Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_day_them_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao.docx
Nội dung text: Giáo án dạy thêm môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo
- Bài mở đầu HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: . Số tiết: 2 tiết NÓI VÀ NGHE CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG THCS I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Chia sẻ suy nghĩ về môi trường học tập mới. từ đó nhận ra những thuận lợi, thử thách để lên kế hoạch học tập phù hợp. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. 3. Phẩm chất: - Tự tin trước đám đông. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh mái trường, lớp học, bạ bè và thầy cô giáo ở ngôi trường. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức trò chơi: Người ấy là ai? GV sử dụng hình ảnh của các thầy, cô giáo, các bạn trong lớp hoặc bác bảo vệ, lao công trong nhà trường. HS dựa vào ảnh đoán tên. Nhóm nào giơ tay nhanh, đoán đúng sẽ giành chiến thắng. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Lên cấp THCS là các em đã bước vào một thế giới mới, mới về bạn bè, thầy cô và cả những môn học mới. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau chia sẻ những cảm xúc và suy nghĩ về môi trường học mới này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thực hành nói và nghe
- a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập sau: Câu hỏi gợi ý Ý kiến của em Em có cảm xúc gì khi bước vào trường Trung học cơ sở? Điếu gì là thuận lợi với em trong mói trường mới? Điều gì là thử thách với em trong môi trường mới? - GV chia sẻ những cảm xúc của mình tỏng quá khứ trong những ngày đầu tiên là HS cấp THCS để tạo không khí cởi mở, thoải mái cho các em. - HS chia sẻ suy nghĩ cá nhân theo cặp đôi. - GV mời HS lên chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Chia sẻ theo nhóm về những thuận lợi và khó khăn khi chuyển lên cấp học mới. Từ đó, có thêm sự đồng cảm, chia sẻ và thêm sự thân quen với các bạn trong lớp. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- - GV yêu cầu HS: HS lắng nghe chia sẻ thêm từ các nhóm khác. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực đáp - Thuyết trình dung hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học ĐỌC VĂN BẢN VĂN BẢN 1: KHÁM PHÁ MỘT CHẶNG HÀNH TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được được nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6. - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản . - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV
- c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV sử dụng kĩ thuật KWL tổ chức cho HS chia sẻ về ngữ văn 6: + Em đã biết gì về SGK Ngữ văn 6 ? + Những điều em mong muốn khi học SGK Ngữ văn 6? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: SGK là tài liệu chính thức sử dụng trong nhà trường. Vậy cuốn sách Ngữ văn 6 sẽ giúp chúng ta tìm hiểu những điều gì? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung học - GV mời HS đọc VB. - Cuốn sách Ngữ văn 6 gồm - GV cũng có thể chia VB ra thành hai phần, mười chủ điểm chia làm ba gọi 2 HS đọc: phần giới thiệu sách và phương mạch kết nối chính: pháp học tập môn Ngữ văn. Kết nối em với thiên nhiên: - GV đặt câu hỏi: Trò chuyện cùng thiên + Tên bộ sách là Chân trời sáng tạo gợi cho em nhiên, Mẹ Thiên nhiên, Vẻ suy nghĩ hoặc liên tưởng gì? Có vẻ ghi lại hoặc đẹp quê hương. vẽ lại những điều em suy nghĩ được? Kết nối em với cộng đồng: - GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn Lắng nghe lịch sử nước Chia lớp làm 4 đội liệt kê nhanh. mình, Miền cổ tích, Gia Mạch kết nối Những bài liên quan đình thương yêu, Những Kết nối em với thiên góc nhìn cuộc sống. nhiên Kết nối em với chính mình: Kết nối em với cộng Những trải nghiệm trong đồng đời, Nuôi dưỡng tâm hồn, Kết nối em với chính Điểm tựa tinh thần. mình 2. Phương pháp học tập - Trong các phương pháp học tập môn Ngữ văn - Sử dụng sổ tay ngữ văn được trình bày ở trên, em hứng thứ với phương - Sưu tầm video clip, tranh pháp nào? Vì sao? ảnh, bài hát về bài học - HS lắng nghe. Tạo nhóm thảo luận môn Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm học vụ - Làm thẻ thông tin + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học - Thực hiện các sản phẩm Dự kiến sản phẩm: sáng tạo Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - CLB đọc sách luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV cho HS xem một số sản phẩm học tập môn ngữ văn như: sổ tay Ngữ văn, video clip, tranh ảnh về bài học, thẻ thông tin C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Môn học Ngữ văn 6 gồm mấy chủ điểm? Hãy tìm hiểu SGK Ngữ văn học kì 1 để biết chúng ta học những chủ điểm nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Hãy đọc và tìm hiểu các phương pháp học tập môn Ngữ văn để nắm được cách áp dụng vào thực tế học tập. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập hành cho người gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học - Phù hợp với mục tiêu, luận nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) VIẾT LẬP KẾ HOẠCH CÂU LẠC BỘ ĐỌC SÁCH I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Lập kế hoạch câu lạc bộ đọc sách.
