Giáo án Hình học 9 - Học kỳ 1

docx 78 trang hoanvuK 10/01/2023 1730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 9 - Học kỳ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_9_hoc_ky_1.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học 9 - Học kỳ 1

  1. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương I: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ghi nhớ và biết cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’; h2 = b’c’ II.CHUẨN BỊ: 1. GV: Thước thẳng; Bảng phụ; 2. HS: Ôn lại các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Một số hệ thức Các hệ thức giữa Biết cách thiết lập - Vận dụng hệ thức Chứng minh về cạnh và cạnh góc vuông, các hệ thức để tính độ dài các định lí 1 và 2 đường cao đường cao với b2 = ab’, c2 = ac’; cạnh chưa biết trong tam giác các hình chiếu h2 = b’c’ trong tam giác vuông của nó trên cạnh vuông. huyền. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Có 3 trường hợp đồng dạng: vuông. Hai cạnh góc vuông, 1 góc nhọn, cạnh Trang 1
  2. Bài học hôm nay sẽ áp dụng các trường hợp đồng dạng huyền và cạnh góc vuông. đó để xây dụng các hệ thức trong tam giác vuông. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: Hoạt động 2: Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. - Mục tiêu: Tìm hiểu hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Các hệ thức b2 = ab’, c2 = ac’ Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung *GV: Vẽ hình và giới thiệu các yếu tố trên hình 1. Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình vẽ như phần mở đầu sgk. chiếu của nó trên cạnh huyền. GV nêu bài toán 1, hướng dẫn HS vẽ hình *Bài toán 1 A *HS: ghi GT; KL . *GV: Hướng dẫn học sinh chứng minh bằng c h b “phân tích đi lên” để tìm ra cần chứng minh B c’ b’ C ∆AHC  ∆BAC và ∆AHB  ∆CAB bằng hệ H thống câu hỏi dạng “ để có cái này ta phải có a cái gì” GT Tam giác ABC ( = 1V) b b' AC HC AH BC *b2 = a.b’    a b BC AC KL * b2 = a.b’ ∆AHC  ∆BAC *c2 = a.c’ c c' AB HB *Chứng minh: *c2 = a.c’    ∆AHB  a c BC AB ∆AHC  ∆BAC (hai tam giác vuông có ∆CAB chung góc nhọn C) AC HC b b' *GV: Em hãy phát biểu bài toán trên ở dạng b2 = a.b’ tổng quát? BC AC a b *HS: trả lời . *∆AHB  ∆CAB (hai tam giác vuông có *GV: Đó chính là nội dung của định lí 1 ở sgk. chung góc nhọn B) *HS: Đọc lại một vài lần định lí 1. AB HB c c' c2 = a.c’ *GV: Viết tóm tắt nội dung định lí 1 lên bảng. BC AB a c *GV: Hướng dẫn HS cộng hai kết quả của định *Định lí 1: (sgk/64). lí : b2 = a.b’ và c2 = a.c’ theo vế để suy ra hệ * Ví dụ: Cộng theo vế của các biểu thức ta quả của định lí được: Như vậy : Định lí Pitago được xem là một hệ b2 + c2 = a.b’ + a.c’ = a.(b’ + c’) quả của định lí 1 = a.a = a2. Vậy: b2 + c2 = a2: Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thức liên quan giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. - Mục tiêu: Suy luận được hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Trang 2
  3. - Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền. Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung *GV: Kết quả của bài tập 1 đã thiết lập mối 2. Một số hệ thức liên quan tới đường cao. quan hệ giữa cạnh huyền, các cạnh góc *Định lí 2 (SGK/65) A vuông và các hình chiếu của nó lên cạnh huyền mà cụ thể là dẫn đến định lí 1.Vậy c h b chúng ta thử khai thác thêm xem giữa chiều B c b C cao của tam giác vuông với các cạnh của nó ’ H ’ có mối quan hệ với nhau như thế nào. a *GV: (Gợi ý) Hãy chứng minh : ∆AHB ∾ GT Tam giác ABC ( = 1V) ∆CHA rồi lập tỉ số giữa các cạnh xem suy ra AH BC được kết quả gì ? KL * h2 = b’.c’ *HS: Các nhóm cùng tìm tòi trong ít phút – *Chứng minh: Nêu kết quả tìm được. ∆AHB  ∆CHA ( BAˆ H ACˆH - Cùng phụ *GV: Ghi kết quả đúng lên bảng (đây chính với Bˆ ) là nội dung chứng minh định lí 2). AH HB h c' *GV: Gọi học sinh đọc lại vài lần. h2 = b’.c’ CH HA b' h C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Áp dụng hệ thức liên hệ giữa đường cao và các hình chiếu của hai cạnh góc vuông trên cạnh huyền tính chiều cao của cây. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Tính chiều cao của cây Hoạt ®éng cña GV & HS Néi dung *GV (Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 2sgk) Ta có VD 2: (sgk). thể vận dụng các định lí đã học để tính chiều Theo định lí 2 ta có: cao các vật không đo trực tiếp được. BD2 = AB.BC + Trong hình 2 ta có tam giác vuông nào? Tức là: (2,25)2 = 1,5.BC. + Hãy vận dụng định lí 2 để tính chiều cao 2,25 2 Suy ra: BC = 3,375 m của cây. 1,5 *Học sinh lên bảng trình bày. Vậy chiều cao của cây là: AC = AB + BC = 1,5 + 3,375 = 4,875 (m) C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Áp dụng các hệ thức để tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân - Phương tiện dạy học: sgk, thước Trang 3
  4. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Tính độ dài các cạnh, đường cao trong tam giác vuông * Hãy tính x và y trong mổi hình sau: 7 8 12 5 x 6 x y y x 20 y c) a) b) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc hai định lí - Xem lại cách chứng minh các định lí và bài tập đã học. - Làm các bài tập 2,4/68,69 sgk - Nghiên cứu trước phần còn lại của bài tiết sau học tiếp. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS Câu 1: Phát biểu định lí 1 và 2 (M1) Câu 2: Viết các hệ thức của hai định lí (M2) Câu 3: Bài 1, 2/68SGK. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §1. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG( tt) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học sinh nhớ được nội dung định lý 3 và 4. Biết được cách thiết lập các hệ thức bc = ah; 1 1 1 dưới sự hướng dẫn của GV. h 2 c 2 b 2 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải bài tập. 3.Thái độ : Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. 1 1 1 - Năng lực chuyên biệt: Biết được các hệ thức bc = ah; h 2 c 2 b 2 II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Một số hệ thức - Tìm hiểu hệ thức - Hiểu được cách thiết - Vận dụng hệ thức Chứng minh về cạnh và giữa cạnh và lập các hệ thức để tính độ dài các định lí 3 và 4 đường cao đường cao trong cạnh chưa biết trong Trang 4
  5. trong tam giác tam giác vuông. 1 1 1 tam giác. bc = ah; vuông (tt) h 2 c 2 b 2 . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1. Phát biểu định lí 1 và 2 . (5đ) Vẽ tam giác 1. SGK/64,65 vuông, điền các kí hiệu và viết hệ thức 1 và 2.(5đ) 2. 22 = 1 . x => x = 4 2. Sửa bài 4/69 sgk (10đ) y2 = x . (1 + x) = 4 . 5 = > y = 2 5 A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Tái hiện các kiến thức cũ liên quan đến nội dung bài học. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, sgk - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: công thức tính diện tích tam giác và định lý pitago Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích tam giác. Phát biểu Hs nêu công thức tính diện tích tam giác. định lý pitago. Phát biểu định lý pitago Bài học hôm nay ta sẽ áp dụng các nội dung này để chứng minh các hệ thức. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Định lý 3, 4. - Mục tiêu: Hs nắm được nội dung định lý 3, 4. Vận dụng kiến thức đã học để chứng minh định lý 3, 4. - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 3: (sgk ) - GV vẽ hình 1/64 lên bảng và nêu định lí 3 - H: Hãy nêu hệ thức của định lí 3 b.c =a.h - H: Hãy chứng minh định lí A - H: b.c = a.h hay tích các đoạn thẳng nào bằng nhau (AC.AB = BC.AH) b - Từ công thức tính diện tích tam giác hãy suy ra hệ thức 3 c h AC.AB BC.AH c' b' SABC AC.AB BC.AH B C 2 2 H - H: Có cách chứng minh nào khác không? a - GV phân tích đi lên để tìm ra cặp tam giác cần chứng Chứng minh: (sgk ) AC.AB BC.AH minh đồng dạng S AC.AB = BC.AH ABC 2 2  AC.AB BC.AH Trang 5
  6. AC HA BC BA  ABC HBA - HS Chứng minh định lí 3 GV Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí 4: GV đặt vấn đề: Nhờ định lí Pi- ta- go và từ hệ thức 3 ta suy (SGK) ra hệ thức giữa đường cao ứng với cạnh huyền và hai cạnh 1 1 1 góc vuông. Hệ thức đó được phát biểu thành định lí sau - h2 b2 c2 GV nêu định lí 4 - HS phát biểu lại định lí - GV hướng dẫn HS chứng minh định lí bằng phân tích đi Ví dụ 3: (SGK) lên Giải. 1 1 1 h2 b2 c2 6 8  h 2 2 1 c b Gọi đường cao xuất phát từ đỉnh góc vuông 2 2 2 h b c là h. Theo hệ thức ta có  2 2 2 2 A 1 1 1 2 6 .8 6 .8 2 h 1 a 2 2 2 2 2 2 h 6 8 6 8 10 h2 b2c2 b 6.8 c h Do đó h = 4,8 (cm)  10 2 2 2 2 c' b' C b c = a h B H  a bc =ah GV: Nêu ví dụ 3 (SGK) yêu cầu một HS áp dụng hệ thức 4 để tìm h. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Lời giải các bài tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 3: GV: Vẽ hình nêu yêu cầu bài tập 3: Giải: Tacó 5 7 H: Trong tam giác vuông: yếu tố nào đã biết, x, y y = 52 + 72= 74 x là yếu tố nào chưa biết? Ta lại có x.y = 5.7 Đ: Hai cạnh góc vuông đã biết x là đường cao và y Trang 6
  7. y là cạnh huyền chưa biết 5.7 => x = H: Vận dụng những hệ thức nào để tính x, y? 74 Đ:Áp dụng định lí Pi-ta-go Bài tập 4:(SGK) H: Tính x có những cách tính nào? 1 1 1 y Giải: Áp dụng hệ thức ta có 1.x = Đ: Cách 1:x.y = 5.7 Cách 2: 2 = 2 + 2 x 5 7 2 22 => x = 4 GV: Treo bảng phụ nêu yêu cầu bài tập 4: 1 x Áp dụng định lí Pitago ta có H:Tính x dựa vào hệ thức nào? y = 22 x 2 HS: trình bày cách tính trên bảng Đ: h2 = b’ .c’ => y = 22 42 => y = 2. 5 H:Ta tính y bằng những cách nào ? Cách2: Cách 1:Áp dụng định lí Pi-ta-go 3 4 Cách 2:Áp dụng hệ thức h -GV cho HS hoạt động nhóm bài tập 5(69) SGK x y GV: Còn cách nào khác để tính x nữa không ? a GV cho HS lên bảng trình bày cách 2 a 32 42 25 5(Pytago) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a.h b.c b.c 3.4 GV chốt lại kiến thức h 2,4 a 5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hs được mở rộng kiến thức về cách phát biểu mới của định lý 1 và 2 - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện thiết bị dạy học: sgk - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: phát biểu bằng lời định lý 1 và 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Có thể em chưa biết (sgk) Đọc hiểu mục có thể em chưa biết Phát biểu hai định lí dựa vào khái niệm trung bình nhân. GV chốt lại kiến thức E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc 4 hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông .(Hiểu rõ các kí hiệu trong từng công thức) - Làm các bài tập 5,7,9 trang 69,70 SGK. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: (M1) Phát biểu định lý 3 và định lý 4 Câu 2: (M2) Viết các hệ thức của định lý 3 và định lý 4 Câu 3: (M3) Làm bài tập sau: Điền vào chỗ ( ) để được hệ thức đúng: ( hình trên) a2 = + ; b2 = ; = ac’ ; h2 = ; = ah ; 1 1 1 h2 Tuần: 03 Ngày soạn: 07/09/2018 Tiết: 03 Ngày dạy: 11/09/2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Trang 7
