa + Khối nguồn nuôi: cung cấp điện cho toàn bộ máy tăng âm III. Nguyên lí hoạt động của khối khuếch đại công suất : + Sơ đồ của khối + Hoạt động : -Nửa chu kì đầu VB > VC, T1 dẫn T2 khóa. Tín hiệu ra ở nửa trên BA2. -Nửa chu kì sau VB < VC, T2 dẫn T1 khóa. Tín hiệu ra ở nửa dưới BA2. -Tín hiệu ra loa cả hai nửa chu kì. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số nhiệm vụ theo nhóm đôi. 4. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các 2. Đánh giá kết quả thực hiện thành viên trong nhóm. nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và - Khuyến khích học sinh trình bày thảo luận kết quả thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết dung đã thảo luận. quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm khác có ý kiến bổ của học sinh. sung. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 2’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Yêu cầu HS lấy thêm một số ứng nhiệm vụ theo nhóm đôi. dụng của máy tăng âm trong thực - Trong quá trình thực hiện nhiệm tế? vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. 2. Đánh giá kết quả thực hiện 2. Báo cáo kết quả hoạt động và nhiệm vụ học tập: thảo luận - Khuyến khích học sinh trình bày - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội kết quả thảo luận. dung đã thảo luận. - Chính xác hóa các kiến thức cần - Các nhóm khác có ý kiến bổ hình thành cho học sinh. sung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1.Máy tăng âm là một thiết bị khuếch đại A. tín hiêu hình. B.tín hiện âm thanh. C. tín hiệu màu. D. tín hiệu hình và âm thanh. Câu 2.Cường độ âm thanh trong máy tăng âm do khối nào quyết định ? A. Mạch khuyếch đại công suất. B. Mạch trung gian kích. C. Mạch âm sắc. D. Mạch tiền khuyếch đại. Câu 3.Tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất trong máy tăng âm là:
  6. A. Tín hiệu cao tần. B. Tín hiệu âm tần. C. Tín hiệu trung tần. D. Tín hiệu ngoại sai. Câu 4.Đặc điểm của tín hiệu vào và ra ở mạch khuếch đại công suất: A. Cùng pha. B. Cùng biên độ. C. Cùng tần số. D. Cùng tần số, biên độ. Câu 5.Ở mạch khuếch đại công suất (đẩy kéo )nếu một tranzito bị hỏng A. Mạch hoạt động trong nửa chu kỳ B. Mạch vẫn hoạt động bình thường C. Mạch ngừng hoạt động D. Tín hiệu không được khuyếch đại Câu 6.Chọn đáp án sai trong chức năng các khối trong máy tăng âm: A. Khối mạch tiền khuyếch đại: Tín hiệu âm tần qua mạch vào có biên độ rất nhỏ nên cần khuyếch đại tới một trị số nhất định. B. Khối mạch âm sắc: dùng để điều chỉnh độ trầm, bổng của âm thanh. C. Khối mạch vào: tiếp nhận tín hiệu cao tần D. Khối mạch khuyếch đại công suất: khuyếch đại công suất âm tần đủ lớn để đưa ra loa. Câu 7. Các khối cơ bản của máy tăng âm gồm A. 7 khối B. 5 khối C. 4 khối D. 6 khối Câu 8. Mức độ trầm bổng của âm thanh trong máy tăng âm do khối nào quyết định ? A. Mạch khuyếch đại công suất. B. Mạch khuyếch đại trung gian. C. Mạch âm sắc. D. Mạch tiền khuếch đại. Câu 9. Máy tăng âm thường được dùng A. Khuếch đại tín hiệu âm thanh. B. Biến đổi tần số. C. Biến đổi điện áp. D. Biến đổi dòng điện. Câu 10. Khối nào của máy tăng âm thực hiện nhiệm vụ khuếch đại công suất âm tần đủ lớn để phát ra loa? A. Khối mạch khuếch đại trung gian. B. Khối mạch tiền khuếch đại. C. Khối mạch âm sắc. D. Khối mạch khuếch đại công suất. Tuần 22 – Tiết 22 Bài 19: MÁY THU THANH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu thanh. - Hiểu được nguyên lí hoạt động của khối tách sóng. 2. Kĩ năng : - Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu thanh trên sơ đồ khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về máy thu thanh bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 19.2 và 19.3.
