Giáo án GDCD 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án GDCD 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_gdcd_8_tiet_9_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc_2022_20.doc
Nội dung text: Giáo án GDCD 8 - Tiết 9: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023
- Ngày soạn: 02/11/2022 Ngày giảng: 8A: 04/11/2022 TIẾT 9: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự hiểu biết của học sinh về một số kiến thức đã học từ đầu năm. Cụ thể là các khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa, cách rèn luyện về các chuẩn mực – đạo đức như : Trung thực; Tôn trọng; Liêm khiết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, phân tích, tổng hợp kiến thức, xử lí tình huống 3. Thái độ: HS có nhu cầu thực hiện các chuẩn mực đạo đức; nghiêm túc khi làm bài. II. Hình thức kiểm tra: - Học sinh làm bài cá nhân trong thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề) - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và phần tự luận. III. Thiết lập ma trận
- Đề 1: Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng Mức độ TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nhận diện về Nêu khái niệm, lấy Trung thực hành vi của ví dụ, ý nghĩa trung thực. Số câu: Câu 1 câu 5 2 Số điểm: 0,5 3,0 3,5 Tỉ lệ: 5 % 30 % 35 % Lựa chọn từ Giải thích được ý nghĩa ngữ hoàn của câu tục ngữ. Vận dụng Tôn trọng chỉnh khái thực tiễn. niệm về tôn trọng Số câu: Câu 3 Câu 4 2 Số điểm: 0,5 3,0 3,5 Tỉ lệ: 5 % 30 % 35 % Đưa ra nhận định Đánh giá và giải Liêm khiết đúng/sai về Liêm thích được vai trò của khiết Liêm khiết Số câu: Câu 2 Câu 6 2 Số điểm: 1,0 2,0 3,0 Tỉ lệ: 10 % 20 % 30 % 2 câu 1 câu 6 Tổng số câu: 3 câu 3, 0 3,0 10 Số điểm: 4, 0 30 % 30 % 100 % Tỉ lệ: 40 %
- Đề 2: Nhận biết Thông hiểu Vận dung Cộng Mức độ TN TL TN TL TN TL Chủ đề Nhận diện về Đánh giá về tính trung hành vi của thực của bản thân trong Trung thực trung thực. học tập, công việc gia đình, Hoàn chỉnh trong quan hệ bạn bè. nội dung Số câu: Câu 1 + 3 câu 4 3 Số điểm: 1,0 3,0 4,0 Tỉ lệ: 10 % 30 % 40 % Nêu khái niệm, lấy Tôn trọng ví dụ, ý nghĩa Số câu: câu 5 1 Số điểm: 3,0 3,0 Tỉ lệ: 30 % 30 % Đưa ra nhận định Đánh giá và giải Liêm khiết đúng/sai về Liêm thích được vai trò của khiết Liêm khiết Số câu: Câu 2 Câu 6 2 Số điểm: 1,0 2,0 3,0 Tỉ lệ: 10 % 20 % 30 % 2 câu 1 câu 6 Tổng số câu: 3 câu 3, 0 3,0 10 Số điểm: 4, 0 30 % 30 % 100 % Tỉ lệ: 40 %
- IV. Đề bài 1. Đề 1 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện tính trung thực ? (Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.) A. Có người lạ đến hỏi bố mẹ, Mai liền nói: Bố mẹ cháu không có nhà. B. Giờ kiểm tra, Lan không làm được bài nhưng cũng không mở sách vở và không hỏi bạn ngồi bên cạnh. C. Hùng bao che khuyết điểm cho Hoa vì lần trước Hoa đã giúp đỡ mình. D. Lan nhặt được 300 000 nghìn đồng ở trong trường, bạn ấy đã đưa cho cô chủ nhiệm để trả lại người đánh rơi. Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, những biểu hiện dưới đây là đúng hay sai khi nói về Liêm khiết? ( Đánh dấu X vào ô tương ứng) Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ hưởng lợi bất chính.. Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn các ý trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: (quá mức; danh dự; đúng mức) Tôn trọng là sự đánh giá (1)..............., coi trọng (2) ..........................., phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) Tục ngữ có câu: “Kính trên nhường dưới”. Theo em, câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì? Trong cuộc sống, em đã vận dụng ý nghĩa của câu tục ngữ này như thế nào? Câu 5: (3,0 điểm): Trung thực là gì? Lấy ví dụ. Trung thực đem lại ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 6: (2,0 điểm): Xử lí tình huống : Hà vốn là một học sinh giỏi toán. Cuối năm học, Hà còn thiếu một chút nữa mới đạt danh hiệu học sinh giỏi. Thấy vậy, mấy bạn thân trong lớp khuyên Hà nên đến gặp cô giáo dạy Toán để xin nâng điểm. Câu hỏi. a. Nêu nhận xét về hành vi của mấy bạn thân trong lớp Hà. b. Nếu em là Hà, em sẽ làm gì? 2. Đề 2 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm)Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện tính trung thực ? (Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.) A. Có người lạ đến hỏi bố mẹ, Vân liền nói: Bố mẹ cháu không có nhà.