  8. 1.Kiến thức: Củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. Rèn kỹ năng giải bài tập theo hình vẽ. 3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện tập - Ôn tập các hệ - Hiểu được các hệ - Vận dụng các hệ thức về Dựng tam thức về cạnh và thức về cạnh và cạnh và đường cao trong giác đường cao trong đường cao trong tam giác vuông để tính độ tam giác vuông. tam giác vuông. dài các cạnh chưa biết trong tam giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) Phát biểu định lí 3 và 4 A Áp dụng: Tính x, y trong hình vẽ sau 7 9 x A. KHỞI ĐỘNG B C B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: H y C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 5: A - GV cho HS đọc đề bài tập 5 rồi vẽ hình sau đó hướng dẫn HS giải. 3 4 Các em hãy tính BC, sau đó sử dụng hệ thức 3 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? B C H HS lên bảng trình bày bài giải. GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu còn thiếu sót. Giải: ABC vuông tại A nên BC2 = AB2 + AC2. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Hay BC2 = 32 +42 = 25 BC 25 5. Trang 8
  9. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Mặt khác: AB2 = BH.BC GV chốt lại kiến thức AB2 9 BH 1,8 BC 5 CH = BC – BH = 5 – 1,8 = 3,2. Ta có: AH.BC = AB.AC. AB.AC 3.4 AH 2,4 BC 5 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 6: GV gọi HS đọc đề bài tập 6 rồi vẽ hình E GV hướng dẫn với đề bài đã cho thì ta nên áp dụng hệ thức mấy về cạnh và đường cao trong tam giác vuông? Gọi 1SH lên bảng trình bày. Các HS khác tự lực làm 1 2 vào vở. F Giải: H G Ta có : FG = FH + HG = 1 + 2 =3. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Mặt khác: EFG vuông tại E mà EH là đường Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS cao nên: GV chốt lại kiến thức EF2 = FH.FG = 1.3 =3 EF 3 EG2 = GH.FG = 2.3 =6 EG 6 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 8: GV cho HS đọc đề bài 8 và GV vẽ hình lên bảng. a) x2 = 4.9 =36 x = 6 GV chia HS thành 3 nhóm để thảo luâïn nhóm sau đó b) Do các tam giác tạo thành đều là tam giác HS trình bày vào bảng nhóm. vuông cân nên: x = 2 và y = 8 . Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài giải. 122 GV nhận xét và sửa bài cho HS . c) 122 x.16 x 9 G V hướng dẫn HS bài tập 7 HS tự giải ở nhà 16 Cách1:Theo cách dựng, tam giác ABC có trung tuyến y2 122 x2 y 122 92 15. AO ứng với cạnh BC bằng một nửa cạnh đó, do đó tam Bài tập 7: giác ABC vuông tại A. Vì vậy: AH2 = BH.CH hay x2 = Cách 2: Theo cách dựng, tam giác DEF có trung ab (hình 1) tuyến DO ứng với cạnh EF bằng một nửa cạnh A đó, do đó tam giác DEF vuông tại D. Vì vậy: DE2 =EI.EF hay x2 = ab (hình 2) D x O x B a H b C O (hình 1) E a b Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ I F Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (hình 2) GV chốt lại kiến thức D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng. - Làm bài tập 9 SGK. BT 9,10,11 (SBT) tiết sau luyện tập tiếp CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Phát biểu định lý 1,2 và định lý 3,4 (M1) - Viết các hệ thức của định lý 1,2 và định lý 3,4 (M2) Trang 9
  10. - Nêu các dạng toán đã giải ở tiết học hôm nay ? (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. Rèn kỹ năng giải bài tập theo hình vẽ. 3. Thái độ: Linh hoạt, sáng tạo. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện - Ôn tập các hệ - Hiểu được các hệ - Vận dụng các hệ thức về Dựng tam tập thức về cạnh và thức về cạnh và cạnh và đường cao trong tam giác đường cao trong đường cao trong giác vuông để tính độ dài các tam giác vuông. tam giác vuông. cạnh chưa biết trong tam giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: Tính x, y trong hình vẽ sau: y Phát biểu định lí được vận dụng trong hình vẽ trên. 3 A. KHỞI ĐỘNG 2 x B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG. Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh. NLHT: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 1: Tam giác ABC A GV: Cho hình vẽ sau:Hãy tính AH và AC? vuông tại A, GV tiếp tục vận dụng các hệ thức về cạnh và đường cao có đường cao AH trong tam giác vuông để tính AH và AC? Ta có: 4 9 C B H Trang 10
  11. AH2 = BH.HC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ = 4.9 = 36 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Suy ra AH = 6 GV chốt lại kiến thức AC2 = BC . HC = 13. 9 = 117 AC = 3 13 . GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 9: GV yêu cầu HS đọc đề bài 9 . Xét tam giác vuông: DAI và DCL có: - GV hướng dẫn HS vẽ hình. µA = Cµ = 900 - Để chứng minh DIL là tam giác cân ta cần chứng minh DA = DC (cạnh hình vuông) điều gì ? D¶ = D¶ K B C L Tại sao DI = DL ? 1 3 ¶ GV gọi 1HS lên bảng trình bày câu a (cùng phụ với D2 ). I GV gọi HS nhận xét, sửa chữa sai sót DAI = DCL (cgc) 2 3 1 DI = DL A D GV: làm thế nào để chứng minh DIL cân. 1 1 tổng: không đổi khi I thay đổi trên cạnh AB. 1 1 1 1 DI 2 DK 2 b) DI 2 DK 2 DL2 DK 2 GV: gợi ý cm DI và DK bằng các đoạn thẳng có độ dài cố Trong tam giác vuông DKL có DC là đường định. cao tương ứng cạnh huyền KL, Vậy: GV gọi tiếp một HS lên bảng trình bày câu b 1 1 1 GV yêu cầu HS khác nhận xét và sửa chữa sai sót 2 2 2 (không đổi) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ DL DK DC 1 1 1 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS (không đổi khi I GV chốt lại kiến thức DI 2 DK 2 DC 2 thay đổi trên cạnh AB) GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 14 : Trên đường thẳng xy lấy 3 điểm Dựng đoạn trung bình nhân x2 = ab hay liên tiếp A, B , C sao cho AB = a; BC = b x = ab . - Vẽ nửa đường tròn đường kính AC Nêu cách dựng - Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với GV vừa hướng dẫn, vừa thực hiện hình vẽ trên bảng AC. HS theo dõi và thực hiện vào vở Đường thẳng vuông góc này cắt nửa đường Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ tròn tại D. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Khi đó D GV chốt lại kiến thức đoạn thẳng BD ab có độ dài x là ab a A B O b C y GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 15 A GV vẽ hình, vẽ thêm đường phụ Từ B kẻ GV : (gợi ý) hãy tính cạnh AB bằng cách áp dụng định lý BE  AD ta có B 8 E pytago. BE = CD = 10m 4 HS lên bảng trình bày 10 D Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Trong ABE vuông có GV chốt lại kiến thức AB2 = BE2 +AE2 ( định lí Pitago ) = 102+ 42 = 116 => AB = 116 10,77m D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG (không) Trang 11
  12. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc các định lý và các hệ thức tương ứng. -Soạn trước các ? của bài 2, chuẩn bị máy tính. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Phát biểu định lý 1,2 và định lý 3,4 (M1) - Viết các hệ thức của định lý 1,2 và định lý 3,4 (M2) - Hãy cho biết trong các bài tập trên ta đã vận dụng các hệ thức nào đã học để cm và tính toán? (M2) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. HS hiểu được tỷ số này chỉ phụ thuộc vào độ lớn của góc nhọn mà không phụ thuộc vào từng tam giác vuông có một góc bằng . 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết tỷ số lượng giác của các góc 30 0, 450, 600 và các góc khác. – 3. Thái độ: Cẩn thận, khoa học. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kỹ thuật, hinh thức tổ chức dạy học - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Tỉ số lượng Biết được các - Hiểu được các - Vận dụng được các Tính tỷ số lượng giác của góc công thức định công thức định công thức định nghĩa các giác các góc đặc nhọn nghĩa các TSLG nghĩa các tỷ số TSLG của một góc nhọn biệt: 300, 450, của một góc lượng giác của một để tính độ dài các cạnh 600. nhọn. góc nhọn. chưa biết trong tam giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (kiểm tra một số vở của học sinh) III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Trang 12
  13. Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề của một góc nhọn trong tam giác vuông đặc trưng cho độ lớn của góc nhọn đó Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Dự đoán của học sinh NLHT: NL tư duy, phân tích, sử dụng ngôn ngữ. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV giao nhiệm vụ học tập. C Cho hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ C' ( µA µA' 900 ) và Bµ Bµ' . Hãy cho biết ABC A' B 'C ' khi ABC và A' B 'C ' đồng dạng với nhau góc B bằng góc B’ AB AC khi nào? Khi ABC A' B 'C ' Hãy hoặc viết tỉ số đồng dạng của chúng? A' B ' A'C ' A B A' B' Yêu cầu viết các tỉ lệ thức về các cạnh, AB AC BC Tỉ số đồng dạng: mà mỗi vế là tỉ số giữa 2 cạnh của cùng A' B ' A'C ' B 'C ' một tam giác AB A' B ' AC A'C ' AC A'C ' ; ; ; Yêu cầu Hs nhận xét về tỉ số giữa cạnh BC B 'C ' BC B 'C ' AB A' B ' đối và cạnh kề của góc B ˆ Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực Mọi ABC vuông tại A, có B luôn có các tỉ số: AB AC AC AB hiện nhiệm vụ ; ; ; Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của BC BC AB AC HS không đổi, không phụ thuộc vào từng tam giác, mà chúng phụ GV chốt lại kiến thức thuộc vào độ lớn của góc B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm TSLG của một góc nhọn Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm TSLG của góc nhọn. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs nêu được định nghĩa và viết được kí hiệu về TSLG của góc nhọn NLHT: NL áp dụng các tỉ số lượng giác để tính độ dài các đoạn thẳng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1/ Khái niệm tỷ số lượng giác của một góc GV khẳng định: Khi hai tam giác vuông đã đồng dạng nhọn có các góc nhọn tương ứng bằng nhau thì ứng với mỗi a/ Mở đầu:(SGK) góc nhọn, tỷ số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số cạnh kề B và cạnh đối, giữa cạnh kề và cạnh huyền là như nhau. Cho HS đọc nội dung ?1. Xét ABC vuông tại A. CMR: AC A C a) 450 1 AB ?1:SGK. Giải: a) ( hình 1) = 450 0 AC b) 60 3 ABC vuông cân tại A nên AB AC HS: thảo luận nhóm và trả lời miệng. AB =AC 1 HS: a) ( hình 1) = 450 AB ABC vuông cân tại A nên Trang 13