- 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài học. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về bài học. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh, video liên quan đến bài học. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức hoạt động khởi động thông qua các câu hỏi gợi mở: + Vì sao cần lập câu lạc bộ đọc sách. + Theo em, một kế hoạch CLB đọc sách cần có những nội dung gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đọc sách có nhiều lợi ích cho chúng ta trong cuộc sống và học tập, Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về mục đích và cách viết kế hoạch cho CLB đọc sách. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thức câu lạc bộ a. Mục tiêu: HS nắm được khái niệm câu lạc bộ. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về hình - GV cho HS xem một clip về lợi ích của việc đọc thức câu lạc bộ đọc sách sách và đặt câu hỏi: Em hãy nêu những lợi ích từ việc đọc sách? - GV giải thích để học sinh hiểu về câu lạc bộ: là một khái niệm định nghĩa một nhóm các cá nhân tự nguyện tham gia vào một thỏa thuận hợp pháp vì lợi ích và mục tiêu chung, dựa trên những người có cùng sở thích thuộc các lĩnh vực khác nhau trong xã hội.
- - - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết kế hoạch cho câu lạc bộ đọc sách a. Mục tiêu: HS nắm được cách viết kế hoạch cho câu lạc bộ đọc sách b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 2. Cách viết kế hoạch - GV chuẩn bị phiếu học tập cho HS dựa vào mẫu Kế hoạt động CLB đọc hoạch hoạt động CLB đọc sách trong SGK. sách - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS và hướng dẫn HS viết kế hoạch CLB đọc sách. - Trong quá trình HS viết, GV giải thích ngắn gọn về 4 mẫu phiếu: + Thứ nhất, bài tập trong bốn mẫu phiếu này chính là những hoạt động thường làm khi chúng ta đọc một VB. + Thứ hai, khi tiến hành tổ chức câu lạc bộ đọc sách, các vai này sẽ thay đổi luân phiên. - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Các nhóm hoàn thiện phiếu và kiểm tra chéo giữa các nhóm xem đã đầy đủ thông tin chưa? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi
- - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Các nhóm vận dụng thử viết theo cả 4 mẫu phiếu. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập hành cho người gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học - Phù hợp với mục tiêu, luận nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Bài 1. LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: . Số tiết: 14 tiết VĂN BẢN 1: THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU
- 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS nhận biết được nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể tác phẩm. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, lời của người kể chuyện,lời của nhân vật. - HS nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh Gióng. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh về truyện Thánh Gióng Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em nghĩ thế nào về việc một cấu bé ba tuổi bỗng nhiên trở thành tráng sĩ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh hùng Thánh Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
- a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc 1. Thể loại: truyền thuyết thời đại thể loại truyện gì? Nhắc lại khái Hùng Vương thời kì giữ nước. niệm? Xác định nhân vật chính của truyện? - GV hướng dẫn cách đọc: + Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời. + Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng dõng dạc, trang nghiêm. + Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo hức, phấn khởi. + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ. + Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời, mang màu sắc huyền thoại. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. Lưu ý cần đọc phân biể rõ lời của người kể chuyện và lời của nhân vật. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được cách đọc, tóm tắt và chia bố cục văn bản.