- B. Giờ kiểm tra, Linh không làm được bài nhưng cũng không mở sách vở và không hỏi bạn ngồi bên cạnh. C. Sơn bao che khuyết điểm cho Hòa vì lần trước Hòa đã giúp đỡ mình. D. Hà nhặt được 300 000 nghìn đồng ở trong trường, bạn ấy đã đưa cho cô chủ nhiệm để trả lại người đánh rơi. Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, những biểu hiện dưới đây là đúng hay sai khi nói về Liêm khiết? ( Đánh dấu X vào ô tương ứng) Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ hưởng lợi bất chính.. Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn các ý trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: (chân thành; chân lí; thật thà) Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng (1)......................., lẽ phải, sống ngay thẳng (2)................... và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) Em hãy tự đánh giá về tính trung thực của bản thân trong học tập, trong công việc gia đình, trong quan hệ với bạn bè? Câu 5: (3,0 điểm): Tôn trọng là gì? Lấy ví dụ. Tôn trọng đem lại ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 6: (2,0 điểm): Xử lí tình huống : Trên đường đi học về, Kiên và Phong phát hiện thấy một cán bộ kiểm lâm nhận tiền hối lộ rồi cho lâm tặc chở gỗ quý đi qua trạm kiểm lâm. Câu hỏi. a. Hãy nhận xét về hành vi của một số cán bộ kiểm lâm trong tình huống trên. b. Theo em, Kiên và Phong nên làm gì? IV. Hướng dẫn chấm 1. Hướng dẫn chung - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh. - Chấm điểm theo thang điểm 10, lấy đến 0,25 điểm. - HS trả lời đúng đến đâu tính điểm đến đó, nếu học sinh có phương án trả lời đúng khác vẫn cho điểm tối đa. 2. Hướng dẫn cụ thể
- Đề 1: I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm, trả lời phương án khác hoặc không có câu trả lời là: 0 điểm Câu 1: Phương án: B và D Điểm 0, 5: Học sinh khoanh đúng hai đáp án trên. Điểm 0,25: Học sinh khoanh đúng một trong hai đáp án trên. Điểm 0: Học sinh khoanh sai hoặc không có câu trả lời. Câu 2. (1,0 điểm) Phương án: ( Đánh dấu X vào ô tương ứng) Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng X cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. X 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. X 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ X hưởng lợi bất chính.. Điểm 1: Học sinh đánh dấu đúng theo đáp án trên. Điểm 0,75: Học sinh đánh dấu đúng được 3 ý. Điểm 0, 5: Học sinh đánh dấu đúng được 2 ý. Điểm 0,25: Học sinh đánh dấu đúng được 1 ý. Điểm 0: Học sinh đánh dấu sai hoặc không có câu trả lời. Câu 3: Phương án 1. đúng mức 2. danh dự Điểm 0, 5: Học sinh trả lời theo câu hỏi, điền đúng hai từ vào đúng vị trí. Điểm 0,25: Học sinh trả lời theo câu hỏi, điền đúng một từ vào đúng vị trí. Điểm 0: Học sinh điền sai hoặc không có câu trả lời. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) * Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để trả lời câu hỏi, diễn đạt trôi trảy, không mắc lỗi chính tả, trình bày rõ ràng.
