Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền

docx 17 trang DeThi.net.vn 14/10/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_va_dia_li_lop_6_tiet_13_kiem_tra_giua_ki_i_n.docx

Nội dung text: Giáo án Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT TH&THCS Bản Liền

  1. Ngày soạn: 29/10/2022 Ngày kiểm tra: 6A: 02/11/2022 6B: 02/11/2022 TIẾT 13: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS nêu, hiểu, đánh giá, vận dụng được những kiến thức cơ bản đã học ở giữa học kì I về các chủ đề: - Tại sao cần học lịch sử - Thời nguyên thuỷ - Kiểm tra các mức độ nhận thức của HS những kiến thức cơ bản sau khi học xong về: + Hệ thống kinh , vĩ tuyến và tọa độ địa lí. + Bản đồ. Phương hướng trên bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ, kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. + Trái Đất hành tinh trong hệ Mặt Trời + Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. - Đối với học sinh khuyết tật: Biết đọc đề, viết được một số nội dung cơ bản của bài kiểm tra. - Địa lí: Những yêu cầu cần đạt từ bài 1 đến bài 8 2. Năng lực * NL chung: - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao - Giải quyết vấn đề sáng tạo: Phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phân tích, nhận xét, đánh giá một vấn đề lịch sử - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế * Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định phương hướng trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Tính khoảng cách thực tế giữa * NL riêng: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để làm bài kiểm tra. 3. Phẩm chất - Trung thực: Tự mình làm bài kiểm tra. Không vi phạm quy chế kiểm tra. - Trách nhiệm: Toàn thiện bài kiểm tra theo yêu cầu. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm hoàn thiện bài kểm tra theo yêu cầu. II. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan: 40% - Tự luận: 60%
  2. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Mức độ nhận thức Tổng % điểm Chương/chủ Nội dung/đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT đề thức (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 2 câu TẠI SAO Lịch sử là gì? CẦN HỌC 2TN 0,5đ 1 5% LỊCH SỬ? 2TN 3 câu Thời gian trong lịch sử 1TL(a) 1,5đ 15% THỜI 2TN 2 câu NGUYÊN 0,5đ 2 Nguồn gốc loài người 5% THUỶ Sự chuyển biến từ xã 2TN 4 câu hội nguyên thuỷ sang xã 2,5đ hội có giai cấp và sự 1TL* 1TL(b) 25% chuyển biến, phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Tổng ( số câu / loại câu) 8 TN 1 TL 1 TL (a) 1 TL (b) Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50%
  3. Phân môn Địa lí Mức độ nhận thức Tổng Chương/ Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TT Nội dung/đơn vị kiến thức % điểm chủ đề Nhận biết TNKQ TN TL TN TL TN TL 1 BÀI MỞ - Những khái niệm cơ bản và kỹ năng ĐẦU chủ yếu. 10% 1TL* (1 tiết) - Những điều lý thú khi học môn Địa 0,5 điểm 0,5đ lý - Địa lý và cuộc sống 2 BẢN ĐỒ: - Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ PHƯƠNG địa lí của một địa điểm trên bản đồ. TIỆN THỂ - Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ HIỆN BỀ tuyến. Phương hướng trên bản đồ. 6TN 1TL(a) 1TL(b) MẶT TRÁI - Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách 1,5đ 1,0 đ 0,5đ ĐẤT trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. 60% ( 6tiết) 3,0 điểm - Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ. 2 TRÁI ĐẤT - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt – HÀNH Trời TINH CỦA - Hình dạng, kích thước Trái Đất 2TN* 1TL* 30% HỆ MẶT 0,5đ 1,0đ 1,5 điểm TRỜI - Chuyển động tự quay quanh trục (4 tiết) của Trái Đất và hệ quả. Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10% 100%
  4. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung/ TT Chương/ Chủ đề Mức độ đánh giá Nhận Thông Vận Vận Đơn vị kiến thức biết hiểu dụng dụng cao Phân môn Lịch sử 1 Nhận biết TẠI SAO CẦN Lịch sử là gì? HỌC LỊCH SỬ? - Nêu được khái niệm lịch sử 2TN - Nêu được khái niệm môn Lịch sử Nhận biết - Nêu được một số khái niệm thời gian 2TN trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm Thời gian trong lịch sử lịch, dương lịch, Vận dụng - Tính được thời gian trong lịch sử (thập kỉ, 1TL(a) thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, ). 2 THỜI NGUYÊN Nhận biết - Kể được tên được những địa điểm tìm thấy THUỶ Nguồn gốc loài người 2TN dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam. Nhận biết - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ 2TN* xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. - Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn
  5. Sự chuyển biến từ xã hội hóa khảo cổ Phùng Nguyên - Đồng Đậu - Gò nguyên thuỷ sang xã hội Mun. có giai cấp và sự chuyển Thông hiểu biến, phân hóa của xã hội - Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp nguyên thuỷ - Mô tả được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông - Giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên 1TL* thuỷ - Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. Vận dụng cao - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội 1TL(b) nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu 1 câu 1 câu TL TNKQ TL(a) TL(b) Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Phân môn Địa lí Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị kiến Nhận Thông TT Mức độ đánh giá Vận Vận Chủ đề thức biết hiểu dụng dụng cao TẠI SAO - Những khái niệm cơ Nhận biết CẦN HỌC bản và kĩ năng chủ yếu Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. ĐỊA LÍ? - Những điều lí thú khi 1 tiết Thông hiểu 1TL 1 học môn Địa lí - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các khái 10 % - Địa lí và cuộc sống 0.5 đ 0,5 điểm niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và trong sinh hoạt. Vận dụng
  6. - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. 2 BẢN ĐỒ: - Hệ thống kinh vĩ Nhận biết PHƯƠNG tuyến. Toạ độ địa lí của - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa Cầu: kinh TIỆN THỂ một địa điểm trên bản tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu. 6TN HIỆN BỀ đồ 1,5 đ MẶT - Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ hành - Các yếu tố cơ bản của chính, bản đồ địa hình. TRÁI ĐẤT bản đồ 6 tiết Thông hiểu 55% - 60% - Các loại bản đồ thông - Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa lí trên 3,0 điểm dụng bản đồ. - Lược đồ trí nhớ Vận dụng - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. 1TL(a) - Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa 1,0đ lí thân quen đối với cá nhân học sinh. Vận dụng cao Xác định toạ độ địa lý của một điểm. 1TL(b) 0,5đ 3 TRÁI ĐẤT - Trái Đất trong hệ Mặt Nhận biết – HÀNH Trời - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. TINH - Chuyển động tự quay - Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. 1TL* CỦA HỆ quanh trục của Trái - Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh trục. 2TN* 1,0đ MẶT Đất và hệ quả. Thông hiểu 0,5 đ TRỜI - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực (múi 4 tiết giờ).
  7. 35% - 30% - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên 1,5 điểm nhau Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất Số câu/loại câu 8 câu 2 câu 1 câu 1 câu TNKQ TL (a)TL (b)TL Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% Tổng hợp chung 40% 30% 20% 10%
  8. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Lịch sử & Địa lí Lớp 6 ĐỀ 1 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 22 câu) Phân môn Lịch sử A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1: (0,25 điểm) Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về? A. Quá trình hình thành và phát triển của Trái Đất. B. Các thiên thể trong vũ trụ. C. Quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người. D. Sinh vật và động vật trên Trái Đất. Câu 2: (0,25 điểm) Lịch sử được hiểu là? A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. . Câu 3: (0,25 điểm) Trên các tờ lịch của Việt Nam đều có ghi cả âm lịch và đương lịch vì? A. Ở nước ta vẫn dùng hai loại lịch âm và lịch dương song song với nhau. B. Cả âm lịch và dương lịch đều chính xác như nhau. C. Âm lịch là theo phương Đông còn dương lịch là theo phương Tây. D. Nước ta dùng dương lịch theo lịch chung của thế giới, nhưng trong nhân dân vẫn dùng âm lịch theo truyền thống. Câu 4: (0,25 điểm) Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm? A. 100 năm B. 10 năm C. 1000 năm D. 10000 năm Câu 5. (0,25 điểm) Tại di chỉ Núi Đọ (Thanh Hóa, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ A. Công cụ và vũ khí bằng sắt. B. Răng hóa thạch. C. Bộ xương hóa thạch. D. Công cụ lao động bằng đá. Câu 6. (0,25 điểm) Dấu tích Người tối cổ cụ thể được cho là đã được tìm thấy đầu tiên ở tỉnh nào của Việt Nam? A. Nghệ An. B. Lạng Sơn C. Thanh Hóa.