- b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Đọc, tóm tắt, bố cục VB 2. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Gióng. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản - Ngôi kể: ngôi thứ ba vừa đọc, trả lời câu hỏi: - PTBĐ: tự sự + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng 3. Bố cục: 4 phần + Câu chuyện được kể bằng lời của - P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra đời kỳ nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? lạ của Gióng + GV yêu cầu HS xác định phương - P2: Tiếp cứu nước: Sự trưởng thức biểu đạt? Bố cục của văn bản? thành của Gióng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - P3: Tiếp lên trời: Gióng đánh tan Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực giặc và bay về trời hiện nhiệm vụ - P4: Còn lại: Những vết tích còn lại + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi của Gióng. Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt các sự kiện chính trong văn bản. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Như vậy, theo bố cục chúng ta vừa chia ở trên thì có các sự việc xoay quanh nhân vật Gióng. Vậy ở mỗi phần, thông qua hình tượng nhân vật Thánh Gióng nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì? Để trả lời được câu hỏi đó, cô và các con sẽ đi tìm hiểu phần II. Hoạt động 3: Đọc hiểu văn bản/ Tìm hiểu nhân vật Gióng a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Sự ra đời của Gióng II. Tìm hiểu chi tiết
- Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Sự ra đời của Gióng - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Liệt kê - Thời gian, địa điểm: vua các chi tiết kì ảo gắn liền với các sự việc chính Hùng thứ 6, tại làng trong truyện TG. Gióng. Các sự kiện chính Chi tiết kì ảo TG ra đời TG lớn lên . TG ra trận và chiến thắng TG bay về trời - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: + Nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu chuyện. Hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng? Có những chi tiết nào là chi tiết hoang đường? + Sự ra đời và những biểu hiện khác thường của cậu bé dự báo sự việc sắp xảy ra như thế nào? - Vợ chồng ông lão phúc đức, hiếm muộn - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ -> thụ thai - Mang thai 12 tháng mới - HS tiếp nhận nhiệm vụ. sinh Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm - Gióng lên ba: không biết vụ nói, cười, không biết đi. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Sự ra đời kì lạ, báo Dự kiến sản phẩm: hiệu một con người phi + Thời gian: đời HV thứ sáu thường + Không gian: không gian làng quê Các sự Chi tiết kì ảo kiện chính TG ra đời - Người mẹ ướm thử vết chân to, về nhà có thai - Mười hai tháng sau, sinh ra Gióng, lên ba không biết nói cười TG lớn lên - Sứ giả đi tìm người tài, Gióng cất tiếng nói đòi đi đánh giặc - Ăn bao nhiêu cũng không đủ no, cả làng góp gạo nuôi Gióng TG ra trận - Gióng vươn vai trở thành tráng và chiến sĩ thắng
- - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bụi tre đánh giặc TG bay về - Sau khi đánh giặc, cả người cả trời ngựa bay về trời. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: + Cha mẹ Gióng là những người tốt bụng, hiền lành , được đền đáp xứng đáng thể hiện quan niệm của dân gian ở hiền gặp lành. + Có thể nói, ngay từ những chi tiết đầu tiên của câu chuyện đã đưa ta vào thế giới của những điều kì lạ. Ta chưa bao giờ gặp một bà mẹ ướm vào 2. Sự trưởng thành của vết chân lạ mà có thai. Ta cũng chẳng thấy ai Gióng mang thai trong 12 tháng sự ra đời của một - Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm con người phi thường. lược. Và những chi tiết hoang đường ấy càng cuốn hút - Gióng cất tiếng nói ta vào câu chuyện mà ở đó trung tâm chính là cậu muốn đi đánh giặc cứu bé làng Gióng. Qua đây, cô muốn nhấn mạnh với nước. các con rằng: sự ra đời kì lạ, khác thường của Gióng chính là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc trưng trong các truyện dân gian. Tinh thần yêu nước của Các con có thể tìm đọc thêm các truyện trong dân nhân dân ta. gian Việt Nam để thấy rõ điều này nhé. - Sau khi gặp sứ giả, NV2: Tìm hiểu sự trưởng thành của Gióng Gióng lớn nhanh như thổi Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ sự trưởng thành để đáp - GV đặt câu hỏi : ứng nhiệm vụ cao cả. + Nhân vật Gióng đã nói gì với mẹ và sứ giả khi biết tin nhà vua đang tìm người đánh giặc cứu nước? Theo em vì sao sứ giả “vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ”? - Bà con góp gạo nuôi chú bé. thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân. Gióng là người anh hùng của nhân dân, được dân nuôi lớn, mang theo sức mạnh của toàn dân.
- - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ý nghĩa của các chi tiết: + Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc + Bà con góp gạo nuôi Gióng + Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành tráng sĩ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” - Sứ giả “kinh ngạc” vì lời nói xin ra trận đánh giặc là lời của cậu bé lên ba. Từ đó, sứ giả thể hiện sự “mừng rỡ” vì đã làm tròn trọng trách vua giao, tìm được người tài cho đất nước. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- - GV mở rộng: Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là đòi đánh giặc: 3.3. Gióng đáng giặc và + Đó là nhiệm vụ, sứ mệnh cao cả của Gióng là bay về trời bảo vệ đất nước. Đáp ứng tiếng goi cứu nước khi - Tư thế, hành động: Tổ quốc lâm nguy. + phi thẳng đến nơi có + Gióng là hình ảnh của nhân dân, khi dân tộc giặc gặp cơn nguy biến thì họ sẵn sàng đứng ra cứu + Đón đầu, giết hết lớp nước, giống như Gióng, khi vua vừa kêu gọi đã này đến lớp khác đáp lời cứu nước. Sự oai phong, lẫm liệt, + Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh sức mạnh không thể địch giặc cũng hàm chứa 1 sự thật rằng: ở 1 đất nước nổi của tráng sĩ luôn bị ngoại xâm như nước ta thì khả năng đánh - Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ giặc phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ để đáp nhổi bụi tre quật vào giặc ứng lời kêu gọi của Tổ quốc, đúng như nhà thơ -Giặc tan, Gióng cưỡi Tố Hữu đã từng viết: ngựa bay về trời. “Ôi Việt Nam xứ xở lạ lùng Đến em thơ cũng hóa những anh hùng Đến ong dại cũng luyện thành dũng sĩ ” - Bà con góp gạo nuôi chú bé. Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị. Chi tiết còn nói lên truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc ta từ thuở xưa. ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh ra trận đánh giặc. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. Một người không thể cứu nước, phải toàn dân hợp sức thì công cuộc đánh giặc cứu nước mới trở lên mau chóng. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân ta quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. Sự lớn lên của Gióng đã đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ cứu nước. Khi lịch sử đặt ra vấn đề sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc ta vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình thay đổi tư thế tầm vóc của mình. NV3 : Tìm hiểu Gióng đánh giặc và bay về trời Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời: + Chiến công phi thường mà Gióng đã làm nên là gì?
- 3.4. Những dấu tích còn - HS tiếp tục thảo luận và nêu ý nghĩa của chi lại tiết: - Đền thờ Phù Đổng Thiên + Ngựa sắn phun ra lửa, roi sắt quật vào giặc Vương chết như ngả rả và những cụm tre cạnh đường - Bụi tre đằng ngà quật giặc tan vỡ. - Ao hồ liên tiếp - Làng Cháy Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, niềm tự hào và ước muốn về một người anh hùng cứu nước giúp dân. + Tráng sĩ đánh giặc xong, cởi giáp sắt bỏ lại và bay thẳng lên trời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Gióng đã đánh tan quân giặc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc: + Chi tiết cho thấy sự sáng tạo, nhanh trí của Gióng
- + Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của quê hương đất nước, bằng bất cứ những gì có thể giết được giặc thể hiện quyết tâm giết giặc đến cùng. - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời: + Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử, sống mãi trong lòng dân tộc. + Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thưởng. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương xứ sở (tên đất, tên làng, ao hồ ) NV4: Tìm hiểu những dấu ấn còn lại Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ III. Tổng kết - GV yêu cầu HS trả lời: 1. Nội dung – Ý nghĩa: + Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý * Nội dung: Truyện kể về rằng câu chuyện đã xả ra trong quá khứ? Tìm công lao đánh đuổi giặc chi tiết đó. ngoại xâm của người anh + Theo em, ý nghĩa của hình tượng TG là gì? hùng Thánh Gióng, qua đó - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, hãy kẻ thể hiện ý thức tự cường bảng, liệt kê các từ ngữ để chỉ nhân vật Gióng của dân tộc ta. qua hai thời điểm: trước và sau khi trở thành * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi tráng sĩ. Từ đó cho biết từ nào được lặp lại nhiều người anh hùng đánh giặc nhất và tác dụng. tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu - HS tiếp nhận nhiệm vụ. nước, tinh thần đoàn kết, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm anh dũng kiên cường của vụ dân tộc ta. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi b. Nghệ thuật Dự kiến sản phẩm: - Chi tiết tưởng tượng kì + Lời kể: Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng . ảo làng Cháy - Khéo kết hợp huyền + Lập bảng thoại và thực tế (cốt lõi sự Trước khi TG ra Trong và sau thực lịch sử với những yếu trận khi TG tố hoang đường). ra trận Cách gọi Cậu bé Tráng sĩ Đứa trẻ Phù đổng TV Chú bé Thánh Gióng Thể hiện sự thân mật, Sự tôn kính, tình cảm, trìu mến ngợi ca công cảm xúc lao gì? - Từ tráng sĩ được lặp lại nhiều nhất: 7 lần Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chiếu hình ảnh trên máy chiếu và chuẩn kiến thức: Từ “tráng sĩ” được sử dụng nhiều nhất trong cách gọi về Gióng, thể hiện sự ngưỡng mộ, tin yêu của người kể chuyện đối với sức mạnh kì diệu, hành động cao đẹp của người anh hùng làng Gióng. Đây cũng là một biểu hiện có tính chất đặc thù trong thi pháp truyền thuyết. Người kể chuyện truyền thuyết có ý muốn tạo niềm tin ở người đọc, người nghe truyền thuyết nên thường đưa vào các lời kể hàm ý về tính xác thực của câu chuyện. Đồng thời cũng cho thấy trí tưởng tượng phong phú của tác giả dân gian khi sáng tạo nhiều chi tiết sinh động, kì lạ làm tăng thêm vẻ đẹp linh thiêng, hấp dẫn cho nhân vật, gắn lịch sử với phong tục, địa danh nhằm biểu đạt ý nghĩa thiêng liêng: phong tục, địa danh của đất nước đã được “lịch sử đặt tên” nhờ những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng nước, giữ nước của nhân dân. Hình tượng thánh gióng: tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. TG mang trong mình sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu dựng nước: sức mạnh vô hạn của tự nhiên đất nước, sức mạnh và ý chí của nhân dân – những người thợ thủ công anh hùng, những người nông dân, những binh lính anh hùng, Tầm vóc khổng lồ của TG là biểu động của sự kết tinh tất cả các sức mạnh đó. NV5: Tổng kết văn bản Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? Nhân vật truyền thuyết thường xuất hiện nhằm thực hiện một nhiệm vụ lớn lao. Nhiệm của của Gióng là gì và quan trọng thế nào ? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Truyện đã phản ánh công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha ông ta từ buổi đầu dựng nước. Đó là quá trình đấu tranh gian khổ, các thế hệ cha anh ta đã đổ biết bao xương máu để giữ gìn nền độc lập dân tộc cho đến hôm nay. Truyện cũng phản ánh ước mơ về người anh hùng, có đủ sức mạnh và trí tuệ, sẵn sàng chiến đấu khi Tổ quốc cần. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời bài tập: Hãy hoàn thành bảng thông tin sau còn thiếu: Giai đoạn Chi tiết kì ảo Ý nghĩa Sự sinh ra - và lớn lên - - Ra trận và - chiến thắng - - Bay về trời - - - - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: + Sau khi đọc truyện Thánh Gióng, em có suy nghĩ gì về truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta?
- + Vì sao Đại hội thể dục thể thao dành cho học sinh phổ thông Việt Nam được lấy tên là Hội khoẻ Phù Đổng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập hành cho người gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học - Phù hợp với mục tiêu, luận nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) VĂN BẢN 2: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS nhận biết được nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể tác phẩm. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, lời của người kể chuyện,lời của nhân vật. - HS nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sự tích Hồ Gươm.
- - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sự tích Hồ Gươm. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh về truyện Sự tích Hồ Gươm Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh Hồ Gươm và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em hãy trình bày hiểu biết về địa danh này? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Đây là danh thắng nổi tiếng của thủ đô Hà nội. Địa danh này gắn với tên tuổi người anh hùng Lê Lợi và xuất phát từ một truyền thuyết – Sự tích Hồ Gươm. Vậy truyền thuyết này có những
- đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật? Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu văn bản này. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV yêu cầu HS: Sự tích Hồ Gươm 1. Thể loại: thuộc thể loại truyện gì? Nhắc lại - Truyền thuyết địa danh: Loại truyền khái niệm? Xác định nhân vật chính thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của truyện? của một địa danh. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng chậm rãi, gợi không khí cổ tích - GV - Sự tích Hồ Gươm - truyền thuyết đọc mẫu 1 đoạn. tiêu biểu về hồ Hoàn Kiếm và về Lê GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn Lợi. đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: đô hộ, Lam Sơn, chủ tướng, 2. Đọc- kể tóm tắt minh công, thuyền rồng. - Ngôi kể: ngôi thứ ba - HS lắng nghe. - PTBĐ: tự sự Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực 3. Bố cục: 2 phần hiện nhiệm vụ - P1: Từ đầu đến đất nước: Long + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan Quân cho nghĩa quân mượn gươm đến bài học. thần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - P2: Còn lại: Long Quân đòi lại thảo luận gươm thần. + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV1: Đọc, tóm tắt, bố cục VB Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Tóm tắt văn bản Sự tích Hồ Gươm + Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: HS tóm tắt các sự kiện chính trong văn bản. Các sự việc chính: - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết định cho mượn gươm thần. - Lên Thận đi đánh cá, ba lần kéo lưới đều thấy lưỡi gươm, bèn mang về nhà. - Lê Lợi đến nhà Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, cầm lên xem. - Lê Lợi thua trận, chạy vào rừng, tình cờ bắt được chuôi gươm. - Lê Lợi gặp lại Thận, kể lại truyện, hai người đem gươm ra tra vào nhau vừa như in. Lê Thận cùng tướng lĩnh nguyện một lòng phò Lê Lợi cứu nước. Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. - VB kể theo ngôi thứ 3, bố cục 2 phần. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Tìm hiểu hoàn cảnh Long Quân cho nghĩa II. Tìm hiểu chi tiết quân mượn gươm thần 1. Long Quân cho nghĩa Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ quân Lam Sơn mượn - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: gươm thần đánh giặc + Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần trong hoàn cảnh nào? - Hoàn cảnh: Giặc Minh + Trong Sự tích Hồ Gươm, Long Quân để co Lê đô hộ. Nghĩa quân Lam Thận tình cờ tìm thấy lưỡi gươm ở một nơi, Lê Sơn còn yếu nên đã nhiều Lợi tình cờ tìm thấy chuôi gươm ở một nơi khác. lần bị thua > Long Quân Thông qua cách cho mượn gươm như vậy, tác cho mượn gươm. giả dân gian muốn thể hiện điều gì? + Ý nghĩa của chi tiết Long Quân cho Lê Lợi và nghĩa quân mượn gươm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Hoàn cảnh: Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn đã nhiều lần khởi nghĩa nhưng đều thất bại. + Lê Thận đi đánh cá, cả ba lần thả lưới đều vớt được lưỡi gươm. Khi Lê Lợi đến nhà của Lê Thận thì thanh gươm bỗng sáng rực và trên gươm có hai chữ "Thuận Thiên". Khi bị giặc đuổi, đi qua khu rừng, Lê Lợi bỗng thấy ánh sáng lạ trên ngọn cây đa thì đó là cái chươm nạm ngọc và tra vào lưỡi gươm thì vừa như in. Lê Lợi nhận được thanh gươm báu khi trải qua nhiều khó khăn, thử thách. + Thanh gươm trong truyện này được gọi là gươm thần vì có nguồn gốc kì lạ và sức mạnh phi thường. Từ khi có thanh gươm, nghĩa quân dành được nhiều thắng lợi. Chi tiết này thể hiện đặc điểm đặc trưng của truyện truyền thuyết là truyện thường có các chi tiết kì ảo, hoang đường. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2: Ý nghĩa của thanh gươm thần - GV đặt câu hỏi :