- * Yêu cầu cụ thể: Câu Nội dung Điểm 4 Phương án: - Yêu cầu hs giải thích được ý nghĩa của câu tục ngữ: + Đối với những người lớn tuổi luôn biết kính trọng, lễ 0,5 điểm phép gọi dạ, bảo vâng. + Đối với những người nhỏ tuổi hơn mình thì nhường nhịn, bỏ qua những lỗi lầm mà họ làm sai đối với mình. 0,5 điểm - Yêu cầu hs vận dụng được ý nghĩa của câu tục ngữ vào cuộc sống như: + Em luôn kính trọng ông bà, bố mẹ, thầy cô và những 1,0 điểm người lớn tuổi. + Luôn nhường nhịn các em nhỏ, yêu thương, giúp đỡ 1,0 điểm khi các em gặp khóa khăn. Điểm 3: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo mỗi ý kể được 3 biểu hiện. Điểm 2,5: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, trả lời thiếu 1 ý Điểm 2,0: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, trả lời thiếu 2 ý Điểm 1,5: Học sinh trả lời thiếu 3 ý Điểm 1,0: Học sinh trả lời thiếu 4 ý Điểm 0,5: Học sinh trả lời thiếu 5 ý Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời.
- 5 Phương án: - Tôn trọng: là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân lí, 1,0 điểm lẽ phải, sống ngay thẳng thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. - Ví dụ: Không quay cóp trong giờ kiểm tra 1,0 điểm - Ý nghĩa: + Trung thực là đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con 0,25 điểm người. 0,25 điểm + Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. + Làm lành mạnh các mối quan hệ XH 0,25 điểm + Được mọi người tin yêu, kính trọng. 0,25 điểm Điểm 3: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo các ý cơ bản trên. Điểm 2,5: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, nêu đúng khái niệm, ví dụ và ít nhất nêu được 2 ý phần ý nghĩa. Điểm 2,0: Học sinh nêu đúng 2 trong 3 ý trên. Điểm 1,5: Học sinh nêu đúng ½ ý trên. Điểm 1,0: Học sinh nêu đúng 1 trong 3 ý trên. Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời. 6 Phương án: Hs có thể đưa ra nhiều cách giải quyết tình huống khác nhau, tuy nhiên cần đảm bảo được các ý cơ Pi sa bản sau: a. Lời khuyên của mấy bạn thân trong lớp Hà là thiếu 1,0 điểm liêm khiết b. Nếu em là Hà, em sẽ: không làm theo lời khuyên của mấy bạn thân trong lớp, vì làm như vậy là thiếu liêm 1,0 điểm khiết trong học tập mà bản thân cần cố gắng hơn nữa trong năm học tiếp theo. Điểm 2: Học sinh trả lời theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản trên. Điểm 1,5: Học sinh trả lời đúng câu hỏi nhưng chưa đầy đủ. Điểm 1,0: Học sinh trả lời được một ý. Điểm 0,5: Học sinh trả lời có ý đúng. Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời. Đề 2 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Mỗi ý trả lời đúng đạt 0,25 điểm, trả lời phương án khác hoặc không có câu trả lời là: 0 điểm Câu 1: Phương án: B và D Điểm 0, 5: Học sinh khoanh đúng hai đáp án trên. Điểm 0,25: Học sinh khoanh đúng một trong hai đáp án trên.
