Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_dia_li_lop_6_tiet_13_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_nam_hoc.docx
Nội dung text: Giáo án Địa lí Lớp 6 - Tiết 13: Kiểm tra giữa học kì I - Năm học 2022-2023 - Trường PTDTBT THCS Nậm Đét
- Ngày soạn: Ngày kiểm tra: TIẾT 13: KIỂM TRA GIỮA KÌ I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra các mức độ nhận thức của HS những kiến thức cơ bản sau khi học xong về: + Hệ thống kinh , vĩ tuyến và tọa độ địa lí. + Bản đồ. Phương hướng trên bản đồ. + Tỉ lệ bản đồ, kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. + Trái Đất hành tinh trong hệ Mặt Trời + Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. - Đối với học sinh khuyết tật: Biết đọc đề, viết được một số nội dung cơ bản của bài kiểm tra. - Lịch sử: Kiểm tra kiến thức trong 7 bài đã học (bài 1 đến bài 7) - Địa lí: Những yêu cầu cần đạt từ bài 1 đến bài 7 2. Năng lực * Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao - Giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích, tóm tắt những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo - Phân tích, nhận xét, đánh giá một vấn đề lịch sử - Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tế * Năng lực đặc thù - Năng lực nhận thức khoa học Địa lí: Xác định phương hướng trên bản đồ. - Năng lực tìm hiểu Địa lí: Tính khoảng cách thực tế giữa hai điểm dựa vào tỉ lệ bản đổ - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học. 2. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh tính tự học, tự rèn, tính trung thực và tự giác trong kiểm tra II. Hình thức kiểm tra: - Trắc nghiệm khách quan: 40% - Tự luận: 60% III. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: - Ma trận, bản đặc tả đề kiểm tra, hướng dẫn chấm 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức đã học. - Đồ dùng học tập IV. Tổ chức giờ kiểm tra: 1. Phát đề: - GV phát đề theo yêu cầu - HS nhận và soát đề. 2. Học sinh làm bài: 3. Thu bài: 4. Hướng dẫn về nhà: - Chuẩn bị bài 8: Chuyển động của Trái Đất trong quanh Mặt Trời
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 6 (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Tổng Mức độ nhận thức % điểm T Chương/ Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng T chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) 1 BÀI MỞ - Những khái niệm cơ bản và kỹ năng ĐẦU chủ yếu. 10% (1 tiết) - Những điều lý thú khi học môn Địa 1TL* 0,5 điểm lý - Địa lý và cuộc sống 2 BẢN ĐỒ: - Hệ thống kinh vĩ tuyến. Toạ độ PHƯƠNG địa lí của một địa điểm trên bản đồ. TIỆN THỂ - Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ HIỆN BỀ tuyến. Phương hướng trên bản đồ. MẶT - Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách 1TL 1TL TRÁI 6TN 60% trên thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ. (a) (b) ĐẤT 3,0 điểm (7 tiết) - Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ. 2 TRÁI - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt ĐẤT – Trời HÀNH - Hình dạng, kích thước Trái Đất TINH 30% - Chuyển động tự quay quanh trục 2TN* 1TL* CỦA HỆ 1,5 điểm MẶT của Trái Đất và hệ quả. TRỜI (3 tiết) Tỉ lệ % 20% 15% 10% 5% 50%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (PHÂN MÔN ĐỊA LÍ) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn vị Nhận Thông Vận TT Mức độ đánh giá Vận Chủ đề kiến thức biết hiểu dụng dụng cao TẠI SAO - Những khái niệm Nhận biết CẦN cơ bản và kĩ năng Nêu được vai trò của Địa lí trong cuộc sống. HỌC ĐỊA chủ yếu Thông hiểu LÍ? - Những điều lí thú 1 tiết - Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm các 1TL 1 khi học môn Địa lí khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học 10 % - Địa lí và cuộc sống 0,5 điểm tập và trong sinh hoạt. Vận dụng - Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí. 2 BẢN ĐỒ: - Hệ thống kinh vĩ Nhận biết PHƯƠNG tuyến. Toạ độ địa lí - Xác định được trên bản đồ và trên quả Địa TIỆN của một địa điểm Cầu: kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, các bán cầu. 6TN THỂ trên bản đồ HIỆN BỀ - Đọc được các kí hiệu bản đồ và chú giải bản - Các yếu tố cơ bản đồ hành chính, bản đồ địa hình. MẶT của bản đồ TRÁI Thông hiểu ĐẤT - Các loại bản đồ - Đọc và xác định được vị trí của đối tượng địa 7 tiết thông dụng lí trên bản đồ. - Lược đồ trí nhớ 60% Vận dụng 3,0 điểm - Ghi được tọa độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ. - Xác định được hướng trên bản đồ và tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản 1TL(a) đồ theo tỉ lệ bản đồ. - Biết tìm đường đi trên bản đồ. - Vẽ được lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân học sinh. Vận dụng cao
- Xác định toạ độ địa lý của một điểm. 1TL(b) 3 TRÁI - Trái Đất trong hệ Nhận biết ĐẤT – Mặt Trời - Xác định được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt HÀNH - Chuyển động tự Trời. TINH quay quanh trục của - Mô tả được hình dạng, kích thước Trái Đất. 2TN* CỦA HỆ Trái Đất và hệ quả. - Mô tả được chuyển động của Trái Đất: quanh MẶT trục. TRỜI Thông hiểu 3 tiết - Nhận biết được giờ địa phương, giờ khu vực 1TL* 30% (múi giờ). 1,5 điểm - Trình bày được hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau Vận dụng - Mô tả được sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. - So sánh được giờ của hai địa điểm trên Trái Đất Số câu/loại câu 8 câu 2 câu 1 câu TL TNKQ TL Tỉ lệ % 20% 15% 15%
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ TT Nội dung/đơn vị kiến thức Vận dụng chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Phân môn Lịch sử 1 Chương Nội dung 1: 2 1. Vì sao -Lịch sử và cuộc sống phải học Nội dung 2. Dựa vào đâu để biết 1 lịch sử và phục dựng lại lịch sử Nội dung 3. - Thời gian trong 2 1 lịch sử 2 Chương Nội dung 4: 1 1 2: Xã hội - Nguồn gốc loài người nguyên Nội dung 5: 2 thủy Xã hội nguyên thủy 3 Chương Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại 3: Xã hội 1 1 cổ đại Tỉ lệ 20% 15% 10% 5%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn Thông TT Mức độ đánh giá Nhận Vận dụng Chủ đề vị kiến thức hiểu Vận dụng biết cao Phân môn Lịch sử 1 Chương 1. Lịch sử và Nhận biết 2TN Vì sao phải cuộc sống – Nêu được khái niệm lịch sử học lịch sử _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử Dựa vào đâu Thông hiểu 1TL để biết và phục - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của dựng lại lịch sử các nguồn sử liệu Thời gian trong Nhận biết 2TN 1TL lịch sử –Nêu được một số khái niệm thời gian trong lịch sử: thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ, trước Công nguyên, sau Công nguyên, âm lịch, dương lịch, 2 Chương 2: Nguồn gốc loài Nhận biết 1TN Xã hội người – Kể được tên được những địa điểm tìm nguyên thấy dấu tích của người tối cổ trên đất thủy nước Việt Nam. Vận dụng 1TL – Xác định được những dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á Xã hội nguyên Nhận biết 2TN thủy – Trình bày được những nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...) trên Trái đất
- – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam 3 Chương 3: Ai Cập và Nhận biết 1TN Xã hội cổ Lưỡng Hà cổ - Kể tên và nêu được những thành tựu đại đại chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu (a) 1 câu (b) 1 câu TL TNKQ TL TL Tỉ lệ % 20 15 10 5