  9. D. Cao Bằng Câu 7. (0,25 điểm) Con người đã phát hiện và dùng kim loại để chế tạo công cụ lao động bằng đồng đỏ vào khoảng thời gian nào? A. Thiên niên kỉ II TCN. B. Thiên niên kỉ III TCN. C. Thiên niên kỉ IV TCN. D. Thiên niên kỉ V TCN. Câu 8: (0,25 điểm) Cư dân Bắc Bộ Việt Nam biết tới đồ đồng từ khi nào? A. 2000 năm trước B. 3000 năm trước C. 1000 năm trước D. 4000 năm trước Phân môn Địa lí Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 9. (0.25). Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 23027' B. 00 C. 900. D. 66033’ Câu 10. (0.25). Chí tuyến bắc là vĩ tuyến A. 00 B. 66033’B. C. 23027’B D. 900B Câu 11: (0.25). Dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ? A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến B. Tỉ lệ bản đồ C. Tên bản đồ D. Bảng chú giải Câu 12: (0.25). Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: (0.25). Kí hiệu bản đồ dùng để A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xác định toạ độ địa lí trên bản đồ. C. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. tính tỉ lệ của bản đồ. Câu 14: (0.25). Kí hiệu điểm được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào sau đây? A. Đường sông B. Đường bộ C. Đường sắt D. Sân bay Câu 15: (0.25). Trong hệ Mặt Trời, theo thứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ mấy A. 3 B. 4 C.5 D. 6 Câu 16: (0.25). Trái Đất có bán kính xích đạo là A. 6478 km B. 6378 km C. 6280 km D. 6165 km B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Phân môn Lịch sử Câu 17: (1,5 điểm): Em hãy giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? Câu 18: (1,0 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: (0,5 điểm) a. Năm 179TCN, Triệu Đà đem quân sang xâm lược nước ta, vậy từ đó đến nay cách bao nhiêu năm? (0,5 điểm) b. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 cách chiến thắng Bạch Đằng năm 938 bao nhiêu năm?
  10. Câu 19: (0,5 điểm) Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu mô tả cuộc sống của họ? Phân môn Địa lí Câu 20. (0,5 điểm). Khi khai thác hệ thống tư liệu địa lý sẽ giúp các em rèn luyện được những kỹ năng nào? Câu 21. (1,0 điểm). Trình bày hệ quả mùa trên Trái Đất ? Câu 22. (1,5 điểm). a. Trên bản đồ A có tỷ lệ 1 : 1 000.000 khoảng cách hai thành phố A và B là 6cm. Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km? Cho bản đồ B có tỷ lệ 1 : 500.000, biết khoảng cách trên thực tế hai sân bay C và D cách nhau 100 km. Hãy cho biết khoảng cách hai sân bay đó trên bản đồ là bao nhiêu cm? b. Xác định toạ độ địa lí của điểm A, biết điểm A cách đường kinh tuyến gốc 100 về bên tay phải và nằm bên trên cách vĩ tuyến gốc 200?