  7. 2. Học sinh : Tham khảo bài 19. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Kiểm tra bài củ - HSK trả lời câu - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của hỏi : GV. a) Vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên - Hs khác nhận xét câu trả lời của lí làm việc của máy tăng âm ? bạn. b) Khối nào quyết định mức độ trầm bỗng của âm thanh ? Dẫn dắt vấn đề vào bài mới: Máy thu thanh có sơ đồ khối và nguyên - Tiếp nhận vấn đề bài học lí hoạt động thế nào? Hôm nay ta nghiên cứu về nó. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm về máy thu thanh : tập: - Học sinh nhận và thực hiện Là thiết bị điện từ thu sóng điện - Chia lớp học thành 3 nhóm. Mỗi nhiệm vụ. từ do các đài phát thanh phát ra nhóm chuẩn bị một nội dung kiến Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 trong không gian, sau đó chọn lọc thức của bài. * Nêu khái niệm và phân loại máy xử lí, khuếch đại và phát ra âm - Khuyến khích học sinh hợp tác thu thanh? Cho ví dụ về máy tăng thanh. với nhau khi thực khi thực hiện âm trong thực tế? II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm nhiệm vụ học tập. Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 việc của máy thu thanh - Giáo viên theo dõi để kịp thời có * Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên 1. Sơ đồ khối : biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng lí làm việc của máy thu thanh 2. Nguyên lí làm việc các khối : không làm thay cho HS. Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 + Khối chọn sóng: điều chỉnh * Tìm hiểu nguyên lí hoạt động cộng hưởng chọn sóng cao tần cần của khối tách sóng trong máy thu thu. thanh AM + Khối khuếch đại cao tần : 2. Đánh giá kết quả thực hiện khuếch đại tín hiệu cao tần nhận nhiệm vụ học tập: - Trong quá trình thực hiện nhiệm được. - Khuyến khích học sinh trình bày vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các + Khối dao động ngoại sai : Tạo kết quả của nhóm mình. thành viên trong nhóm. sóng cao tần trong máy fd > ft sóng - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết định thu là 465kHzhoặc 455kHz quả thực hiện nhiệm vụ học tập + Khối trộn sóng : Trộn sóng ft và của học sinh. fd cho ra sóng fd – ft gọi sóng trung - Chính xác hóa các kiến thức đã tần. hình thành cho học sinh. + Khối khuếch đại trung tần : khuếch đại tín hiệu trung tần. + Khối tách sóng : Tách, lọc tín hiệu âm tần ra khỏi sóng mang trung tần. + Khối khuếch đại âm tần : khuếch đại tín hiệu âm tần để phát ra loa. + Khối nguồn : cung cấp điện cho máy. III. Nguyên lí hoạt động của khối tách sóng trong máy thu thanh AM : 1. Sơ đồ khối : 2. Nguyên lí hoạt động :
  8. Điôt Đ tách sóng xoay chiều thành sóng một chiều, tụ lọc bỏ thành phần tần số cao và giữ lại đường bao có tần số thấp là âm tần. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số nhiệm vụ theo nhóm đôi. 4. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các 2. Đánh giá kết quả thực hiện thành viên trong nhóm. nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và - Khuyến khích học sinh trình bày thảo luận kết quả thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết dung đã thảo luận. quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm khác có ý kiến bổ của học sinh. sung. - Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG ( 2’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về nhiệm vụ theo nhóm đôi. máy thu thanh dùng IC LM 386. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các 2. Đánh giá kết quả thực hiện thành viên trong nhóm. nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và - Khuyến khích học sinh trình bày thảo luận kết quả thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội - Chính xác hóa các kiến thức cần dung đã thảo luận. hình thành cho học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Để điều chỉnh cộng hưởng trong khối chọn sóng của máy thu thanh ta thường điều chỉnh: A. Trị số điện dung của tụ điện. B. Điện áp. C. Dòng điện. D. Điều chỉnh điện trở. Câu 2. Ở máy thu thanh tín hiệu vào khối chọn sóng thường là: A. Tín hiệu âm tần. B. Tín hiệu cao tần. C. Tín hiệu trung tần. D. Tín hiệu âm tần, trung tần. Câu 3. Ở máy thu thanh tín hiệu ra của khối tách sóng là: A. Tín hiệu trung tần B. Tín hiệu xoay chiều C. Tín hiệu cao tần D. Tín hiệu một chiều Câu 4. Các khối cơ bản của máy thu thanh AM gồm: A. 5 khối B. 6 khối C. 8 khối D. 4 khối Câu 5. Sóng trung tần ở máy thu thanh có trị số khoảng: A. 465 Hz B. 565 kHz C. 565 Hz D. 465 kHz Câu 6. Chọn câu đúng. A. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang thay đổi, chỉ có tần số sóng mang không thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi. B. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi. C. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không thay đổi, chỉ có tần số sóng mang thay đổi theo tín hiệu cần truyền đi. D. Trong điều chế biên độ, biên độ sóng mang không biến đổi theo tín hiệu cần truyền đi. Câu 7. Tín hiệu ra của khối tách sóng ở máy thu thanh là:
  9. A. Tín hiệu cao tần. B. Tín hiệu một chiều. C. Tín hiệu âm tần. D. Tín hiệu trung tần. Câu 8. Căn cứ vào đâu để phân biệt máy thu thanh AM và máy thu thanh FM: A. Xử lý tín hiệu. B. Mã hóa tín hiệu. C. Truyền tín hiệu. D. Điều chế tín hiệu. Câu 9. Trong máy thu hình, việc xử lí âm thanh, hình ảnh: A. Được xử lí độc lập. B. Được xử lí chung. C. Tuỳ thuộc vào máy thu. D. Tuỳ thuộc vào máy phát. Tuần 23 – Tiết 23 Bài 20: MÁY THU HÌNH I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Biết được sơ đồ khối và nguyên lí làm việc của máy thu hình. 2. Kĩ năng : - Diễn dạt được nguyên lí làm việc của máy thu hình màu trên sơ đồ khối. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về máy thu hình bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 20.1 ; 20.2 và 20.3 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài 20. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Kiểm tra bài củ (GV treo tranh - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của vẽ) GV. - HSK trả lời câu hỏi : - Hs khác nhận xét câu trả lời của a) Nêu nhiệm vụ các khối trong bạn. sơ đồ khối của máy thu thanh ? Dẫn dắt vấn đề vào bài mới: Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài
  10. học hôm nay ta tìm hiểu vấn đề - Tiếp nhận vấn đề bài học đó! B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm máy thu hình: học tập: - Học sinh nhận và thực hiện Là thiết bị nhận và tái tạo tín hiệu âm - Chia lớp học thành 2 nhiệm vụ. thanh và hình ảnh của đài truyền hình. Âm nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 thanh và hình ảnh được xử lí độc lập trong một nội dung kiến thức của * Máy thu hình màu là thiết bị máy thu hình. bài. nhận và tái tạo tín hiệu gì ? II. Sơ đồ khối và nguyên lí làm việc : - Khuyến khích học sinh * Âm thanh và hình ảnh được xử 1. Sơ đồ khối máy thu hình màu: hợp tác với nhau khi thực lí thế nào trong máy thu hình ? 2.Nguyên lí làm việc : khi thực hiện nhiệm vụ học Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 1. Khối cao tần, trung tần, tách sóng : tập. * Tìm hiểu sơ đồ khối và nguyên Nhận tín hiệu cao tần từ anten, KĐ, xử lí, - Giáo viên theo dõi để kịp lí làm việc của máy thu hình tách sóng hình, tự động điều chỉnh tần số thời có biện pháp hỗ trợ màu? ngoại sai và hệ số KĐ. thích hợp nhưng không làm 2. Khối xử lí tín hiệu âm thanh : Nhận tín thay cho HS. - Trong quá trình thực hiện hiệu sóng mang âm thanh, KĐ, tách sóng nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ điều tần và khuếch đại âm tần để phát ra của các thành viên trong nhóm. loa. 3. Khối xử lí tín hiệu hình : Nhận tín hiệu 2. Đánh giá kết quả thực hình, KĐ, giải mã màu, sau đó KĐ ba tín hiện nhiệm vụ học tập: hiệu màu đỏ, lục lam rồi đưa đến ba catôt - Khuyến khích học sinh đèn hình màu. trình bày kết quả của nhóm 4. Khối đồng bộ và tạo xung quét : Tách mình. xung đồng bộ dòng, xung đồng bộ mành - Phân tích nhận xét, đánh và tạo xung quét dòng, xung quét mành giá, kết quả thực hiện nhiệm đưa đến cuộn lái tia của đèn hình. Đồng vụ học tập của học sinh. thời còn tạo ra cao áp đưa tới anôt đèn - Chính xác hóa các kiến hình. thức đã hình thành cho học 5. Khối phục hồi hình ảnh : Nhận tín hiệu sinh. hình ảnh màu, tính hiệu quét để phục hồi hình ảnh hiện lên màn hình. 6. Khối xử lí và điều khiển : Nhận lệnh điều khiển từ xa hay từ phím bấm để điều khiển các hoạt động của máy. 7. Khối nguồn : Tạo các mức điện áp cần thiết cung cấp cho máy làm việc. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số nhiệm vụ theo nhóm đôi. 3. - Trong quá trình thực hiện nhiệm 2. Đánh giá kết quả thực hiện vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các nhiệm vụ học tập: thành viên trong nhóm. - Khuyến khích học sinh trình bày 2. Báo cáo kết quả hoạt động và kết quả thảo luận. thảo luận - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội quả thực hiện nhiệm vụ học tập dung đã thảo luận. của học sinh. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1. Trong máy thu hình, việc xử lí âm thanh, hình ảnh: A. Được xử lí độc lập. B. Được xử lí chung C. Tuỳ thuộc vào máy thu. D. Tuỳ thuộc vào máy phát