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học 2022-2023 NẬM ĐÉT Môn: Lịch sử và Địa lí. Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 1 A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. (0.25). Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến A. 23027' B. 00 C. 900. D. 66033’ Câu 2. (0.25). Chí tuyến bắc là vĩ tuyến A. 00 B. 66033’B. C. 23027’B D. 900B Câu 3: (0.25). Dựa vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ? A. Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến B. Tỉ lệ bản đồ C. Tên bản đồ D. Bảng chú giải Câu 4: (0.25). Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở mấy dạng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: (0.25). Kí hiệu bản đồ dùng để A. xác định phương hướng trên bản đồ. B. xác định toạ độ địa lí trên bản đồ. C. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. tính tỉ lệ của bản đồ. Câu 6: (0.25). Kí hiệu điểm được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào sau đây? A. Đường sông B. Đường bộ C. Đường sắt D. Sân bay Câu 7: (0.25). Trong hệ Mặt Trời, theo tứ tự xa dần Mặt Trời thì Trất Đất nằm ở vị trí thứ mấy A. 3 B. 4 C.5 D. 6 Câu 8: (0.25). Trái Đất có bán kính xích đạo là A. 6478 km B. 6378 km C. 6280 km D. 6165 km Câu 9: (0.25). Môn Lịch sử là A. môn học nghiên cứu về quá khứ của loài người. B. môn học nghiên cứu tất cả những gì đã và đang xảy ra trên trái đất. C. môn học tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến nay. D. môn học nghiên cứu về quá trình phục dựng lại lịch sử con người và xã hội loài người. Câu 10. (0.25). Lịch sử là A. sự tưởng tượng của con người. B. tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. những câu chuyện cổ tích được kể truyền miệng. D. các bản ghi chép hay tranh ảnh còn được lưu giữ lại. Câu 11. (0.25). Dương lịch là loại lịch được tính theo A. sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- C. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. D. chu kì chuyển động của Trái Đất quanh trục của nó. Câu 12: (0.25). Theo quy ước tính thời gian trong Công lịch, thì một thế kỉ bằng A. 10 năm B. 50 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 13: (0.25). Quá trình tiến hóa từ Người tối cổ thành Người tinh khôn diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. hàng triệu năm trước. B. khoảng 4 triệu năm trước. D. khoảng 5-6 triệu năm trước. D. khoảng 15 vạn năm trước. Câu 14. (0.25). Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào? A. Thị tộc mẫu hệ. B. Công xã thị tộc. C. Bầy người nguyên thủy. D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc Câu 15: (0.25). Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. Câu 16: (0.25). Ý nào không phải là đời sống vật chất của Người nguyên thủy? A. Biết làm trang sức, vẽ tranh B. Sống trong hang động, mái đá C. Săn bắt, hái lượm, trồng trọt D. Biết trồng trọt và chăn nuôi B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm). Khi khai thác hệ thống tư liệu địa lý sẽ giúp các em rèn luyện được những kỹ năng nào? Câu 18. (1,0 điểm). Trình bày hệ quả giờ trên Trái Đất ? Câu 19. (1,5 điểm). a. Trên bản đồ A có tỷ lệ 1 : 1 000.000 khoảng cách hai thành phố A và B là 6cm. Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km? Cho bản đồ B có tỷ lệ 1 : 500.000, biết khoảng cách trên thực tế hai sân bay C và D cách nhau 100 km. Hãy cho biết khoảng cách hai sân bay đó trên bản đồ là bao nhiêu cm? b. Xác định toạ độ địa lí của điểm A, biết điểm A cách đường kinh tuyến gốc 100 về bên tay phải và nằm bên trên cách vĩ tuyến gốc 200? Câu 20: (1,5 điểm) Căn cứ vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? Theo em tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa và giá trị gì? Câu 21: (0,5 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: a. Năm 179TCN, Triệu Đà đem quân sang xâm lược nước ta, vậy từ đó đến nay cách bao nhiêu năm? b. Khởi nghĩa Bà Triệu năm 248 cách chiến thắng Bạch Đằng năm 938 bao nhiêu năm? Câu 22 (1,0 điểm). Đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội của Người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với Người tối cổ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 01 A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A B C D A B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C A B C A C D D B. TỰ LUẬN (3 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 