  14. AC AC AB =AC 1 Ngược lại nếu 1 AC = AB ABC AB AB AC C Ngược lại nếu 1 AC = AB ABC vuông C AB M cân tại A hay = 450 B A B A BC b) Bµ 600 Cµ 300 AB 2 BC 2AB Cho AB = a BC = 2a. AC BC 2 BC 2 (2a)2 a2 a 3 AC a 3 Vậy 3 GV chốt lại độ lớn của không phụ thuộc vào các tỷ AB a AC số giữa cạnh đối và cạnh kề, tỷ số cạnh kề và cạnh đối, Ngược lại 3 AC AB 3 a 3 giữa cạnh kề và cạnh huyền . Các tỷ số này chỉ thay AB đổi khi độ lớn các góc nhọn thay đổi và ta gọi chúng là BC AB2 AC 2 2a tỷ số lượng giác của góc nhọn . gọi M là trung điểm của BC ta có GV : ABC vuông tại A, đặt Bµ rồi giới thiệu định BC AM = BM = = a = AB nghĩa theo SGK. HS nghe giảng bài. 2 0 AMB đều nên 60 b) Định nghĩa: (SGK) AC AB B sin = cos = BC BC α AC AB tan = cot = AB AC GV yêu cầu HS làm ?2 (SGK) ?2 (SGK) A C µ AB AC Viết tỷ số lượng giác của C  sin  = cos  = A HS: đứng tại chỗ trả lời BC BC AB tan  =  AC B C AC cot  = AB GV hướng dẫn HS giải các ví dụ theo SGK Ví dụ1: (SGK) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Ví dụ 2:( SGK) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: Trang 14
  15. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. GV:Hướng dẫn hs giải bài tập 10(SGK tr 76). Bài 10 sgk GV:Gọi một hs lên bảng vẽ hình. P H:Xác định cạnh đối, cạnh kề của góc Q bằng 34 0 và cạnh huyền của tam giác vuông? H:Viết công thức tính các TSLG của góc Q? M Q 0 OP Đ: sinQ = sin34 = , OP PQ sinQ = sin34 0 = , PQ 0 OQ 0 OP 0 OQ cos34 = , tan34 = , cot34 = . OQ PQ OQ OP cos34 0 = , Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ PQ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS OP tan34 0 = , GV chốt lại kiến thức OQ OQ cot34 0 = . OP D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? (M1) Câu 2: GV cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của Nµ (M2) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của các góc 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. Hiểu được cách dựng các góc khi cho biết một trong các tỷ số lượng giác của nó. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng dựng hình, tính tỉ số lượng giác của các góc nhọn 3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh Trang 15
  16. - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) - Biết được các công thức - Hiểu được các - Vận dụng được Dựng các góc TỈ SỐ định nghĩa các TSLG của công thức định các công thức định khi cho biết LƯỢNG một góc nhọn. Biết được nghĩa các nghĩa các TSLG của một trong các GIÁC CỦA các hệ thức liên hệ giữa các TSLG của một một góc nhọn để TSLG của nó. GÓC TSLG của hai góc phụ góc nhọn. tính độ dài các cạnh NHỌN (tt) nhau và TSLG của các góc chưa biết trong tam 300, 450, 600 thông qua các giác. ví dụ. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) M * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS1: Cho tam giác MNP vuông tại P. Hãy viết tỷ số lượng giác của M¶ HS 2:Chữa bài tập 11 SGK . A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) N Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy được sự tương quan giữa hai kiến thức đã học và P Sắp được học Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Dự đoán của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của Hs GV yêu cầu HS mở SGK và nêu vấn đề: qua ví dụ 1 và 2 ta thấy nếu Hs nêu dự đoán cho góc nhọn thì ta tính được tỷ số lượng giác của nó. Ngược lại cho một tỷ số lượng giác của góc thì ta có thể dựng được góc đó hay không? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó. Mục tiêu: Hs biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs Dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó NLHT: NL dựng hình. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Ví dụ 3:(SGK) GV: Một bài toán dựng hình phải thực theo những bước y nào? B HS: Thực hiện 4 bước: Phân tích, cách dựng, chứng minh, 1 biện luận. 3 GV: Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần thực hiện hai bước: Cách dựng và chứng minh. x H: Nêu công thức tính tan ? O 2 A Hs trả lời theo định nghĩa Dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng H: Để dựng góc nhọn ta cần dựng tam giác vuông có làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho cạnh ntn? OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = Đ: Dựng tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 2 và 3. Trang 16
  17. H: Để dựng tam giác vuông thoã mãn điều kiện trên ta 3. dựng yếu tố nào trước, yếu tố nào sau? Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có Đ: Ta dựng góc vuông xOy. Lấy một đoạn thẳng làm đơn OA 2 vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho tan = tanB = OA = 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 3. OB 3 GV: Vừa hỏi vừa hướng dẫn hs dựng hình. H: Trên hình vừa dựng góc nào bằng góc ? Vì sao? Ví dụ 4:(SGK) Đ: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có y 1 OA 2 tan = tanB = M OB 3 2 GV: Giới thiệu VD4, sau đó gọi 1 hs khá thực hiện ?3. 1 HS: Thực hiện theo yêu cầu của gv. x O N Cách dựng: Dựng góc vuông xOy, lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao cho GV: Giới thiệu chú ý và gọi 1 hs giải thích chú ý. OM = 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Khi đó góc ONM bằng . GV chốt lại kiến thức Chứng minh: Thật vậy, ta có OM 1 sin = sin N = = 0,5. ON 2 HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau Mục tiêu: Hs nắm được định lý về TSLG của hai góc phụ nhau Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Nêu được TSLG của hai góc phụ nhau NLHT: NL tính được TSLG của một góc dựa vào góc còn lại dựa vào TSLG của hai góc phụ nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Định lí: (SGK) GV: Cho hs làm ?4 bằng hoạt động nhóm như sau: Nhóm 1: Lập tỉ số sin và cos  rồi so sánh. sin = cos Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin  rồi so sánh Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cotan  rồi so sánh. cos = sin Nhóm 4: Lập tỉ số cotan và tan  rồi so sánh. HS: Từng nhóm thực hiện theo yêu cầu của gv. Đại diện tan = cotan nhóm trình bày kết, các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm. H: Qua bài tập trên có nhận xét gì về các TSLG của hai góc phụ nhau? cotan = tan Đ: Hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia. GV: Giới thiệu định lí. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức Trang 17
  18. HOẠT ĐỘNG 4. TÌm hiểu bảng TSLG của các góc đặc biệt Mục tiêu: Hs nắm được bảng TSLG của các góc đặc biệt Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs sử dụng được bảng TSLG của các góc đặc biệt để tính toán NLHT: NL vận dụng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bảng TSLG của các góc đặc biệt: (SGK) GV: Cho hs làm bài tập điền vào chỗ trống: sin 45 0 = cos = ; tan = cotan 45 0 = Chú ý: (SGK) sin 30 0 = cos = ; cos 30 0 = sin = tan = cotan 60 0 = ; cotan = tan = 3 . HS: Thực hiện: GV: Qua bài ta rút ra bảng TSLG của các góc đặc biệt. GV giới thiệu bảng. HS: Nắm chắc bảng này để vận dụng vào giải bài tập. GV: Giới thiệu hs VD7. H: Qua VD7 dể tính cạnh của tam giác vuông ta cần các yếu tố nào? Đ: Ta cần biết một cạnh và một góc nhọn. GV: Giới thiệu chú ý để viết các TSLG gọn hơn. HS: Nghe và vận dụng để ghi cho đơn giản Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán về TSLG của góc nhọn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Ta có: AC = 9 dm, BC = 12 dm. theo đ.lí GV: Gọi 1 hs lên bảng vẽ hình bài 11 và tính các TSLG của Pitago, ta có AB = 15 dm góc B. AC 9 3 Vậy sin B = = , HS: Vẽ hình và thực hiện giải AB 15 5 H: Hai góc A và B có quan hệ gì? Từ đó hãy suy ra các tương tự TSLG của góc A? 4 3 4 Cho HS làm bài tập 12.(có thể theo nhiều hình thức :Điền cos B = , tan B = , cot B = . 5 4 3 khuyết, trắc nghiệm, chọn kết quả ở cột 1 và cột 2 để ghép 0 0 thành đẳng thức đúng. sin 60 = cos 30 ; 0 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ cos 75 = sin 15 ; Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS sin 52 0 30’ = cos 37 0 30’; GV chốt lại kiến thức cotan 82 0 = tan 8 0 ; tan 80 0 = cotan 10 0 . D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Trang 18
  19. - Nắm chắc công thức tính các TSLG của một góc nhọn. Biết cách dựng góc nhọn khi biết một trong các TSLG của nó. Vận dụng thành thạo định nghĩa, định lí và bảng TSLG của các góc đặc biệt để giải toán. - Làm các bài tập 13, 15, 16, 17 (SGK trang 77). - HD: Bài 13: Cách làm giống như VD3, VD4. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa TSLG của góc nhọn (M1) Câu 2: Viết TSLG của hai góc phụ nhau(M2) Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3) Trang 19