  11. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 01 Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm 4,0đ nghiệm Phân môn Lịch sử Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C B A C D B C D Phân môn Địa lí Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C A B C D A B II. Tự 6,0đ luận Phân môn Lịch sử Câu 17 1,5đ - Với sự xuất hiện của kim loại, công cụ lao động được cải tiến. 0,5 => Làm tăng năng suất lao động => tạo ra sản phẩm dư thừa dẫn đến tư hữu xuất hiện và sự phân chia giàu nghèo. 0,5 => Xã hội nguyên thủy tan rã, nhường chỗ cho xã hội có giai 0,5 cấp, nhà nước. Câu 18 1,0đ a. Cách tính: 179 + 2022=2201 (năm) 0,5 b. Cách tính: 938-248= 690 (năm) 0,5 Câu 19 0,5 đ Gợi ý ( Học sinh nêu được sự xuát hiện của kim loại và việc chế tác các công cụ lao động bằng sắt đã tác động đến xã hội 0,5 giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun) Phân môn Địa lí Câu 20 Khi khai thác hệ thống tư liệu địa lý sẽ giúp rèn luyện được 0,5 những kỹ năng: Sử dụng bản đồ, sơ đồ, hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ Câu 21 - Trong quá trình chuyển động Mặt Trời, nửa cầu Bắc và nửa 0,5 cầu Nam luôn phiên chúc và ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa. - Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và các mùa ở 2 nửa cầu trái 0,25 ngược nhau. 0,25
  12. - Người ta chia 1 năm ra 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Câu 22 a. Tính khoảng cách trên bản đồ: * Với BĐ có tỉ lệ 1 : 1000.000 - Trên thực tế hai thành phố A-B cách nhau là 6cm x 1.000.000 0,5 = 6 000.000cm = 60km * Đổi 100 km = 10 000 000cm - Khoảng cách hai sân bay C và D trên bản đồ là: 0,5 10 000 000cm : 500.000 = 20cm b. Toạ độ điểm A: A (100 Đ ; 200 B) 0,5 Tổng 10đ
  13. PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TRƯỜNG PTDTBT Năm học 2022 - 2023 TH&THCS BẢN LIỀN Môn: Lịch sử & Địa lí Lớp 6 ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 03 trang, 22 câu) Phân môn Lịch sử A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án trả lời đúng Câu 1: (0,25 điểm) Lịch sử được hiểu là A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình, Câu 2: (0,25 điểm) Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là A. Môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái Đất dưới sự tác động của con người. B. Môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. Môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa kể lại. D. Môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay. Câu 3: (0,25 điểm) Một thế kỉ có bao nhiêu năm? A. 100 năm B. 10 năm C. 1000 năm D. 10000 năm Câu 4: (0,25 điểm) Ở nước ta, ngày lễ nào được tính theo âm lịch? A. Ngày Nhà giáo Việt Nam B. Tết Nguyên đán C. Ngày Quốc khánh D. Ngày Thương binh liệt sĩ Câu 5. (0,25 điểm) Tại di chỉ Xuân Lộc (Đồng Nai, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ A. Răng hóa thạch. B. Bộ xương hóa thạch. C. Công cụ lao động bằng đá. D. Công cụ và vũ khí bằng sắt. Câu 6. (0,25 điểm) Tại hang Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam), các nhà khảo cổ học đã tìm thấy dấu tích nào của Người tối cổ? A. Bộ xương hóa thạch. B. Công cụ và vũ khí bằng sắt. C. Răng hóa thạch. D. Công cụ và vũ khí bằng đồng. Câu 7. (0,25 điểm) Hai phát minh quan trọng tạo ra bước chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thủy là gì? A. Phát hiện ra kim loại và sản xuất nông nghiệp.
  14. B. Làm đồ gốm và đúc đồng. C. Phát minh ra lửa và thuật luyện kim. D. Trồng trọt và chăn nuôi. Câu 8. (0,25 điểm) Hệ quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim loại là A. khai khẩn được đất bỏ hoang. B. đưa năng suất lao động tăng lên. C. duy trì, củng cố quan hệ “công bằng, bình đẳng” trong xã hội. D. tạo ra một lượng sản phẩm dư thừa thường xuyên. Phân môn Địa lí Câu 9. (0.25 đ). Kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 23027' B. 00 C. 900 D. 66033’ Câu 10. . (0.25 đ). Chí tuyến nam là vĩ tuyến A. 00 B. 66033’N. C. 23027’N D. 900N Câu 11: . (0.25 đ). Theo quy ước đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng A. bắc B. nam C. tây D. đông Câu 12: . (0.25 đ). Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn. Câu 13: . (0.25 đ). Kí hiệu bản đồ có mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 14: . (0.25 đ). Kí hiệu đường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào sau đây? A. Cảng biển B. Sân bay C. Nhà máy thủy điện D. Đường sắt Câu 15: . (0.25 đ). Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình cầu C. Hình vuông D. Hình chữ nhật Câu 16: . (0.25 đ). Trái Đất có diện tích bề mặt là A. 450 triệu km2 B. 490 triệu km2 C. 500 triệu km2 D. 510 triệu km2 B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Phân môn Lịch sử Câu 17 (1,5 điểm): Vì sao xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông phân hoá nhưng lại không triệt để? Câu 18: (1,0 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: (0,5 điểm) a. Nhà nước Âu Lạc thành lập năm 208 TCN cách năm 2022 bao nhiêu năm? (0,5 điểm) b. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan khoảng năm 713 cách năm 2022 bao nhiêu năm? Câu 19: ( 0,5 điểm) Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu mô tả cuộc sống của họ?