17 Khi khai thác hệ thống tư liệu địa lý sẽ giúp rèn luyện được những 0,5 kỹ năng: Sử dụng bản đồ, sơ đồ, hình ảnh, bảng số liệu, biểu đồ (0,5 điểm) - Người ta chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ. Các địa điểm 0,5 nằm trong cùng một khu vực sẽ có giờ giống nhau gọi là giờ khu 18 vực. Hai khu vực liền nhau chênh nhau 1 giờ. (1,0 - Giờ của khu vực số 0 có đường kinh tuyến 0 0 đi qua chính giữa 0,5 điểm) được lấy làm giờ quốc tế (GMT). a. Tính khoảng cách trên bản đồ: * Với BĐ có tỉ lệ 1 : 1000.000 19 - Trên thực tế hai thành phố A-B cách nhau là 6cm x 1.000.000 = 0,5 (1,5 6 000.000cm = 60km điểm) * Đổi 100 km = 10 000 000cm - Khoảng cách hai sân bay C và D trên bản đồ là: 0,5 10 000 000cm : 500.000 = 20cm b. Toạ độ điểm A: A (100 Đ ; 200 B) 0,5 20 * Dựa vào : (1,5 - Tư liệu gốc điểm) - Tư liệu chữ viết - Tư liệu truyền miệng - Tư liệu hiện vật 0,5 (HS nêu được 2 ý được điểm tối đa) * Ý nghĩa và giá trị của sử liệu: - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại 0,25 lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất. - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần 0,25 và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học. 0,5 21 - Cách tính: 179 + 2022=2201 (năm) 0,25
- (0,5 - Cách tính: 938-248= 690 0,25 điểm) 22 So với đời sống của Người tối cổ, đời sống của Người tinh khôn (1 điểm) có sự tiến bộ hơn: 0,25 - Không sống theo bầy mà theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong 0,25 mọi công việc. - Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm 0,25 và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ. - Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và 0,25 sống tốt hơn, vui hơn.
- PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS Năm học 2022-2023 NẬM ĐÉT Môn: Lịch sử và Địa lí. Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ SỐ 2 A. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: Câu 1. (0.25 đ). Kinh tuyến gốc là kinh tuyến A. 23027' B. 00 C. 900 D. 66033’ Câu 2. . (0.25 đ). Chí tuyến nam là vĩ tuyến A. 00 B. 66033’N. C. 23027’N D. 900N Câu 3: . (0.25 đ). Theo quy ước đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng A. bắc B. nam C. tây D. đông Câu 4: . (0.25 đ). Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng A. rất nhỏ. B. nhỏ. C. trung bình. D. lớn. Câu 5: . (0.25 đ). Kí hiệu bản đồ có mấy loại? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: . (0.25 đ). Kí hiệu đường được dùng để thể hiện đối tượng địa lý nào sau đây? A. Cảng biển B. Sân bay C. Nhà máy thủy điện D. Đường sắt Câu 7: . (0.25 đ). Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình tròn B. Hình cầu C. Hình vuông D. Hình chữ nhật Câu 8: . (0.25 đ). Trái Đất có diện tích bề mặt là A. 450 triệu km2 B. 490 triệu km2 C. 500 triệu km2 D. 510 triệu km2 Câu 9. . (0.25 đ). Cư dân Ai Cập cổ đại chủ yếu viết chữ trên vật liệu gì? A. Mai rùa. B. Đất sét. C. Giấy Pa-pi-rút. D. Thẻ tre. Câu 10. . (0.25 đ). Lịch sử là gì? A. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. B. Sự hiểu biết về những gì đã diễn ra. C. Ghi lại những gì đã diễn ra theo trật tự thời gian. D. Sự bái vọng đối với tổ tiên. Câu 11. . (0.25 đ). Trống đồng Đông Sơn thuộc loại tư liệu nào sau đây? A. Tư liệu chữ viết. C. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật. D. Không thuộc loại tư liệu nào. Câu 12. . (0.25 đ). Tổ chức xã hội của người tối cổ có điểm gì nổi bật? A. Sống thành một nhóm gia đình, có người đứng đầu. B. Sống thành nhiều nhóm gia đình, có người đứng đầu. C. Sống thành từng bầy, gồm vài chục người, trong hang động, mái đá. D. Sống thành từng gia đình, trong hang động, mái đá, hoặc ngoài trời. Câu 13. . (0.25 đ). Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật? A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời. B. Chỉ là những tranh, ảnh.