  20. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 30 0, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Kĩ năng : Rèn cho HS kĩ năng dựng góc khi biết 1 trong các tỉ số lượng giác của nó. Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh một số công thức lượng giác đơn giản. Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Luyện - Biết được các công thức định - Hiểu được - Vận dụng được Dựng các góc tập nghĩa các TSLG của một góc các công thức các công thức định khi cho biết nhọn. Biết được các hệ thức liên định nghĩa các nghĩa các TSLG của một trong các hệ giữa các TSLG của hai góc TSLG của một góc nhọn để TSLG của nó. phụ nhau và TSLG của các góc một góc nhọn. tính độ dài các cạnh 300, 450, 600 thông qua các ví dụ. chưa biết trong tam giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS: Phát biểu định lý về tỷ số lượng giác hai góc phụ nhau. Chữa bài tập 13c trang 77 SGK . A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán về dựng hình và tính TSLG của góc nhọn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 13a,b(SGK) Trang 20
  21. a) H: Nêu cách dựng góc nhọn khi biết TSLG sin = y 2 M ? 3 3 Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 2 và 2 cạnh huyền là 3. Khi đó góc đối diện với cạnh có độ dài 2 O N x là góc cần dựng. GV: Tiến hành giải mẫu bài 13a. b) y H: Nêu cách dựng góc nhọn khi biết TSLG cos = 0,6? B 3 (chú ý: 0,6 = ) 5 Đ: Dựng tam giác vuông có một cạnh góc vuông là 3 và 5 cạnh huyền là 5. Góc nhọn kề với cạnh có độ dài 3 là góc cần dựng. GV: Gọi 1 hs khá lên bảng thực hiện lời giải. Các bài tập O 3 A x còn lại của bài 13 giải tương tự. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 14b(SGK) -GV nêu đề bài tập 14 và yêu cầu HS suy nghĩ cách làm AC GV hướng dẫn AC sin tan BC +HD: Em hãy biểu diễn các tỷ số lượng giác sau bằng độ AB AB cos dài các cạnh của tam giác vuông ABC. BC Sin = ? ; Cos = ? AB tan =? ; Cot = ? AB BC cos -Vì ABC vuông tại A nên: AC2+AB2=? cot AC AC sin -GV: gọi 4HS lên bảng thực hiện, mỗi HS một câu. HS khác nhận xét kết quả bài làm của các bạn BC AC AB GV: Sửa chữa nếu có sai sót tan .cot . 1 GV: Các công thức ở BT 14 cần ghi nhớ kỹ để áp dụng làm AB AC các BT khác b) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ AC 2 AB2 AC 2 AB2 Sin2 cos2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS BC 2 BC 2 BC 2 GV chốt lại kiến thức AC 2 AB2 BC 2 1 BC 2 BC 2 Nếu đặt Cµ  ta chứng minh tương tự. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 15 SGK: GV nêu đềø bài tập 15 SGK . yêu cầu HS thực hiện theo Ta có: sin2B+ cos2B = 1 nhóm. nên sin2B = 1 - cos2B = 1 – 0,82 = 0,36. GV Hướng dẫn: Mặt khác: sinB > 0 nên sinB = 0,6 Hãy cho biết sin2B+ cos2B=? Do hai góc B và C phụ nhau nên +Từ đó hãy tính sinB = ? sin C = cosB = 0,8 -Em hãy nêu công thức liên hệ giữa sinB với cosC = sin B = 0.6 cosB , tanB và cotB? sinC 4 3 suy ra: tan C và cotC +Tính : tanC= ? và cotC=? cosC 3 4 GV: gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày Trang 21
  22. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau -Bài tập về nhà: 26, 28, 29 trang 93 SBT. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? (M1) - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn phụ nhau ? (M2) - Nêu các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay? (M3) - Nêu lại các bước dựng góc nhọn khi biết tỉ số lượng giác của góc nhọn đó. (M4) Trang 22
  23. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (TT) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Củng cố các công thức, định nghĩa các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn. Các tỉ số lượng giác của 3 góc đặc biệt 30 0, 450, 600. Các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Kĩ năng : Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính độ dài các cạnh cuả tam giác . Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3.Thái độ : Học sinh có hứng thú khi giải các bài tập về tỉ số lượng giác 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vận dụng được các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, phấn màu. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) Biết được các công thức, - Hiểu được - Vận dụng được Dựng các góc Luyện tập định nghĩa các TSLG của 1 các công thức các công thức định khi cho biết góc nhọn. Các TSLG của 3 định nghĩa các nghĩa các TSLGcủa một trong các góc đặc biệt 300, 450, 600. TSLG của một góc nhọn để TSLG của nó. Biết được các hệ thức liên hệ một góc nhọn. tính độ dài các cạnh giữa các TSLG của hai góc chưa biết trong tam phụ nhau. giác. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) HS: - Nêu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn trong tam giác vuông và định lí tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau - Ghi lại bảng tỉ số lượng giác của những góc đặc biệt (góc bảng) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL giải các bài toán về dựng hình và sử dụng TLSG để tính toán Trang 23
  24. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 26 (SBT). GV yêu cầu Hs làm bài tập 26 (SBT) Tam giác ABC vuông tại A theo định lý B GV: gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Py ta go HS: thực hiện Ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 62 + 82 = 100 Suy ra: BC = 10 6cm AC 8 Sin B = 0,8 = cos C BC 10 AB 6 A 8cm C cos B = 0,6 = sin C BC 10 GV: gọi HS đứng tại chỗ trả lời. Cách tính cạnh BC và tỉ số AC 8 4 lượng giác của góc B tanB = = cot C Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ AB 6 3 AB 6 3 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS cot B = = tan C GV chốt lại kiến thức AC 8 4 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 16 SGK -GV nêu đề bài tập 16 SGK yêu cầu HS vẽ hình. P HS: thực hiện -Em hãy cho biết SinC = ?. Gọi một HS trình bày bài giải. x 8 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 60 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Q GV chốt lại kiến thức O Gọi độ dài của cạnh đối diện với góc 600 của tam giác vuông OP = x. x 3 sin600= x = 8. sin 600=8. 4 3 8 2 GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 17 SGK GV yêu cầu HS làm BT 17 A HS thảo luận nhóm bài tập 17 HS: Trình bày trên bảng nhóm. Sau đó đại diện nhóm lên x bảng trình bày. 450 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ B C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 20 H 21 GV chốt lại kiến thức AH TanB = AH BH.tan B BH = 20.1 = 20 Xét tam giác AHC có: x 202 212 29 GV giao nhiệm vụ học tập. BT 29(SBT) GV: Yêu cầu HS làm BT 29(SBT) 0 0 sin 32 sin 32 0 0 0 a) 1 ( vì cos58 = sin32 ) sin 32 0 0 Tính: a) b) tan760 – cot140 cos58 sin 32 cos580 GV sin320 bằng cos bao nhiêu độ vì sao? Từ đó ta suy ra b) tan760 – cot140 = tan760 – tan760 = 0 được điều gì? (vì cot 140 = tan760) GV: Tan 760 bằng cot của góc bao nhiêu ? vì sao ? Từ đó ta suy ra được điều gì? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Trang 24
  25. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn quan hệ giữa các tỷ số lượng giác của hai góc phụ nhau -Xem lại các dạng BT đã làm qua hai tiết luyện tập. Xem trước bài 4 CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn? (M1) - Nêu khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn phụ nhau ? (M2) - Nêu các dạng toán đã giải trong tiết học hôm nay? (M2) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Tên bài học: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG Ngày soạn : 21/09/2018 Số tiết : 04 A. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm các nội dung/bài: Phân phối thời gian Tiến trình dạy học Hoạt động khởi động Tiết 1 (24/09/2018) Hoạt động hình thành kiến thức KT1: Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Tiết 2 (29/09/2018) Hoạt động hình thành kiến thức KT2: Giải tam giác vuông Tiết 3 (02/10/2018) Hoạt động luyện tập, vận dụng Tiết 4 (06/10/2018) Hoạt động tìm tòi mở rộng 2. Mạch kiến thức chủ đề - Xây dựng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông dựa vào định nghĩa TSLG của góc nhọn trong tam giác vuông - Vận dụng các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để giải tam giác vuông và các bài toán thực tế. B. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Học sinh thiết lập và nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông. Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Tính độ dài cạnh trong tam giác vuông. Rèn luyện kỹ năng ứng dụng thực tế trong việc vận dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết các bài toán 3.Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, chính xác khi làm toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết thiết lập các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Giải tam giác vuông II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên : Thước kẻ, phấn màu, SGK, SBT. 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước . 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Các hệ thức Nắm được các Hiểu được các hệ Vận dụng các hệ thức để Vận dụng các hệ về cạnh và hệ thức về cạnh thức được xây dựng nắm được các ví dụ sgk. thức để tính độ dài góc trong và góc trong dựa trên công thúc các cạnh, các góc tam giác tam giác vuông về tỉ số lượng giác trong tam giác vuông trong tam giác vuông. Trang 25