  11. Câu 2. Các màu cơ bản trong máy thu hình màu là: A. Đỏ, lục, vàng. B. Xanh, đỏ, tím. C. Đỏ, tím, vàng. D. Đỏ, lục,lam. Câu 3. Các khối cơ bản của máy thu hình gồm: A. 6 khối B. 8 khối C. 7 khối D. 5 khối Câu 4. Các khối cơ bản của phần xử lí tín hiệu màu trong máy thu hình màu gồm: A. 7 khối B. 6 khối C. 5 khối D. 4 khối Tuần 24 – Tiết 24 Bài 22: HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu được khái niệm và vai trò của hệ thống điện quốc gia - Hiểu được sơ đồ lưới điện quốc gia. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ hệ thống điện và sơ đồ lưới điện. 3. Thái độ : -Tích cực hoạt động tìm hiểu kiến thức. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hệ thống điện quốc gia bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 22.1 và 22.2 SGK. 2. Học sinh : Tham khảo bài 22. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 5’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Kiểm tra bài củ (GV treo tranh vẽ) - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của - HSK trả lời câu hỏi : GV. a) Nêu nhiệm vụ các khối trong sơ - Hs khác nhận xét câu trả lời của đồ khối của máy thu thanh ? bạn. Dẫn dắt vấn đề vào bài mới: Đối với máy thu hình sơ đồ khối và nguyên lí hoạt động thế nào ?! Bài học hôm nay ta tìm hiểu vấn đề đó! - Tiếp nhận vấn đề bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm : - Chia lớp học thành 3nhóm. Mỗi - Học sinh nhận và thực hiện Hệ thống điện quốc gia gồm có : nhóm chuẩn bị một nội dung kiến nhiệm vụ. nguồn điện , các lưới điện và các hộ thức của bài. Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 tiêu thụ điện trong toàn quốc, được
  12. - Khuyến khích học sinh hợp tác * Hệ thống điện quốc gia gồm các liên kết với nhau thành một hệ với nhau khi thực khi thực hiện khâu nào ? thống.II. Sơ đồ lưới điện quốc nhiệm vụ học tập. * Trước 1994 hệ thống điện nước gia : - Giáo viên theo dõi để kịp thời có ta thế nào ? 1. Khái niệm : biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng * Tại sao đường dây truyền tải Lưới điện quốc gia là tập hợp gồm không làm thay cho HS. công suất lớn càng dài thì điện áp đường dây dẫn, các trạm điện và càng cao ? nơi tiêu thụ điện. Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 2. Cấp điện áp của lưới điện : * Lưới điện quốc gia là tập hợp Phụ thuộc vào mỗi quốc gia, có thể gồm gì ? có nhiều cấp khác nhau. * Cấp điện áp phụ thuộc gì? có + Lưới điện truyền tải 66kV trở lên. những cấp điện áp nào ? + Lưới điện phân phối 35kV trở * Lưới điện phân các loại nào? xuống. * Mạng điện trong các nhà máy, xí 3. Sơ đồ lưới điện : Hình vẽ 22.2 nghiệp, khu dân cư thuộc lưới điện SGK phân phối hay truyền tải ? Tại III. Vai trò của hệ thống điện sao ? quốc gia: * Sơ đồ lưới điện gồm gì? + Đảm bảo việc sản xuất, truyền tải Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 và phân phối điện năng cung cấp * Hệ thống điện quốc gia đảm bảo cho các ngành công nghiệp, nông cho việc gì ? nghiệp và sinh hoạt. * Nhờ hệ thống điện quốc gia nên + Việc điều hành tập trung, do đó việc diều hành tập trung do cơ đảm bảo cung cấp, phân phối điện quan điều khiển thống điện quốc với độ tin cậy cao, chất lượng điện gia thực hiện, đảm bảo được vấn năng tốt, an toàn và kinh tế. đề gì ? * Hãy giải thích vì sao nhờ hệ thống điện quốc gia, việc cung cấp và phân phối điện được đảm bảo 2. Đánh giá kết quả thực hiện độ tin cậy và kinh tế ? nhiệm vụ học tập: - Khuyến khích học sinh trình bày - Trong quá trình thực hiện nhiệm kết quả của nhóm mình. vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết thành viên trong nhóm. quả thực hiện nhiệm vụ học tập của 2. Báo cáo kết quả hoạt động và học sinh. thảo luận - Chính xác hóa các kiến thức đã - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội hình thành cho học sinh. dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (10’) HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia : 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm 3. vụ theo nhóm đôi. 2. Đánh giá kết quả thực hiện - Trong quá trình thực hiện nhiệm nhiệm vụ học tập: vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các - Khuyến khích học sinh trình bày thành viên trong nhóm. kết quả thảo luận. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và - Phân tích nhận xét, đánh giá, kết thảo luận quả thực hiện nhiệm vụ học tập của - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội học sinh. dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