- Điểm 0: Học sinh khoanh sai hoặc không có câu trả lời. Câu 2. (1,0 điểm) Phương án: Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng X cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. X 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. X 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ X hưởng lợi bất chính.. Điểm 1: Học sinh đánh dấu đúng theo đáp án trên. Điểm 0,75: Học sinh đánh dấu đúng được 3 ý. Điểm 0, 5: Học sinh đánh dấu đúng được 2 ý. Điểm 0,25: Học sinh đánh dấu đúng được 1 ý. Điểm 0: Học sinh đánh dấu sai hoặc không có câu trả lời. Câu 3: Phương án 1. đúng mức 2. danh dự Điểm 0, 5: Học sinh trả lời theo câu hỏi, điền đúng hai từ vào đúng vị trí. Điểm 0,25: Học sinh trả lời theo câu hỏi, điền đúng một từ vào đúng vị trí. Điểm 0: Học sinh điền sai hoặc không có câu trả lời. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) * Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để trả lời câu hỏi, diễn đạt trôi trảy, không mắc lỗi chính tả, trình bày rõ ràng. * Yêu cầu cụ thể: Câu Nội dung Điểm 4 Phương án: Học sinh có thể trả lời theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên các em cần đánh giá một cách trung thực về bản thân trong các trường hợp: + Trung thực trong học tập: không quay cóp, không nhìn 1,0 điểm bài... + Trung thực trong quan hệ với bạn bè: không nói dối 1,0 điểm
- bạn bè, phê bình những khuyết điểm của bạn để giúp bạn sửa sai... + Trong quan hệ gia đình: không nói dối cha mẹ, không 1,0 điểm lấy cắp đồ của những người trong gia đình... Điểm 3: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo đầy đủ 3 ý trên. Điểm 2,0: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, trả lời được 2 ý Điểm 1,0: Học sinh trả lời được 1 ý Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời. 5 Phương án: - Tôn trọng: là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh 1,0 điểm dự, phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người . - Ví dụ: Kính trên nhường dưới. 1,0 điểm - Ý nghĩa: + Tôn trọng người khác mới nhận được sự tôn trọng của 0,5 điểm người khác đối với mình. + Là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn. 0,5 điểm Điểm 3: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, đảm bảo các ý cơ bản trên. Điểm 2,5: Học sinh trả lời đúng câu hỏi, nêu đúng khái niệm, ví dụ và ít nhất nêu được 1 ý phần ý nghĩa. Điểm 2,0: Học sinh nêu đúng 2 trong 3 ý trên. Điểm 1,5: Học sinh nêu đúng ½ ý trên. Điểm 1,0: Học sinh nêu đúng 1 trong 3 ý trên. Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời. 6 Phương án: Hs có thể đưa ra nhiều cách giải quyết tình huống khác nhau, tuy nhiên cần đảm bảo được các ý cơ Pi sa bản sau: a. Hành vi của một số cán bộ kiểm lâm thiếu liêm khiết, 1,0 điểm lạm dụng chức vụ để dung túng cho hành động trái pháp luật, thu lợi nhuận bất chính cho bản thân. b. Theo em là Kiên và Phong nên báo với người lớn 1,0 điểm hoặc nơi có thẩm quyền gần nhất. Nếu hai bạn có điện thoại hoặc máy ảnh thì chụp hình lại để làm căn cứ khi trình báo. Điểm 2: Học sinh trả lời theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản trên. Điểm 1,5: Học sinh trả lời đúng câu hỏi nhưng chưa đầy đủ. Điểm 1,0: Học sinh trả lời được một ý. Điểm 0,5: Học sinh trả lời có ý đúng.