  26. Hiểu được thế nào Vận dụng linh hoạt các Vận dụng các hệ là giải tam giác hệ thức vào tính cạnh và thức để giải tam vuông góc trong tam giác. giác vuông. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của Hs để vào bài mới, dự kiến các phương án giải quyết được qua 02 bài toán và đưa ra tình huống trong bức tranh. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật tia chớp, động não, vấn đáp Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp cùng nghiên cứu. Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, thước đo góc. A Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình b Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm c Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu B C Sản phẩm: Dự kiến các tình huống giải quyết bài toán. a Bài toán 1: Cho ABC có µA = 900 , AB = c, AC = b, BC = a. - Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C? - Hãy tính các cạnh góc vuông b, c qua các cạnh và các góc còn lại? * Đáp án: AC b AB c AC b AB c sinB= = cosB= = tanB= = cotB= = BC a BC a AB c AC b b = a.sinB ; c = a.cosB; b = c.tanB ; c= b.cotB (Hs có thể thực hiện tương tự với C hoặc có thể sử dụng kiến thức TSLG của hai góc phụ nhau để làm.) Bài toán 2: Quan sát hình ảnh và tình huống đặt ra. Đặt vấn đề: Dựa vào các cạnh cho trước, ta có thể tính được tất cả các TSLG của Moät chieác thang daøi góc nhọn dựa vào định nghĩa. Nhưng, nếu 3m. Caàn ñaët chaân biết trước một góc và một cạnh hoặc biết thang caùch chaân töôøng moät khoaûng trước độ dài hai cạnh, làm cách nào để baèng bao nhieâu ñeå noù taïo vôùi maët ñaát moät tính được các cạnh và các góc còn lại? goùc “an toaøn” 650 (töùc laø ñaûm baûo Bài toán như trên được gọi là bài toán gì? thang khoâng bò ñoå B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC khi söû duïng) HOẠT ĐỘNG 2. Các hệ thức về cạnh và góc 65o trong tam giác vuông ?(m) Mục tiêu: Hs nêu được định lý, viết được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để làm được ví dụ 1. Hoạt động của GV và HS Nội dung - Chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. Các hệ thức: A GV: Viết lại các hệ thức lên bảng. - Yêu cầu HS diễn đạt bằng lời các hệ thức đó. b = a.Sin B = a.CosC c b c = a.Sin C = a.Cos B GV: Chỉ vào hình vẽ, nhấn mạnh lại các hệ thức. b = c.tan B = c.cot C - Phân biệt cho HS góc đối, góc kề là đối với c = b.tan C = b.cot B B a C P Trang 26 M N
  27. cạnh đang tính. HS: Đọc định lí SGK. * Định lí: (SGK) GV: Cho hình vẽ: - Yêu cầu HS viết các hệ thức. GV: Gọi HS đọc đề bài ví dụ 1 SGK. * Ví dụ 1: (sgk) GV: Trong hình vẽ giả sử AB là đoạn đường máy bay bay được trong 1,2 phút thì BH chính là 1 t = 1,2’ = h độ cao máy bay đạt được sau 1,2 phút đó. 50 - Hãy nêu cách tính AB. 1 HS: Trả lời. Quãng đường AB dài: 500. = 10(km) 50 GV: Có AB = 10km. Tính BH ? 1 HS: Lên bảng làm. BH = AB . SinA = 10.Sin300 = 10. = 5 (km) 2 GV: Yêu cầu HS đọc đề bài trong khung ở đầu Vậy, sau 1,2 phút máy bay lên cao được 5 km. bài 4. * Ví dụ 2: (sgk) GV: Yêu cầu HS biểu diễn bằng hình vẽ và điền giải 0 các yếu tố đã biết. AC = AB.CosA = 3 . Cos65 GV: Khoảng cách cần tính là cạnh nào? = 3 . 0,4226 = 1,2678 GV: Nêu cách tính cạnh AC. AC = 1,27 (m) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện Vậy cần đặt chân thang cách tường một khoảng là nhiệm vụ 1,27 m. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS - GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài giải: Bài toán: Cho ABC vuông tại A có AB = a) AC = AB.CotC = 21.Cot400 = 21.1,1918 = 25,03 21cm, Cµ = 400. (cm) AB AB 21 Hãy tính các độ dài: a) AC b) BC b) Có SinC = BC = = = c) Phân giác BD của góc B BC SinC Sin400 21 Yêu cầu Hs hoạt động nhóm giải bài tập = 32,67 (cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện 0.6428 nhiệm vụ µ c) C = 400 Bµ = 500 Bµ = 250 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS 1 AB GV chốt lại kiến thức Xét ABD vuông tại A, có CosB1 = BD AB 21 21 BD = = 0 = = 23,17 (cm) CosB1 Cos25 0.9063 HOẠT ĐỘNG 2. Áp dụng vào tam giác vuông. Mục tiêu: Hiểu được thuật ngữ “giải tam giác vuông” là gì ? Vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông. Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề. Thuyết trình, đàm thoại. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Giải được một số tam giác vuông. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG Trang 27
  28. GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Giải tam giác vuông: GV: Giới thiệu trong một tam giác vuông nếu cho biết trước hai cạnh hoặc một cạnh và một góc thì ta sễ tìm được tất cả các cạnh và góc còn lại của nó. Bài toán đặt ra như thế gọi là bài toán “giải tam giác vuông”. C GV: Vậy để giải một tam giác vuông cần biết máy yếu tố? trong đó số cạnh ntn? HS: Cần biết hai yếu tố, trong đó phải có ít nhất một 8 cạnh. Ví dụ 3: (SGK) GV: Lưu ý cho HS về cách lấy kết quả như SGK. Ta có: GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ 3 SGK. BC = AB2 AC 2 (Pitago) 5 GV: Để giải tam giác vuông ABC ta cần tính cạnh 5 2 A B nào, góc nào? = 5 8 = 9,434 AB 5 HS: Cạnh BC, Cµ và Bµ tanC = = = 0,625 GV: Yêu cầu HS làm AC 8 µ 0 µ 0 0 0 HS: Tính Cµ và Bµ trước: C = 32 B = 90 – 32 = 58 Có Cµ = 320; Bµ = 580 AC AC 8 SinB = = BC = = = 9,433 (cm) BC SinB Sin580 P GV: Yêu cầu HS đọc VD4 SGK. Ví dụ 4: (SGK) 36 0 GV: Để giải tam giác vuông PQO ta cần tính cạnh, góc nào? Ta có: 7 HS: Qµ , cạnh OP, OQ. Qµ = 900 - Pµ = 900 -360 = 54 GV: Yêu cầu HS nêu cách tính. OP = PQ.SinQ HS: Trả lời. = 7.Sin540 = 5,663 O Q GV: Yêu cầu HS làm SGK. OQ = PQ.SinP HS: OP = PQ.CosP = 7.Cos360 = 5,663. = 7.Sin360 = 4,114 0 OQ = PQ.CosQ = 7.Cos54 = 4,114 Ví dụ 5: (SGK) N Nµ = 900 - M¶ = 900 - 510 HS: Đọc ví dụ 5 SGK. µ 0 GV: Vẽ hình lên bảng N = 39 0 - Goi học sinh lên bảng làm. LN = LM.tanM = 2,8.tan51 = 3,48 0 HS: Thực hiện. LM = MN.Cos51 LM 2,8 0 MN = 0 = 0 = 4,49 51 GV: Em có thể tính MN bằng cách nào khác? Cos51 Cos51 L 2,8 M HS: Áp dung định lí Pitago. MN = LM 2 LN 2 GV: So sánh hai cách tính, ta thấy áp dụng định lí pitago các thao tác sẽ phức tạp hơn. Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK/88. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 27/88 Trang 28
  29. GV: Yêu cầu HS làm BT 27/88 câu a, c, d a) Bµ = 900 - 300 = 600 AB = AC.tanC = 10.tan300 =5,774; Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm AC 10 vụ BC = = =11,547 (cm) Cos300 Cos300 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS µ 0 0 0 GV chốt lại kiến thức b) C = 90 – 35 = 55 AC = BC.SinB = 20.Sin350 = 11,472 (cm) AB = BC.CosB = 20.Cos350 = 16,383 (cm) AC 18 6 c) TanB = = = = Bµ = 410. AB 21 7 Cµ = 900 - Bµ = 490 AC BC = = 27,437 (cm) SinB C. LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs nắm vững định lý các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông và vận dụng được các hệ thức trên vào giải một số bài tập Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Cả lớp cùng học tập, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 28 tr89 (7') GV : Gọi HS đọc đề bài B GV: Cột đèn thì luôn vuông góc với mặt đất, vì ABC vuông tại A có AB = 7 bóng trên mặt đất dài 4m giả sử ta có hình vẽ thì đề AC = 4 toán cho ta biết gì? AB 7 7m Do đó tan = = = 0,75 HS: Cho biết hai cạnh góc vuông AC 4 GV: Cần phải tính gì? 0 Vậy 60 15’ HS: Chỉ lên hình vẽ góc cần tìm C A 4m GV: Để tìm góc ta dựa vào hệ thức nào? GV: Từ đó có thể tính được góc mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất. Bài tập 29.(7’) GV: Gọi 1HS đọc đề bài rồi vẽ hình trên bảng. HS: Thực hiện. GV: Muốn tính góc em làm thế nào? HS: Dùng tỉ số lượng giác Cos . 250 320 HS trình bày. AB 250 Ta có: Cos = = = 0,78125 BC 320  38037’ HS: - Một em đọc to đề bài. Bài tập 30.(16’) - Một em lên bảng vẽ hình. Trang 29
  30. GV gợi ý: Trong bài này ABC là tam giác thường, K A mới biết hai góc nhọn và độ dài BC. Muốn tính đường cao AN ta phải tính được đoạn AB (hoặc AC). Muốn làm được điều đó ta phải tạo ra tam giác 38 30 vuông có chứa AB (hoặc AC) là cạnh huyền. B N C ? Theo em ta làm như thế nào? HS: Từ B vẽ đường vuông góc với AC (hoặc từ C 11 kẻ đường vuông góc với AB). Giải  GV: Kẻ BK AC. Kẻ BK  AC GV hướng dẫn: Tính AN Trong tam giác vuông BKC có:  Cµ 0 K· BC 0 Tính AB = 30 = 60 BK = BC.SinC = 11.Sin300 = 5,5(cm)  · · µ Có K· BA = KBC - ABC Tính BK, B1 = 600 – 380 = 220 µ HS: Nêu cách tính BK, B1 , AB. Trong tam giác vuông BKA: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình minh hoạ. BK 5.5 AB = = = 5,932(cm) HS: Thực hiện. CosKBA Cos220 GV hỏi: - Đoạn nào biểu thị chiều rộng của khúc Vậy AN = AB.SinABN = 5,932.Sin380 sông? = 3,652(cm) - Đoạn nào biểu thị đường đi của thuyền? b) Trong tam giác vuông ANC: HS: Lần lượt trả lời: AB, AC. AN 3,652 GV: Yêu cầu HS nêu cách tính. SinC Sin300 HS: Thực hiện. AC = = = 7,304 (cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. GV: Vẽ hình lên bảng. Bài 31. (11’) A HS: Nêu cách tính AB. 9, GV: Để tính góc D ta làm như thế nào? a. B 8 HS: Vẽ yếu tố phụ AH  CD 6 540 GV: Gọi 1 em lên bảng trình bày. 740 HS: Thực hiện. Xét tam giác vuông ABC: C H D AB = AC . SinC = 8 . Sin540 6,427(cm) b. Kẻ AH  CD Xét tam giác vuông ACH: AH = AC . SinC = 8 . Sin740 7,690 Xét tam giác vuông AHD: AH 7,690 SinD = 0,8010 Dµ 530 AD 9,6 Bài 32 tr89 SGK (7') GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình B A GV: Chiều rộng của khúc sông biểu thị bằng đoạn nào ? HS: Đọan BC 700 C GV: Nêu cách tính quãng đường thuyền đi được Trang 30
  31. trong 5 phút (AC) từ đó tính AB? Đường đi của thuyền biểu thì bằng đoạn AC. HS: Nêu cách tính 1 Đổi 5 ph = h 12 1 AC = 2. = 1/6 0.167(km)=167(m) 12 Vậy AC 167m ABC vuông tại B 0 0 AB = AC sin70 167.sin70 157(km) Q GV: Vẽ hình lên bảng. GV nói: Các tam giác trên hình vẽ đều là tam giác Bài 62/SBT. (10’) thường, để tính được cạnh PT ta phải làm gì? a) Tính: PT HS: Vẽ thêm yếu tố phụ đưa về giải tam giác vuông. b) Tính SPSQ GV: Cho HS nêu cách vẽ yếu tố phụ. 8 HS: Vẽ QS  PR. 180 1500 GV: Cho HS nêu cách tính PT? P S HS: Trả lời. T 5 R Một em lên bảng trình bày. a) Xét tam giác vuông TSQ: QS = TQ.SinT = 8.Sin300 = 4 (cm) Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm Xét tam giác vuông PQS: vụ PS = QS . tanP = 4.tan180 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Xét tam giác vuông TQS: GV chốt lại kiến thức TS = QS.tan300 = PT = PS – TS = 5,383 (cm) 1 1 b) SPSQ = PR.QS = (PT+TR).QS 2 2 = . 20,766(cm2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Mục tiêu: mở rộng vấn đề vận dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông trong một số trường hợp khác Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Kỉ thuật tia chớp. vấn đáp. kĩ thuật động não. Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, thảo luận nhóm, chia sẻ nhóm đôi, Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa, êke Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Trả lời câu hỏi. vận dụng được vào bài toán cụ thể. BC Bài toán1: Cho tam giác ABC cân tại A có góc ≥ 90°. Tìm điều kiện về góc của tam giác để nhỏ AB nhất. Hướng dẫn giải: Trang 31