  13. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1.Chọn đáp án đúng về khái niệm hệ thống điện quốc gia A. Là hệ thống gồm nguồn điện, các lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên toàn quốc B. Là hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên miền Bắc. C. Là hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ điện trên miền Trung. D. Là hệ thống gồm nguồn điện, lưới điện, các hộ tiêu thụ điện trên miền Nam. Câu 2.Lưới điện quốc gia có chức năng: A. Truyền tải và phân phối điện năng từ các nhà máy phát điện đến nơi tiêu thụ. B. Gồm: các đường dây dẫn, các trạm điện liên kết lại. C. Làm tăng áp D. Hạ áp Câu 3. Lưới điện truyền tải có cấp điện áp A. 66KV B. 35KV C. 60KV D. 22KV Câu 4. Lưới điện phân phối có cấp điện áp: A. 35KV B. 66KV C. 110KV D. 220KV Câu 5. Ở nước ta cấp điện áp cao nhất là: A. 500KV B. 800KV C. 220KV D. 110KV Câu 6. Chức năng của lưới điện quốc gia là: A. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến lưới điện. B. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các nơi tiêu thụ. C. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm biến áp. D. Truyền tải điện năng từ các nhà máy điện, đến các trạm đóng cắt. Câu 7. Lưới điện quốc gia là một tập hợp gồm: A. Đường dây dẫn điện và các hộ tiêu thụ. B. Đường dây dẫn điện và các trạm đóng, cắt. C. Đường dây dẫn điện và các trạm biến áp. D. Đường dây dẫn điện và các trạm điện. Câu 8. Hệ thống điện quốc gia gồm: A. Nguồn điện, các trạm biến áp và các hộ tiêu thụ. B. Nguồn điện, đường dây và các hộ tiêu thụ. C. Nguồn điện, lưới điện và các hộ tiêu thụ. D. Nguồn điện, các trạm đóng cắt và các hộ tiêu thụ.
  14. Tuần 25 – Tiết 25 Bài 23: MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA ( 3t) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hiểu được nguồn điện ba pha và các đại lượng đặc trưng của mạch điện ba pha. - Biết được cách nối nguồn điện và tải hình sao , hình tam giác và các mối liên hệ giữa đại lượng dây và đại lượng pha. 2. Kĩ năng : - Vẽ được sơ đồ và mắc thành thạo tải ba pha theo kiểu hình sao và tam giác 3. Thái độ : -Tích cực thảo luận, tìm hiểu kiến thức và vẽ sơ đồ cách nối dây mạch điện ba pha. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về mạch điện xoay chiều ba pha bằng hệ thống câu hỏi; - Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên; - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm; - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp; II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Giáo viên : Tranh vẽ hình 23.1; đồ thị hình 23.2 ;23.5 ; 23.6 ; 23. 7 23.8 ; 23.9 và 23.10 SGK 2. Học sinh : Tham khảo bài mới. III. Chuỗi các hoạt động học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 10’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - Đặt câu hỏi: Hiện nay, dòng điện xoay chiều ba pha được sử dụng - Cá nhân HS trả lời câu hỏi của rộng rãi trong các ngành sản xuất. GV. Vậy mạch điện xoay chiều ba pha - Hs khác nhận xét câu trả lời của gồm có những thành phần nào, đại bạn. lượng đặc trưng là gì và cách mắc mạch điện ba pha như thế nào? - Tiếp nhận vấn đề bài học B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 80’) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: I. Khái niệm : tập: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm 1. Nguồn điện ba pha : - Chia lớp học thành 3 nhóm. vụ. a) Khái niệm : Mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung Nhóm 1: Trả lời PHT số 1 (Tìm Mạch điện xoay chiều ba pha gồm kiến thức của bài. hiểu khái niệm về mạch điện xoay nguồn điện ba pha, đường dây ba pha - Khuyến khích học sinh hợp tác chiều ba pha) và các tải ba pha. với nhau khi thực khi thực hiện * Mạch điện xoay chiều ba pha b) Cấu tạo : nhiệm vụ học tập. gồm những gì ? + Gồm ba cuộn dây quấn AX, BY,CZ - Giáo viên theo dõi để kịp thời * Nêu cấu tạo của nguồn điện xoay đặt lệch nhau 1200 trên một giá tròn, có biện pháp hỗ trợ thích hợp chiều ba pha? Mỗi dây quấn gọi là ở giữa có một nam châm điện như nhưng không làm thay cho HS. gì ? Kí hiệu các dây quấn ? hình 23.1. * Khi nam châm quay với tốc độ + Mỗi dây quấn là một pha. không đổi, trong mỗi dây quấn c) Nguyên lí : xuất hiện gì ? + Khi nam châm quay với tốc độ * Các sđđ có đặc điểm gì ? không đổi, trong mỗi dây quấn xuất hiện một xđđ xoay chiều một pha.