- Điểm 0: Học sinh trả lời sai hoặc không có câu trả lời. VI. Củng cố, hướng dẫn về nhà: 1. Củng cố: Giáo viên thu bài, nhận xét giờ kiểm tra. 2. Hướng dẫn học sinh về nhà: Chuẩn bị bài mới “Đoàn kết và hợp tác – Mục C
- Họ và tên:............................................ KIỂM TRA GIỮA KI I Lớp: ................. Môn: Giáo dục công dân - Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm lời phê của cô giáo BÀI LÀM- ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện tính trung thực ? (Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.) A. Có người lạ đến hỏi bố mẹ, Mai liền nói: Bố mẹ cháu không có nhà. B. Giờ kiểm tra, Lan không làm được bài nhưng cũng không mở sách vở và không hỏi bạn ngồi bên cạnh. C. Hùng bao che khuyết điểm cho Hoa vì lần trước Hoa đã giúp đỡ mình. D. Lan nhặt được 300 000 nghìn đồng ở trong trường, bạn ấy đã đưa cho cô chủ nhiệm để trả lại người đánh rơi. Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, những biểu hiện dưới đây là đúng hay sai khi nói về Liêm khiết? ( Đánh dấu X vào ô tương ứng) Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ hưởng lợi bất chính.. Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn các ý trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: (quá mức; danh dự; đúng mức) Tôn trọng là sự đánh giá (1)......................., coi trọng (2) ..........................., phẩm giá và lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) Tục ngữ có câu: “Kính trên nhường dưới”. Theo em, câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì? Trong cuộc sống, em đã vận dụng ý nghĩa của câu tục ngữ này như thế nào? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 5: (3,0 điểm): Trung thực là gì? Lấy ví dụ. Trung thực đem lại ý nghĩa gì trong cuộc sống? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 6: (2,0 điểm): Xử lí tình huống : Hà vốn là một học sinh giỏi toán. Cuối năm học, Hà còn thiếu một chút nữa mới đạt danh hiệu học sinh giỏi. Thấy vậy, mấy bạn thân trong lớp khuyên Hà nên đến gặp cô giáo dạy Toán để xin nâng điểm. Câu hỏi. a. Nêu nhận xét về hành vi của mấy bạn thân trong lớp Hà. b. Nếu em là Hà, em sẽ làm gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- Họ và tên:............................................ KIỂM TRA GIỮA KI I Lớp: ................. Môn: Giáo dục công dân – Lớp 8 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Điểm lời phê của cô giáo BÀI LÀM- ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm) Câu 1. (0,5 điểm)Theo em, hành vi nào dưới đây thể hiện tính trung thực ? (Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.) A. Có người lạ đến hỏi bố mẹ, Vân liền nói: Bố mẹ cháu không có nhà. B. Giờ kiểm tra, Linh không làm được bài nhưng cũng không mở sách vở và không hỏi bạn ngồi bên cạnh. C. Sơn bao che khuyết điểm cho Hòa vì lần trước Hòa đã giúp đỡ mình. D. Hà nhặt được 300 000 nghìn đồng ở trong trường, bạn ấy đã đưa cho cô chủ nhiệm để trả lại người đánh rơi. Câu 2. (1,0 điểm) Theo em, những biểu hiện dưới đây là đúng hay sai khi nói về Liêm khiết? ( Đánh dấu X vào ô tương ứng) Biểu hiện Đúng Sai 1. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn của bản thân để kiếm lợi riêng cho mình.. 2. Nhặt được của rơi, trả lại người mất. 3. Tư túi quỹ chung của tập thể. 4. Không nhận tiền/quà tặng có giá trị từ người khác để giúp họ hưởng lợi bất chính.. Câu 3: (0,5 điểm) Em hãy lựa chọn các ý trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung sau: (chân thành; chân lí; thật thà) Trung thực là luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng (1)......................., lẽ phải, sống ngay thẳng (2)........................... và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. II. Phần tự luận: (8,0 điểm) Câu 4: (3,0 điểm) Em hãy tự đánh giá về tính trung thực của bản thân trong học tập, trong công việc gia đình, trong quan hệ với bạn bè? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 5: (3,0 điểm): Tôn trọng là gì? Lấy ví dụ. Tôn trọng đem lại ý nghĩa gì trong cuộc sống? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 6: (2,0 điểm): Xử lí tình huống : Trên đường đi học về, Kiên và Phong phát hiện thấy một cán bộ kiểm lâm nhận tiền hối lộ rồi cho lâm tặc chở gỗ quý đi qua trạm kiểm lâm. Câu hỏi. a. Hãy nhận xét về hành vi của một số cán bộ kiểm lâm trong tình huống trên. b. Theo em, Kiên và Phong nên làm gì? ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................