  32. Bài toán 2: Cho tam giác nhọn ABC, AB AD = AE => ∆ADE cân có DÂE = 2BÂC. ∆ADE cân tại A có DÂE không đổi => DE nhỏ nhất AD nhỏ nhất AM nhỏ nhất AM ⊥ BC (vì M ∈ BC ; A, BC cố định). Vậy DE nhỏ nhất AM ⊥ BC. c) Chu vi DBCE = BD + BC + CE + DE = BM + BC + CM + DE = 2BC + DE. Mà 2BC không đổi nên chu vi DBCE lớn nhất DE lớn nhất AD lớn nhất AM lớn nhất Hình chiếu của AM lên BC lớn nhất M ≡ C (vì AC > AB). Vậy chu vi tứ giác DBCE lớn nhất M ≡ C. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 62, 63, 64 / SBT. - Đọc trước bài 5. - Chuẩn bị: Mỗi tổ một giác kế, 1 thước cuộn, máy tính bỏ túi. - Chuẩn bị tiết sau thực hành. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP GV chốt lại: Qua việc giải các tam giác vuông, ta thấy. Để tìm góc nhọn trong tam giác vuông: + Nếu biết một góc thì góc nhọn còn lại bằng 900 - . + Nếu biết hai cạnh thì tìm một tỉ số lượng giác của góc, từ đó tìm góc. - Để biết cạnh góc vuông, ta dùng hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. b b - Để tìm cạnh huyền, từ hệ thức. b = aSinB = aCos = a = SinB CosC Câu 1: Phát biểu định lí về cạnh và góc trong tam giác vuông. (M1) Câu 2: Để giải một tam giác vuông cần biết số cạnh và góc như thế nào? (M2) Câu 3: Giải tam giác ABC vuông tại C, biết: (M3) a) AC = 5cm, góc B = 60°; b) BC = 3cm, CA = 3 cm ; c) AB = 5 2 cm, Â = 45°. Trang 32
  33. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. ỨNG DỤNG CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó - Biết cách xác định khoảng cách hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng do đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác, tính cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: xác định chiều cao của một vật, khoảng cách giữa hai điểm. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, giảng giải-minh họa,tự học. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) THỰC Nắm được các hệ Hiểu được cách Vận dụng các hệ Vận dụng các hệ thức để tính HÀNH thức về cạnh và sử dụng dụng cụ thức để nắm độ dài đoạn thẳng là khoảng NGOÀI TRỜI góc trong tam vào việc đo đạc được các bài cách giữa hai điểm trong đó giác vuông. Nắm đối với bài toán toán giải tam có một điểm không thể tới được các dụng cụ thực tế. giác vuông trên được, đo chiều cao của tháp. dùng trong thực giấy. hành. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận thấy được ứng dụng thực tế các TSLG của góc nhọn Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế NLHT: NL giải quyết tình huống bài toán thực tế. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Để đo chiều cao của một tháp, một cây cao hoặc xác định Hs đưa ra những dự đoán ban đầu chiều rộng của một khúc sông mà việc đo đạc chỉ tiến hành tại một bờ sông thì ta làm như thế nào? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định chiều cao Mục tiêu: Hs nắm được cách xác định chiều cao Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Trang 33
  34. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs đo được chiều cao NLHT: NL vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết tình huống bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. X¸c ®Þnh chiÒu cao: - Gv giới thiệu nhiệm vụ đo và các dụng cụ dùng để đo a. NhiÖm vô: §o chiÒu cao cña mét - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử dụng th¸p hoÆc mét c©y cao GV: Vẽ hình 34 lên bảng, và giới thiệu: b. Dông cô: Gi¸c kÕ, th-íc cuén, m¸y - AD là chiều cao của một tháp mà ta khó đo trực tiếp được. tÝnh (b¶ng sè) - OC là chiều cao của kế giác. c. C¸ch tiÕn hµnh: - CD là khoảng cách từ chân tháp tới nơi đặt giác kế. A GV: Cho hình vẽ trên những yếu tố nào có thể xác định trực tiếp được? bằng cách nào? HS: ·AOB bằng giác kế. DC, BD bằng đo đạc. GV: Để tính độ dài AD em làm như thế nào? O HS: Trả lời như SGK. B GV: Tại sao có thể coi AD là chiều cao của tháp và ứng dụng hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông? b a HS: Vì tháp vuông có góc với mặt đất nên tam giác ADB vuông D tại O. C GV chốt lại: + Chọn độ cao cần đo: Cây cao hoặc tòa nhà cao tầng, Ta có: AD b a tan + Chọn ví trí đặt giác kế để đo + Điều chỉnh ống ngắm của giác kế và đọc số đo góc + Dùng thước cuộn đo các khoảng cách từ gốc cây đến giác kế và chiều cao của giác kế + Lấy các số liệu và tính toán Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Giới thiệu nhiệm vụ và cách tiến hành xác định khoảng cách. Mục tiêu: Hs nắm được cách xác định khoảng cách Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs đo được khoảng cách NLHT: NL vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết tình huống bài toán thực tế HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. X¸c ®Þnh kho¶ng c¸ch: - Gv giới thiệu nhiệm vụ đo và các dụng cụ dùng để đo a. NhiÖm vô: §o kho¶ng c¸ch gi÷a hai ®Þa - Với mỗi dụng cụ gv hướng dẫn cách sử dụng ®iÓm mµ - Hs quan sát trực tiếp dụng cụ và nắm cách đo kh«ng thÓ ®o trùc tiÕp ®-îc - Gv giới thiệu cách tiến hành đo trên thực tế: b. Dông cô: Gi¸c kÕ, th-íc cuén, cäc tiªu, + Chọn khoảng cách cần đo: Khoảng cách giữa hai bờ sông cuén + Chọn vị trí đóng cọc tiêu A, B và căng dây, sau đó dùng d©y m¸y tÝnh (b¶ng sè) Êke đạc để căng dây Ax sao cho Ax  AB c. C¸ch tiÕn hµnh: + Chọn ví trí C đặt giác kế để đo, điều chỉnh ống ngắm của B giác kế và đọc số đo góc + Dùng thước cuộn đo khoảng cách AC = a Trang 34 A a C
  35. + Lấy các số liệu và tính toán - Hs theo dõi, vẽ sơ đồ cách đo, quy về bài toán hình học để tính toán Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS x GV chốt lại kiến thức Ta cã: AB a tan HOẠT ĐỘNG 4. Hướng dẫn hs chuẩn bị thực hành Mục tiêu: Hs nắm được những việc cần thiết để thực hiện nhiệm vụ Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Hs chuẩn bị được các dụng cụ thực hành NLHT: NL ghi nhớ, thực hành. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG * Dụng cụ: - Mỗi tổ một thước dây dài, máy tính, mấu báo cáo. - Yêu cầu tổ phó gặp GV nhận giác kế, e ke; tổ trưởng quán xuyến các tổ viên. * Mẫu báo cáo (in sẵn). 1. Xác định chiều cao. a) Kết quả: CD = ? Hình vẽ: = ? OC = ? b) Tính AD = ? 2. Xác định khoảng cách: a) Kết quả: Hình vẽ: AC = ? = ? b) Tính AB = ? * Điểm thực hành: Chuẩn bị Ý thức Kỹ năng Tổng TT Họ và tên Ghi chú (2 điểm) (3 điểm) (5 điểm) (10 điểm) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại cách tiến hành đo chiều cao và khoảng cách. - Chuẩn bị tiết sau thực hành ngoài trời. Trang 35
  36. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. ỨNG DỤNG CÁC TỈ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được chiều cao của một vật thể mà không cần lên điểm cao nhất của nó. - Biết cách xác định khoảng cách hai địa điểm, trong đó có một điểm khó tới được 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo đạc thực tế, rèn ý thức làm việc tập thể. 3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, chính xác khi làm toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: xác định chiều cao của một vật, khoảng cách giữa hai điểm. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, thảo luận nhóm, trình bày. - Hình thức tổ chức dạy học: nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: Dụng cụ thực hành ngoài trời II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) THỰC HÀNH Nắm được các hệ Hiểu được cách Vận dụng các hệ Vận dụng các hệ thức để NGOÀI TRỜI thức về cạnh và sử dụng dụng cụ thức để nắm tính độ dài đoạn thẳng là góc trong tam giác vào việc đo đạc được các bài khoảng cách giữa hai điểm vuông. Nắm được đối với bài toán toán giải tam trong đó có một điểm các dụng cụ dùng thực tế. giác vuông trên không thể tới được, đo trong thực hành. giấy. chiều cao của tháp. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) V. Hoạt động dạy học: 1. Chuẩn bị: - Chọn địa điểm đo: Chọn 2 vị trí đo chiều cao một cây và khoảng cách giữa hai bờ hồ - Chia lớp thành 2 nhóm thực hành: Nhóm 1: gồm hs tổ 1, 2 Nhóm 2: gồm hs tổ 3, 4 2. Tiến trình thực hiện: - Tập trung hs ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số, chuẩn bị dụng cụ của các nhóm - Gv nêu yêu cầu thực hành: + Đo chính xác theo quy trình đã học lý thuyết + Hai nhóm tiến hành đo: Nhóm 1: Đo chiều cao Nhóm 2: Đo khoảng cách Sau một nữa thời gian hai nhóm đổi vị trí và tiếp tục đo + Yêu cầu với mỗi bài toán cần đo ít nhất 5 lần, tính toán kết quả và lấy kết quả trung bình của 5 lần đo đó + Hoàn thành báo cáo thực hành vào cuối tiết học nộp cho giáo viên + Đảm bảo kỷ luật, an toàn trong quá trình đo - Hs thực hành đo theo sự phân công - Gv giám sát, theo dõi quá trình đo của hs 3. Nhận xét - đánh giá: Trang 36
  37. - GV thu báo cáo thực hành của các tổ. - Thông qua báo cáo và thực tế quan sát kiểm tra nêu nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành toàn tổ. - HS: Giao trả dụng cụ. VI. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập hệ thống các kiến thức của chương theo câu hỏi và tóm tắt kiến thức cần nhớ sgk; - Làm bài tập 33, 34, 35, 36 phần ôn tập chương. Trang 37