  15. + Các sđđ cùng biên độ, cùng tần số, lệch pha nhau 2 /3. 2. Tải ba pha : + Thường : động cơ điện ba pha, lò điện ba pha . . . + Tổng trở tải các pha : ZA, ZB, ZC. II. Cách nối nguồn điện và tải ba pha : Nhóm 2: Trả lời PHT số 2 (Tìm + Nối hình sao : ba điểm X, Y, Z nối hiểu cách nối nguồn và tải ba chung thành điểm trung tính O. pha) + Nối tam giác : đầu pha này nối với * Vì sao cách nối dây từ nguồn đến cuối của pha kia theo thứ tự pha. tải riêng rẽ thực tế ít dùng ? 1. Cách nối nguồn điện ba pha : ( Vì tốn kém dây dẫn và tăng cột chống đỡ, không thuận tiện cho sử dụng với các động cơ ba pha.) * Hãy vẽ sơ đồ nguồn điện nối hình sao và tam giác ? * Vẽ tải ba pha nối sao và tam giác 2. Cách nối tải ba pha : ? Nhóm 3: Trả lời PHT số 3 (Tìm hiểu về sơ đồ mạch điện ba pha) III. Sơ đồ mạch điện ba pha : 2. Đánh giá kết quả thực hiện * Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha hình 1. Sơ đồ mạch điện ba pha : nhiệm vụ học tập: sao, hình tam giác ? a) Nguồn nối sao, tải nối sao : - Khuyến khích học sinh trình * Khi tải ba pha đối xứng thì quan hình 23.7. bày kết quả của nhóm mình. hệ dòng điện dây với dòng điện b) Nguồn và tải nối hình sao có dây - Phân tích nhận xét, đánh giá, pha, điện áp dây với điện áp pha trung tính : kết quả thực hiện nhiệm vụ học khi nối hình sao ? hình 23.8. tập của học sinh. * Khi nối tam giác thì quan hệ c) Nguồn nối sao, tải nối tam giác : - Chính xác hóa các kiến thức đã chúng thế nào ? 2. Quan hệ giữa đại lượng dây và hình thành cho học sinh. đại lượng pha : Nếu tải ba pha đối xứng thì : a) khi nối hình sao : Id = Ip ; Ud = 3 Up b) Khi nối tam giác: I = 3 I ; U = U . Nhóm 4: Trả lời PHT số 4 (Tìm d p d p hiểu ưu điểm của mạch điện ba pha bốn dây) IV. Ưu điểm của mạch điện ba pha * Mạch điện ba pha tạo ra tạo ra gia bốn dây : trị điện áp thế nào ? có tiện lợi gì ? + Tạo ra hai trị số điện áp khác nhau * Tải dùng trong sinh hoạt có đối Ud và Up thuận tiện việc sử dụng đồ xứng không ? Vì sao ? điện. * Tải dùng mạng ba pha bốn dây, + Do dùng mạng 3 pha, 4 dây nên điện áp trên tải thế nào ? điện áp pha trên các tải vẫn giữ được - Trong quá trình thực hiện nhiệm bình thường. vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
  16. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG (40’) HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của hệ thống điện quốc gia : 1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ học tập: tập: - Học sinh nhận và thực hiện nhiệm - Yêu cầu HS hoàn thành PHT số vụ theo nhóm đôi. 5. - Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các 2. Đánh giá kết quả thực hiện thành viên trong nhóm. nhiệm vụ học tập: 2. Báo cáo kết quả hoạt động và - Khuyến khích học sinh trình thảo luận bày kết quả thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày nội - Phân tích nhận xét, đánh giá, dung đã thảo luận. kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. tập của học sinh. PHIẾU HỌC TẬP số 5. I. Tự luận Bài 1: Mạch 3 pha bốn dây Ud = 380V; Tải nối tam giác. Id = 80A. Vẽ sơ đồ mạch điện ba pha. Hãy tính: Ip tải ? R = ? HD: + Sơ đồ : hình vẽ. + Điện áp pha của mỗi tải : Ud = Up = 380V. + Dòng điện trong mỗi pha tải : IP = Id/ 3 = 46A. + R = UP/IP = 8,3A. Bài 2: Tải ba pha gồm 3 điện trở R = 10Ω, nối tam giác, đấu vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Tính dòng điện pha, dđ dây ? HD: Ta có Ud = Up = 380V. 