- + Vì sao thanh gươm trong truyện này được gọi là gươm thần? Điều này thể hiện đặc điểm gì của truyền thuyết? + Nêu ý nghĩa chi tiết thanh gươm phát sáng ở xó nhà; ý nghĩa của từ “thuận thiên”? + So sánh thế lực của nghĩa quân trước và sau khi có gươm? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Các chi tiết: sang rực, sáng lạ cho thấy thanh - Thanh gươm thần kì là gươm này là thanh gươm thần kì tượng trưng cho sức mạnh + Ý nghĩa: Thể hiện sự thiêng liêng, thanh gươm của toàn dân tham gia gặp được minh chủ sử dụng vào việc lớn => phát đánh giặc. sáng => dưới hợp lòng dân, trên thuận ý trời. Trước khi có gươm Sau khi có gươm - Non yếu - Nhuệ khí tăng tiến - Trốn tránh - Xông xáo tìm địch - Ăn uống khổ sở - Đầy đủ, chiếm được các kho lương của địch Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Thanh gươm trong truyện là “gươm thần” vì nó là gươm của thần (Long Quân) cho mượn và có nhiều biểu hiện thần kì 2. Long Quân đòi gươm qua hàng loạt các chi tiết khác thường, kì ảo. Đây đánh giặc cũng là đặc điểm nổi bật của truyện truyền thuyết, cốt truyện thường sử dụng yếu tố kì ảo - Hoàn cảnh: trong việc thể hiện sức mạnh, tài năng của nhân + Đất nước, nhân dân đã vật anh hùng lịch sử hay phép thuật của thần đánh đuổi được giặc linh. Minh. Thanh gươm thần thể hiện cho sức mạnh của + Lê Lợi lên ngôi vua, nhà toàn dân tộc, là linh khí của đất trời, sự phù trợ Lê dời đô về Thăng Long. của non sông và sự đoàn kêt toàn dân đã tạo nên sức mạnh to lớn để chiến tháng quân thù. NV3 : Tìm hiểu hoàn cảnh Long Quân đòi gươm đánh giặc Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS trả lời:
- + Long Quân lấy lại gươm vào thời gian địa điểm nào? + Sau khi đọc Sự tích Hồ Gươm, một số bạn cho rằng truyện này chỉ đơn giản mượn chuyện Lê Lợi trả gươm thần để "giải thích địa danh Hồ Gươm". Em đồng ý hay không đồng ý với ý kiến ấy? Vì sao? + Vì sao khi mượn gươm thì ở Thanh Hoá, còn khi trả gươm lại ở hồ Tả Vọng? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Ý nghĩa chi tiết rùa vàng Dự kiến sản phẩm: đòi gươm: - Hoàn cảnh: Đất nước, nhân dân đã đánh đuổi + Giải thích tên gọi của hồ được giặc Minh. Lê Lợi lên ngôi vua, nhà Lê dời Hoàn Kiếm đô về Thăng Long. + Đánh dấu và khẳng định - Truyện Sự tích hồ gươm có ý nghĩa: chiến thắng hoàn toàn của + Giải thích ý nghĩa địa danh Hồ Gươm. nghĩa quân Lam Sơn. + Thể hiện chiến thắng của nhân dân ta trong + Phản ánh tư tưởng yêu cuộc chiến đấu vì chính nghĩa với giặc Minh xâm hoà bình của nhân dân ta. lược. Sau khi giặc đã bị dẹp tan, đất nước được Giờ đây thứ mà muôn dân thanh bình, lịch sử dân tộc bước sang một trang Đại Việt cần hơn là cày, mới. Lúc này, nhà vua cần trị vì đất nước bằng cuốc, là cuộc sống lao luật pháp, đạo đức chứ không phải bằng vũ lực. động dựng xây đất nước. Do vậy, gươm thần là thứ vũ khí không cần thiết Trả gươm có ý nghĩa là trong giai đoạn mới. gươm vẫn còn đó, hàm ý + Hành động trả gươm của vua cũng thể hiện cảnh giác cao độ, răn đe khát vọng hoà bình của nhân dân ta. Chiến tranh kẻ thù. kết thúc, thanh gươm được trả lại và cả dân tộc III. Tổng kết xây dựng đất nước trong hoà bình, yên ấm. 1. Nội dung – Ý nghĩa: * Nội dung: Truyện giải Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận thích nguồn gốc tên gọi + HS trình bày sản phẩm thảo luận Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của cuộc kháng chiến chính bạn. nghĩa chống giặc Minh do Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Lê Lợi lãnh đạo đã chiến + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => thắng vẻ vang. Ghi lên bảng * Ý nghĩa: Truyện khẳng GV chuẩn kiến thức: định ý nguyện đoàn kết, Con người VN vốn là những con người hiền khát vọng hòa bình của lành, chất phác, yêu lao động nhưng khi đất nước dân tộc ta. lâm nguy những con người ấy sẵn sàng xả thân vì b. Nghệ thuật đất nước “Rũ bùn đứng dậy sáng loà”. Đất nước - Kết cấu chặt chẽ, hấp thanh bình, chính những con người ấy “Súng dẫn gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”. - Các chi tiết tưởng tượng kì ảo nhiều ý nghĩa.