  38. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một trong góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi ) để tra (hoặc tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. 3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, chính xác khi làm toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL giải các bài toán về hệ thức lượng trong tam giác vuông 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, giảng giải-minh họa,tự học. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP Năm được các kiến Hiểu được mối quan Vận dụng các hệ Làm bài toán CHƯƠNG thức về hệ thức lượng hệ giữa các đại lượng thức giải bài toán tìm quỹ tích giác trong tam giác trong tam giác tính số đo cạnh, điểm. vuông. vuông. góc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: NL ngôn ngữ, tái hiện kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I. Lý thuyết: GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ gv hệ thống thành bảng “tóm tắt 1. Các hệ thức về cạnh và đường cao các kiến thức cần nhớ”: trong tam giác vuông. (sgk) -Các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. -Các công thức định nghĩa TSLG của góc nhọn. 2. Các tỉ số lượng giác của góc nh -Mối liên hệ giữa các TSLG của hai góc phụ nhau. (sgk) GV: Ngoài tính chất về mối liên hệ giữa hai góc phụ nhau, ta còn những tính chất nào của các TSLG của góc nhọn ? Trang 38
  39. HS: Nêu các tính chất còn lại của TSLG của góc nhọn. 0 0 sin cos 3. Một số tính chất của các tỉ số sin2 + cos2 = 1 tan , cotan cos sin lượng giác. GV điền các tính chất này vào bảng tóm tắt. H: Khi góc tăng từ 00 đến 900 thì những TSLG nào tăng ? (SGK) Những TSLG nào giảm? Đ: Khi góc tăng từ 0 0 đến 900 thì sin , tan tăng còn cos , cot giảm. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. II. Bài tập GV giới thiệu bài 35 tr94 SGK Bài 35: SGK b 19 Tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác GV: vẽ hình trên lên bảng rồi hỏi: chính là c 28 vuông bằng 19:28. Tính các góc của nó. b b 19 TSLG nào? HS: chính là tan . tan = = 0,6786 34 . c c 28 Từ đó hãy tính góc và  . Ta có:  90  =90 56 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 37: SGK GV giới thiệu bài 37 trang 94 SGK. a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A. Tính GV gọi HS đọc đề bài. GV đưa hình vẽ lên bảng phụ. các gócB,C và đường cao AH của tam giác đó. H: Nêu cách chứng minh tam giác vuông? b) Hỏi rằng điểm M mà diện tích tam giác MBC Đ: Dựa vào định lí Pitago đảo. bằng diện tích tam giác ABC nằm trên đường nào? GV yêu cầu HS giải câu a). a) Ta có AB2 + AC2 = 62 + 4,52 = 56,25 = BC2 Do đó ABC vuông tại A. ( theo định lí đảo của định lí Pitago) AC 4,5 Ta có tanB = =0,75 Bµ 370 AB 6 Cµ = 900 – Bµ 530 Ta có BC.AH = AB.AC (hệ thức lượng trong tam giác vuông) AB.AC 6.4,5 AH 3,6 cm BC 7,5 H: MBC và ABC có đặc điểm gì chung? Vậy MBC và ABC có cạnh BC chung và có diện đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này như tích bằng nhau. thế nào? Điểm M nằm trên đường nào? Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này GV vẽ thêm hai đường thẳng song song vào hình vẽ. phải bằng nhau. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Điểm M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS đó M phải nằm trên 2 đường thẳng song song với GV chốt lại kiến thức BC và cách BC một khoảng bằng AH. GV giao nhiệm vụ học tập. Bài 80 a): SBT GV giới thiệu bài 80a) tr102 SBT. Trang 39
  40. GV: Hệ thức nào liên hệ giữa sin và cos ? Từ đó 5 Hãy tinh sin và tan, nếu cos = hãy tính sin và tan . 13 Đ: HS: Ta có hệ thức Ta có hệ thức 2 2 sin + cos = 1 sin2 + cos2 = 1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 2 2 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS sin 1 cos 2 GV chốt lại kiến thức 5 144 12 1 sin 13 169 13 sin 12 tan cos 5 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Làm các bài tập 41, 42 trang 96 SGK, 88, 90 trang 103, 104 SBT. -Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra 1 tiết ( mang theo đầy đủ đồ dùng học tập) Trang 40
  41. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó kỹ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. 3. Thái độ: Giáo dục tính nhanh nhẹn, chính xác khi làm toán. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL dựng hình, giải tam giác vuông, giải các bài toán thực tế. 5. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Thảo luận, giảng giải-minh họa,tự học. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện thiết bị dạy học: SGK II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên - GV:Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh - HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao (M1) (M2) (M3) (M4) ÔN TẬP Năm được các kiến thức Hiểu được mối quan Vận dụng các hệ Làm bài toán CHƯƠNG I về hệ thức lượng giác hệ giữa các đại thức giải bài toán thực tế. trong tam giác vuông. lượng trong tam giác tính số đo cạnh, vuông. góc. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ (nếu có) A. KHỞI ĐỘNG B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm Phương tiện dạy học: sgk, thước thẳng, bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh NLHT: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. I: Lý thuyết GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV hệ thống các hệ thức về cạnh và 4. Các hệ thức về cạnh và góc đường cao trong tam giác vuông. trong tam giác vuông: (sgk) GV: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất mấy góc và cạnh ? Có lưu ý gì về số cạnh ? HS: Để giải tam giác vuông cần biết ít nhất 2 cạnh và góc. Trong đó phải có ít nhất 1 cạnh H: Trong các trường hợp sau đây trường hợp nào không giải được tam giác vuông: Trang 41
  42. 1. biết một góc nhọn và một cạnh góc vuông. 2. Biết 2 góc nhọn. 3. Biết một góc nhọn và cạnh huyền. Biết cạnh huyền và một cạnh góc vuông. Đ: Trường hợp 2: biết 2 góc nhọn thì không thể giải tam giác vuông được HS: lên bảng viết. GV: Yêu cầu HS phát biểu các hệ thức dưới dạng định lí. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng bài tập cơ bản GV giới thiệu bài 35 trang 94 SBT, đây là bài tập dựng Bài 35 tr 94 SBT hình, BT35/94 SBT. Dựng góc nhọn , biết: GV hướng dẫn HS trình bày cách dựng góc . a) Sin = 0,25 c) tg = 1 1 Giải Ví dụ a) Dựng góc biết sin = 0,25 = 4 a) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. trình bày như sau: - Dựng tam giác vuông ABC có µA = 900 ; AB - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. = 1 ; BC = 4. - Dựng tam giác vuông ABC có: 1 0 Có Cµ = vì Sin C = sin = . Â = 90 , AB = 1, BC = 4. 4 1 Có Cµ = vì sinC = sin c) - Chọn một đoạn thẳng làm đơn vị. 4 - Dựng tam giác vuông DEF có Dµ = 900 ; DE Sau đó GV gọi một HS trình bày cách dựng một câu = DF = 1. khác. 1 Có Fµ = vì tan F = tg = 1 1 Bài 38 trang 95 (SGK) GV giới thiệu bài 38 trang 95 SGK.(Đề bài và hình vẽ 0 0 đưa lên bảng phụ) Ta có: IB = IK . tan (50 + 15 ) 0 0 GV: Hãy nêu cách tính AB( làm tròn đến mét) = IK . tan 65 = 380 . tan 65 814,9 (m) 0 0 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ IA = IK . tan50 = 380 . tan50 452,9 (m) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS AB = IB – IA = 814,9 – 452,9 = 362 (m) GV chốt lại kiến thức Vậy khoảng cách giữa hai thuyền là 362m GV giao nhiệm vụ học tập. BT39. A GV: Vẽ lại hình cho HS dễ hiểu: Khoảng cách giữa hai C cọc là CD. 20m F 500 D E Trong tam giác vuông ACE, có: HS: Lên bảng làm. AE AE 20 Cos 500 = CE 31,11m CE cos500 cos500 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Trong tam giác vuông FDE, có: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS FD FD 5 GV chốt lại kiến thức Sin 500 = DE 6,53m DE sin 500 sin 500 Vậy khoảng cách giữa hai cọc C, D xấp sĩ là: 31,11 – 6,53 = 24,6(m) GV giao nhiệm vụ học tập. Dạng bài tập tổng hợp và nâng cao Trang 42
  43. GV giới thiệu bài 97 trang 105 SBT ( Đề bài đưa lên a) Bài 97 tr 105 SBT: màn hình ) B GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình câu a, sau đó tính AB, N AC. 1 2 10cm GV hướng dẫn HS vẽ hình câu b, rồi hướng dẫn HS O tìm tòi lời giải. M 30 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ A C Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS a)Trong tam giác vuông ABC GV chốt lại kiến thức AB = BC.sin30 = 10.0,5 = 5 (cm) AC = BC.cos30 5 3 (cm) b) Xét tứ giác AMBN có Mµ = Nµ = M· BN = 900 AMBN là hình chữ nhật ¶ µ ( tính chất hcn) OMB = B2 = B1 MN // BC ( vì có hai góc so le trong bằng nhau) và MN = AB ( tính chất hcn) c) Tam giác NAB và BCA có µ 0 ¶ µ 0 M = Â = 90 ; B2 = C = 30 NAB  BCA đồng dạng (g-g) Tỉ số đồng dạng GV giao nhiệm vụ học tập. BT83/102 SBT. GV nêu bài toán: Hãy tìm độ dài cạnh đáy của một tam giác cân, nếu đường cao kẻ xuống đáy có độ dài là 5 và 5 đường cao kẻ xuống cạnh bên có độ dài là 6. 6 HS: Vẽ hình. B C GV: Hãy tìm sự liên hệ giữa cạnh BC và AC, từ đó H tính HC theo AC. Ta có: AH . BC = BK . AC HS: Suy nghĩ làm bài. Hay 5 . BC = 6 . AC 6 BC 3 BC AC HC AC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 5 2 5 Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Xét tam giác vuông AHC, có: GV chốt lại kiến thức AC2 – HC2 = AH2 (pitago) 3 AC2 - ( AC)2 = 52 5 16 4 4 25 AC2 52 AC 5 AC 5: 6,25 25 5 5 4 6 6 25 BC = AC . 7,5 5 5 4 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - BTVN: 41, 42 SGK. 87, 88, 90 SBT. - Ôn tập lí thuyết và bài tập của chương để tiết sau kiểm tra một tiết. Trang 43
  44. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra; Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. 2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0; 1; 2. Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải bài tập và một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Nhận biết một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế, khả năng quan sát, nhận biết và suy luận trong. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng (M1) (M2) (M3) VTTĐ của đường Biết ba VTTĐ của Xác định hệ thức liên hệ giữa d và Vận dụng kiến thức trên thẳng và ĐT đường thẳng và ĐT R trong các trường hợp tương ứng vào giải bài tập cụ thể III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Bước đầu Hs nhận xét được số VTTĐ của đường thẳng với đường tròn và các giao điểm - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Dự đoán của Hs. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Chúng ta đã biết VTTĐ của hai đường thẳng. Vậy nếu có một đường thẳng và Hs nêu dự đoán đường tròn, sẽ có mấy VTTĐ? Mỗi trường hợp có mấy điểm chung? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs xác định được số giao điểm trong từng trường hợp HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và Gv cho Hs suy nghĩ trả lời ?1. Từ đó giáo viên giới thiệu về đường tròn. ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. ?1 Vì nếu đường thẳng và đường tròn có ba Trang 44