푈 380 Dđ pha : = = = 38 푅 10 Dđ dây : Id = Ip = 3. 38 = 65,8 II. Trắc nghiệm Câu 1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều ba pha: A. Là mạch điện gồm nguồn điện ba pha, dây dẫn ba pha và tải ba pha. B. Là mạch điện gồm nguồn điện, dây dẫn và tải. C. Là mạch điện gồm nguồn và tải ba pha. D. Là mạch điện gồm nguồn và dây dẫn ba pha. Câu 2. Máy phát điện xoay chiều là máy điện biến đổi: A. Cơ năng thành điện năng B. Điện năng thành cơ năng C. Nhiệt năng thành cơ năng D. Quang năm thành cơ năng Câu 3. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha: A. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ B. Dựa trên nguyên lý lực điện từ C. Dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ và lực điện từ D. Cả ba đáp án đều đúng Câu 4. Việc nối sao hay nối tam giác của tải phụ thuộc vào: A. Điện áp của nguồn và tải B. Điện áp của nguồn
  17. C. Điện áp của tải D. Cách nối của nguồn Câu 5. Khi tải nối tam giác nếu một dây pha bị đứt thì dòng điện qua tải: A. Giảm xuống B. Tăng lên C. Không đổi D. Bằng không Câu 6. Khi tải nối hình sao nếu một dây pha bị đứt thì điện áp đặt trên tải của hai pha còn lại là: A. Không đổi B. Tăng lên C. Bằng không D. Giảm xuống Câu 7. Tải ba pha gồm ba bóng đèn trên mỗi đèn có ghi 220V - 100W nối vào nguồn ba pha có Ud = 380v; IP và Id là các giá trị nào sau đây: A. IP = 0,45A ; Id = 0,45A B. IP = 0,35A ; Id = 0,45A C. IP = 0,5A ; Id = 0,5A D. IP = 0,75A ; Id = 0,5A Câu 8. Nguồn ba pha đối xứng có Ud = 220V tải nối hình sao với RA = 12,5, RB = 12,5, RC = 25 dòng điện trong các pha là giá trị nào: A. IA = 10A ; IB = 10A ; IC = 5A B. IA = 10A ; IB = 7,5A ; IC = 5A C. IA = 10A ; IB = 10A ; IC = 20A D. IA = IB = 15A ; IC = 10A Câu 9. Tải ba pha đối xứng khi nối hình sao thì: A. Id = IP ; Ud = 3 UP B. Id = IP ; Ud = UP C. Id = 3 IP ; Ud = UP D. Id = 3 IP ; Ud = 3 UP Câu 10. Tải ba pha đối xứng khi nối tam giác thì: A. Id = 3 IP ; Ud = UP B. Id = IP ; Ud = 3 UP C. Id = IP ; Ud = UP D. Id = 3 IP ; Ud = 3 UP Câu 11. Mắc 6 bóng đèn có U = 110V vào mạchd diện ba pha ba dây với Ud = 380V cách mắc nào là đúng: A. Măc nối tiếp hai bóng đèn thành một cụm, các cụm nối hình sao. B. Mắc nối tiếp hai bóng đèn thành một cụm, các cụm nối hình tam giác. C. Mắc song song hai bóng đèn thành một cụm, các cụm nối hình tam giác. D. Mắc song song hai bóng đèn thành một cụm, các cụm nối hình sao. Câu 12. Mắc 9 bóng đèn có U = 220V vào mạch điện ba pha 4 dây có Ud = 380V. Cách mắc nào dưới đây là đúng: A. Mắc song song ba bóng thành một cụm, các cụm nối hình sao. B. Mắc nối tiếp ba bóng thành một cụm, các cụm nối hình tam giác. C. Mắc nối tiếp ba bóng thành một cụm, các cụm nối hình sao. D. Mắc song song ba bóng thành một cụm, các cụm nối hình tam giác. Câu 13. Dòng điện xoay chiều là dòng điện: A. Có chiều và trị số liên tục thay đổi theo thời gian. B. Có chiều luôn thay đổi. C. Có trị số luôn thay đổi. D. Có chiều và trị số không đổi. Câu 14. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: A. Máy phát điện xoay chiều B. Động cơ đốt trong C. Máy biến thế D. Pin hay ắc qui Câu 16. Trong mạch điện xoay chiều ba pha. Chọn đáp án sai. A. Dòng điện chạy trong các dây pha là dòng điện pha (IP) B. Điện áp giữa dây pha và dây trung tính là điện áp pha (UP) C. Điện áp giữa hai dây pha là điện áp dây (Ud) D. Dòng điện chạy qua tải là dòng điện pha (IP) Câu 17. Chọn câu sai: A. Nối tam giácUd U p , nối hình sao Id I p .