  15. Phân môn Địa lí Câu 20. (0,5 điểm). Việc nắm vững các khái niệm cơ bản trong môn địa lý có tầm quan trọng như thế nào? Câu 21. (1,0 điểm). Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 22. (1,5 điểm). a. Trên bản đồ A có tỷ lệ 1: 100.000 khoảng cách hai thành phố A và B là 5cm. Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km? Trên bản đồ B có tỷ lệ 1 : 200.000 hai sân bay E và F cách nhau 150 km vậy khoảng cách hai sân bay đó trên bản đồ là bao nhiêu cm ? b. Xác định toạ độ địa lí của điểm B, biết điểm B cách đường kinh tuyến gốc 200 về bên tay trái, nằm bên dưới cách vĩ tuyến gốc 100
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 02 Nội dung Biểu điểm I. Trắc Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,25 điểm 4,0đ nghiệm Phân môn Lịch sử Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A B C A A D Phân môn Địa lí Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C A D C D B D II. Tự 6,0đ luận Phân môn Lịch sử Câu 17 1,5đ - Ở phương Đông, cư dân thường sinh sống ven các dòng sông lớn, điều kiện tự nhiên thuận lợi (đất phù sa màu mỡ và 0,5 mềm, dễ canh tác nên chỉ cần công cụ bằng gỗ, đá hoặc đồng đỏ cũng có thể canh tác, trồng trọt đạt hiệu quả cao...). - Đồng thời, cư dân ở khu vực này luôn phải chống chọi với lũ 0,5 lụt nên họ sớm biết liên kết với nhau để đắp đê, làm kênh tưới tiêu cho đồng ruộng, chống giặc ngoại xâm. => Do vậy, sự liên kết giữa các cộng đồng và nhiều phong tục của xã hội nguyên thủy vẫn được bao lưu phân hóa nhưng 0,5 không triệt để. Câu 18 1,0đ a. Cách tính: 208 + 2022= 2230 (năm) 0,5 b. Cách tính: 2022-713 = 1039 (năm) 0,5 Câu 19 0,5đ Gợi ý ( Học sinh nêu được sự xuát hiện của kim loại và việc 0,5 chế tác các công cụ lao động bằng sắt đã tác động đến xã hội giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun) Phân môn Địa lí Câu 20 Tầm quan trọng việc nắm vững các khái niệm cơ bản trong 0,5 môn địa lý: Giúp học sinh có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hằng ngày.
  17. Câu 21 Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau: + Do Trái đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa, 0,5 nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm, vì vậy đã sinh ra ngày và đêm trên Trái Đất. + Do Trái đất tự quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, 0,5 nên mọi nơi bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng-> Gây nên hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau. Câu 22 a. Tính khoảng cách trên bản đồ: * Với BĐ có tỉ lệ 1 : 100.000 - Trên thực tế hai thành phố A-B cách nhau là 5cm x 100.000 0,5 = 500.000cm = 5km * Đổi 150 km = 15000000cm - Khoảng cách hai sân bay E và F trên bản đồ là 15000000cm : 0,5 200.000 = 75cm b. Toạ độ điểm B: B (200 T;100N) 0,5 Tổng 10đ