- C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa. D. Là các văn bản ghi chép. Câu 14. . (0.25 đ). Vật liệu chủ yếu người nguyên thủy sử dụng để làm công cụ lao động là gì? A. Vỏ ốc. B. Đồ gốm. C. Đá, kim loại. D. Gỗ, xương, sừng. Câu 15. . (0.25 đ). Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bầy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 16. . (0.25 đ). Vườn treo Ba- bi – lon là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Ai Cập. B. Trung Quốc. C. Ấn Độ. D. Lưỡng Hà. B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm). Việc nắm vững các khái niệm cơ bản trong môn địa lý có tầm quan trọng như thế nào? Câu 18. (1,0 điểm). Trình bày hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau trên Trái Đất? Câu 19. (1,5 điểm). a. Trên bản đồ A có tỷ lệ 1 : 100.000 khoảng cách hai thành phố A và B là 5cm. Vậy trên thực tế hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km ? Trên bản đồ B có tỷ lệ 1 : 200.000 hai sân bay E và F cách nhau 150 km vậy khoảng cách hai sân bay đó trên bản đồ là bao nhiêu cm ? b. Xác định toạ độ địa lí của điểm B, biết điểm B cách đường kinh tuyến gốc 200 về bên tay trái, nằm bên dưới cách vĩ tuyến gốc 100? Câu 20: (1,5 điểm) Căn cứ vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử? Theo em tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết, tư liệu truyền miệng và tư liệu gốc có ý nghĩa và giá trị gì? Câu 21: (0,5 điểm) Tính thời gian các mốc sự kiện sau: a. Năm 179TCN, Triệu Đà đem quân sang xâm lược nước ta, vậy từ đó đến nay cách bao nhiêu năm? b. Khởi nghĩa Lí Bí năm 542 cách chiến thắng Bạch Đằng năm 938 bao nhiêu năm? Câu 22 (1,0 điểm). Em hãy cho biết những bằng chứng nào chứng tỏ ở Việt Nam có dấu tích của người tối cổ?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ SỐ 02 A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A D C D B D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp C B B C D D A A án B. TỰ LUẬN (3 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 17 Tầm quan trọng việc nắm vững các khái niệm cơ bản trong môn 0,5 địa lý: Giúp học sinh có khả năng giải thích và ứng xử khi gặp (0,5 các hiện tượng thiên nhiên diễn ra trong cuộc sống hằng ngày. điểm) Hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau: + Do Trái đất hình cầu nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng một nửa, nửa 0,5 18 được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm, vì vậy (1,0 đã sinh ra ngày và đêm trên Trái Đất. điểm) + Do Trái đất tự quay quanh trục theo chiều từ tây sang đông, 0,5 nên mọi nơi bề mặt của Trái Đất đều lần lượt được mặt trời chiếu sáng-> Gây nên hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau. a. Tính khoảng cách trên bản đồ: * Với BĐ có tỉ lệ 1 : 100.000 19 - Trên thực tế hai thành phố A-B cách nhau là 5cm x 100.000 = 0,5 (1,5 500.000cm = 5km điểm) * Đổi 150 km = 15000000cm - Khoảng cách hai sân bay E và F trên bản đồ là 15000000cm : 0,5 200.000 = 75cm b. Toạ độ điểm B: B (200 T;100N) 0,5 20 * Dựa vào : (1,5 - Tư liệu gốc 0.25 điểm) - Tư liệu chữ viết 0,25 - Tư liệu truyền miệng - Tư liệu hiện vật (HS nêu được 2 ý được điểm tối đa) * Ý nghĩa và giá trị của sử liệu: - Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể 0,25 nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ. - Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại 0,25 lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất. - Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần
- và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện 0,5 tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học. 21 - Cách tính: 179 + 2022=2201 năm 0,25 (0,5 - Cách tính: 938-542= 396 năm 0,25 điểm) 22 - Răng của Người tối cổ ở Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), 1,0 (1 điểm) công cụ đá được ghè đẽo thô sơ ở An Khê (Gia Lai), Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước),...