  18. B. Nối hình sao Id 3I p , nối tam giác Ud U p . C. Nối tam giác Id 3I p , trong cách mắc hình sao Id I p . D. Nối hình sao Ud 3U p , nối tam giácUd U p . Câu 18. Trong máy phát điện xoay chiều 3 pha, ba suất điện động trong ba cuộn dây : A. Cùng biên độ, cùng tần số, nhưng khác nhau về pha. B. Cùng tần số, cùng pha nhưng khác nhau về biên độ. C. Cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. D. Cùng biên độ, cùng pha nhưng khác nhau về tần số. Câu 19. Trong nguồn điện xoay chiều ba pha điện áp pha UP là: A. Điện áp giữa dây pha và dây trung tính B. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha C. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O D. Tất cả đều đúng Câu 20. Nếu tải nối sao không có dây trung tính mắc vào nguồn nối hình sao 4 dây thì dùng: A. 2 dây B. 3dây C. 4 dây D. Tất cả đều sai Câu 21. Trong nguồn điện xoay chiều ba pha điện áp dây Ud là: A. Điện áp giữa dây pha và dây trung tính B. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha C. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O D. Điện áp giữa hai dây pha. Câu 22. Hãy giải thích vì sao nguồn điện ba pha thường được nối hình sao có dây trung tính ? A. Tạo ra hai cấp điện áp khác nhau. B. Thuận tiện cho việc sử dụng các thiết bị điện điện. C. Giữ cho điện áp trên các pha tải ổn định. D. Cả ba ý trên. Câu 23. Mạch điện ba pha ba dây, Ud = 380V, tải là ba điện trở RP bằng nhau, nối tam giác. Cho biết Id = 80A. Cường độ dòng điện pha có giá trị nào sau đây: A. 64,24A B. 46,24A C. 46,24mA D. 64,24mA Câu 24. Mạch điện ba pha ba dây, Ud = 380V, tải là ba điện trở RP bằng nhau, nối tam giác. Cho biết Id = 80A. Điện trở RP có giá trị nào sau đây: A. 8,21Ω B. 7.25 Ω C. 6,31 Ω D. 9,81 Ω Câu 25. Một tải ba pha gồm ba điện trở R = 10Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là giá trị nào sau đây: A. IP = 38A, Id = 22A. B. IP = 38A, Id = 65,8A. C. IP = 65,8A, Id = 38A. D. IP = 22A, Id = 38A. Câu 26. Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 10Ω nối hình tam giác đấu vào nguồn điện 3 pha có UP = 220V. IP và Id là giá trị nào sau đây: A. IP = 38A, Id = 22A. B. IP = 22A, Id = 38A. C. IP = 22A, Id = 22A. D. IP = 38A, Id = 38A. Câu 27. Một tải ba pha gồm ba điện trỏ R = 20Ω nối hình sao đấu vào nguồn điện ba pha có Ud = 380V. IP và Id là giá trị nào sau đây: A. IP = 19A, Id = 11A. B. IP = 11A, Id = 19A. C. IP = 19A, Id = 19A D. IP = 11A, Id = 11A. Câu 28. Việc đấu sao hay tam giác của tải ba pha phụ thuộc vào : A. Điện áp tải. B. Điện áp của nguồn và tải. C. Cách nối của nguồn. D. Điện áp nguồn.
  19. Câu 29. Nguồn 3 pha đối xứng có Ud=220V. Tải nối hình sao với RA=12,5Ω, RB=12,5Ω, RC=25Ω. Dòng điện trong các pha là các giá trị nào sau đây: A. IA=10(A); IB=15(A); IC=20(A). B. IA=10(A); IB=7,5(A); IC=5(A). C. IA=10(A); IB=10(A); IC=5(A). D. IA=10(A); IB=20(A); IC=15(A). Câu 30. Khi tải nối sao có dây trung tính, nếu một dây pha bị đứt thì điện áp đặt lên tải của 2 pha còn lại như thế nào: A. Không đổi. B. Giảm xuống. C. Tăng lên. D. Bằng 0. Câu 31. Nếu tải nối tam giác mắc vào nguồn nối hình sao 4 dây thì dùng: A. 2 dây B. 3dây C. 4 dây D. Tất cả đều sai Câu 32. Tải 3 pha gồm 3 bóng đèn có ghi: 220V- 100W nối vào nguồn ba pha có Ud = 380V. Ip và Id có giá trị nào sau đây: A. Ip = 0,45A; Id=0,45A. B. Ip = 0,5A; Id=0,45A. C. Ip = 0,35A; Id=0,45A. D. Ip = 0,5A; Id=0,75A. Câu 33. Một nguồn điện ba pha có ghi kí hiệu sau 220V/380 V. Vậy 380V là điện áp nào sau đây: A. Điện áp giữa dây pha và dây trung tính B. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm cuối X của một pha C. Điện áp giữa điểm đầu A và điểm trung tính O D. Điện áp giữa hai dây pha