  45. GV giới thiệu : điểm chung thì lúc đó đường tròn đi qua ba + Vị trí cắt nhau của đường thẳng và đường tròn điểm thẳng hàng là vô lý (theo sự xác định của + Cát tuyến đường tròn) H: Nếu đường thẳng a đi qua tâm O thì OH =? a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau: H: Nếu đường thẳng a không đi qua tâm O thì OH thế nào (sgk.tr107) với R? Nêu cách tính AH, HB theo OH và R? A O B O a Gv Hướng dẫn Hs chứng minh khẳng định trên qua ?2 H R A B GV: Gợi ý : Xét hai trường hợp: a H + Khi AB đi qua tâm a) b) + Khi AB không đi qua tâm OH R a H GV chốt lại kiến thức HOẠT ĐỘNG 3. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của ĐT - Mục tiêu: Hs nắm được các hệ thức liên hệ giữa khoảng cách từ tâm ĐT đến đường thẳng và bán kính của ĐT - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs nêu được hệ thức, vận dụng tính độ dài đoạn thẳng HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến Gv cho Hs tìm hiểu nội dung trong sgk. Gv treo bảng đường thẳng và bán kính của đường tròn. phụ và giới thiệu bảng tóm tắt như sgk.tr109. Gv Tổ * Bảng tóm tắt: (Sgk.tr109) chức cho Hs hoạt động nhóm làm?3 trong 3-5p rồi gọi ?3 Hs đại diện nhóm trình bày. a) Đường thẳng a và đường tròn O cắt nhau tại 2 điểm vì d < R 3 5 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ a Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS b) Ta có: HC = HB = R 2 OH2 B H C GV chốt lại kiến thức = 52 32 = 4 (cm)  BC = 8 (cm) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Trang 45
  46. - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs xác định được các VTTĐ của đường thẳng và ĐT trong trường hợp cụ thể. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 17 sgk GV giới thiệu bài tập 17 trang 109 SGK. R d VTTĐ của đ.thg và ĐT Hãy điền vào chỗ trống ( ) trong bảng sau 5cm 3cm Đ.thg và ĐT cắt nhau R d VTTĐ của đ.thg và ĐT 6cm 6cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau 5cm 3cm 4cm 7cm Đ.thg và ĐT không giao nhau 6cm Đ.thg và ĐT tiếp xúc nhau 4cm 7cm Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Học bài cũ. + BTVN: 18; 19; 20/sgk.tr110 + Chuẩn bị bài : “Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn” CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn (M1) Câu 2: Xác định tên gọi của đường thẳng trong mỗi trường hợp? (M2) Câu 3: Bài tập 17 sgk(M3) Trang 46
  47. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 2. Kĩ năng: HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh. 3. Thái độ: Thấy được một số hình ảnh trong thực tế về tiếp tuyến của đường tròn. 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) Dấu hiệu Biết các dấu hiểu Giải thích được khi Chứng minh được Dựng được đường nhận biết TT nhận biết TT của nào thì một đường một đường thẳng là thẳng là TT của của ĐT ĐT thẳng là TT của ĐT TT của ĐT đường tròn IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) * Kiểm tra bài cũ Nội dung Đáp án * Phát biểu các VTTĐ của đường * Các VTTĐ của đường thẳng và đường tròn (sgk) (3đ) thẳng và đường tròn? * Định lý về đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau: (sgk) * Phát biểu định lý về đường thẳng (3đ) và đường tròn tiếp xúc nhau? * Bài tập 19/sgk.tr110: (4đ) * Sửa bài tập 19/sgk.tr110 Tâm đường tròn có bán kính 1cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên đ.thẳng song song với đường thẳng xy và cách xy 1cm A. KHỞI ĐỘNG HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) - Mục tiêu: Hs bước đầu nêu được cách để xác định một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Dự đoán của học sinh. Hoạt động của GV Hoạt động của Hs H: Trong tiết học hôm trước, chúng ta đã biết về khái niệm tiếp tuyến Hs nêu dự đoán của đường tròn. Làm thế nào để nhận biết một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn? B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn - Mục tiêu: Hs nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , Trang 47
  48. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Các định lí sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường Gv cho Hs nhắc lại dấu hiệu nhận biết TT của đường tròn ở tròn. bài trước. Giới thiệu thêm một dấu hiệu khác và hướng dẫn Định lí: (Sgk.tr110) Hs chứng minh dấu hiệu đó. H: Qua bài học hôm trước, chúng ta đã có cách nào để nhận O GT C a, C (O); a  OC biết tiếp tuyến của đường tròn? KL a là tiếp tuyến của (O) GV: Treo bảng phụ ghi 2 dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. a C GV vẽ hình: Cho đường tròn (O), lấy một điểm C thuộc Chứng minh : (O). Qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. Ta có OC  a, vậy OC là khoảng cách từ tâm H: Đường thẳng a có là tiếp tuyến của (O) hay không? Vì O đến đường thẳng a, do đó OC = d. Có O sao? (O;R) OC = R. Vậy d = R. Suy ra đường GV nhấn mạnh: Vậy nếu một đường thẳng đi qua một điểm thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O) của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn ?1 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Vì BC  AH tại H, AH là A Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS bán kính của đường tròn GV chốt lại kiến thức nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. B H C HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng. - Mục tiêu: Hs vận dụng các kiến thức trên vào giải bài toán cụ thể - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Hs dựng được tiếp tuyến của một đường tròn đi qua một điểm cho trước HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. 2. Áp dụng. Gv giới thiệu bài toán sgk, hướng dẫn Hs chứng minh qua Bài toán: (sgk.tr111) B các gợi ý sau Cách dựng : Dựng H: Giả sử qua A ta đã dựng được tiếp tuyến AB của đường M là trung điểm của A 0 tròn (O), (với B là tiếp điểm). Em có nhận xét gì về tam AO M giác ABO? Dựng ( M; MO ) cắt H: Tam giác ABO có AO là cạnh huyền, vậy làm thế nào (O) tại B và C C để xác định điểm B? Kẻ AB ; AC ta được H: Vậy điểm B nằm trên đường nào? Từ đó hãy nêu cách các tiếp tuyến cần dựng dựng tiếp tuyến AB. Chứng minh: GV: Thao tác các bước dựng trên bảng (như hình AOB có trung tuyến BM 75/sgk.tr111). 1 Và BM = AO nên A·BO =900 Gv cho 1 Hs lên bảng chứng minh ?2 2 Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ => AB  OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS * Chứng minh tương tự ta có AC là tiếp tuyến GV chốt lại kiến thức của (O) C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân Trang 48
  49. - Phương tiện và thiết bị dạy học: SGK - Sản phẩm: Hs chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 21/sgk.tr111: (MĐ2) Gọi Hs đứng tại chỗ trả lời Ta có : 52 32 42 nên tam giác ABC Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ vuông tại A Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS Do đó : AB  AC GV chốt lại kiến thức Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ + Học bài cũ + BTVN: 22, 23/sgk.tr 111 + Tiết sau: Luyện tập CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? (M1) Câu 2: Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn thì ta cần làm gì? (M2) Câu 3: Bài tập 21.22 sgk (M3) Trang 49
  50. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT. 2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vẽ tiếp tuyến của đường tròn, kĩ năng giải toán chứng minh tiếp tuyến của đường tròn và một số bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Phát huy trí lực của HS, rèn HS khả năng tư duy, sáng tạo, tính cẩn thận trong công việc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề, suy luận. - Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao (M1) (M2) (M3) (M4) DHNB tiếp DHNB tiếp tuyến Các tính chất đã học Chứng minh 1 đ.thẳng Toán suy luận tuyến của của ĐT để giải thích là TT của ĐT nâng cao. ĐT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học) A. KHỞI ĐỘNG - Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã được học - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhân - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs nêu được dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của ĐT và vận dụng nó để dựng hình Nội dung Đáp án Điểm 1. Nêu các dấu hiệu Các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn: sgk.tr 3đ nhận biết tiếp tuyến Bài tập 22/sgk.tr 111: 7đ B của đường tròn? - Dựng đường thẳng a vuông góc với d tại A O 2. Sửa bài tập 22/sgk.tr - Dựng đường trung trực của AB cắt 111 đường thẳng a tại O d - Dựng đường tròn tâm O bán kính OA A B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG - Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình, , - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm. - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Hs giải được các bài toán liên quan đến tiếp tuyến của đường tròn HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập. Bài tập 24/sgk.tr111: GV: Gọi HS đọc đề bài tập 24/sgk.tr111 a) Gọi H là giao điểm của OC và AB GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho HS hoạt động Tam giác AOB cân tại O, O 15cm nhóm trong thời gian 7 phút làm bài tập 24 OH là đường cao nên cũng là 24cm A GV: Gợi ý câu b: ˆ ˆ H B đường phân giác hay O1 O2 Trang 50C