- => Tinh thần yêu hòa bình, quyết tâm chống xâm lăng, niềm kiêu hãnh về một đất nước nghìn năm văn hiến. Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc khởi nghĩa, Thăng Long là nơi kết thúc cuộc kháng chiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ đô, trung tâm chính trị, văn hoá của cả nước là để mở ra một thời kì mới, thời kì hoà bình, lao động, xây dựng, thể hiện hết được tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nước của toàn dân. NV5: Tổng kết văn bản Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu những đặc sắc nghệ thuật của truyện? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Truyện đã phản ánh công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của cha ông ta từ buổi đầu dựng nước. Đó là quá trình đấu tranh gian khổ, các thế hệ cha anh ta đã đổ biết bao xương máu để giữ gìn nền độc lập dân tộc cho đến hôm nay. Truyện cũng phản ánh ước mơ về người anh hùng, có đủ sức mạnh và trí tuệ, sẵn sàng chiến đấu khi Tổ quốc cần. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm:
- Câu 1: Trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm, đức Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn vật gì? A. Thanh gươm thần. B. Chiếc nỏ thần. C. Bản đồ chỉ dẫn vào doanh trại quân giặc. D. Lá cờ thêu sáu chữ vàng. Câu 2: Chi tiết Lê Lợi được trao gươm báu trong truyện Sự tích Hồ Gươm thể hiện: A. Lê Lợi là người "nhà Trời" được cử xuống giúp dân ta đánh giặc. B. Tính chất chính nghĩa, hợp lòng dân, ý trời của cuộc khởi nghĩa C. Niềm tin vững chắc của nhân dân ta đối với sự thắng lợi của cuộc khởi nghĩa. D. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được sự giúp đỡ, phù trợ của thánh thần. Câu 3: Nhân vật nào trong truyền thuyết nhận được thanh gươm đầu tiên? A. Lê Lợi. B. Lê Lai. C. Nguyễn Trãi. D. Lê Thận. Câu 4: Sau khi nhận được báu vật của đức Long Quân, uy thế của nghĩa quân như thế nào? A. Mạnh lên gấp bội và đuổi được quân xâm lược ra khỏi bờ cõi. B. Ngày một tăng, đánh thắng nhiều trận, làm cho quân xâm lược hoang mang. C. Không có nhiều thay đổi do không có người biết sử dụng. D. Yếu hơn so với lúc chưa có báu vật. Câu 5: Khẳng định truyện Sự tích Hồ Gươm là một truyền thuyết vì: A. Câu chuyện kể về hoạt động của Lê Lợi và nghĩa quân trong quá trình khởi nghĩa. B. Câu chuyện kể về Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa chống quân Minh được kể lại bằng trí tưởng tượng, bằng sự sáng tạo lại hiện thực lịch sử. C. Câu chuyện ghi chép hiện thực lịch sử cuộc kháng chiến chống quân Minh. D. Câu chuyện được sáng tạo nhờ trí tưởng tượng, hư cấu vô cùng phong phú của tác giả dân gian - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Theo em, Sự tích Hồ Gươm thể hiện những đặc điểm nào của thể loại truyền thuyết? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Hệ thống câu - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động hỏi và bài tập
- - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham - Trao đổi, thảo hành cho người gia tích cực của người học luận học - Phù hợp với mục tiêu, nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS xác định được chủ đề của văn bản - Biết thêm được lễ hội văn hoá truyền thống của dân tộc. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 3. Phẩm chất: - Biết giữ gìn và phát huy các giá trị văn hoá của dân tộc. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh, video về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã từng tham gia lễ hội truyền thống nào tại địa phương chưa? Em cảm nhận thấy lễ hội đó như thế nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Việt Nam là đất nước với hơn bốn nghì năm lịch sử dựng nước và giữ nước. Trong suốt chiều dài văn hoá đó, có nhiều lễ hội thể hiện tín ngưỡng dân gian và đời sống tinh thần phong
- phú của nhân dân ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV hướng dẫn cách đọc: Bố cục: 3 phần GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn - P1: từ đầu thổi cơm thi : giới đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành thiệu về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân tiếng toàn VB. - P2: Tiếp đối với dân làng: Diễn - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ biến của hội thi thổi cơm khó: thổi cơm, rước nước, dâng - P3: Còn lại: Ý nghĩa của hội thi thổi hương, thành hoàng cơm. - GV yêu cầu HS chia bố cục văn bản. - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ II. Tìm hiểu chi tiết NV1: Tìm hiểu về hội thổi cơm thi ở 1. Giới thiệu hội thổi cơm thi ở Đồng Vân Đồng Vân - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa - Địa điểm: làng Đồng Vân, xã Đồng đọc, trả lời câu hỏi: Tháp, huyện Đan Phượng, Hà Nội
- + Lễ hội diễn ra ở đâu và vào thời - Thời gian: rằm tháng Giêng (15/1 gian nào? âm lịch) + Ở địa phương này, nhân dân sinh sống chủ yếu bằng những ngành nghề gì? NV2: Tìm hiểu trình tự của hội thi thổi 2. Diễn biến của hội thổi cơm thi cơm - Diễn biến: - GV cho HS thảo luận theo nhóm: + Trống chiêng điểm ba hồi, các đội + Hãy vẽ tóm tắt trình tự của hội thi? xếp hàng làm lễ dâng hương. + Dựa vào ảnh trong SHS, mô tả lại + Thanh niên 4 đội leo lên ngọn cây cách các đội thi nấu cơm tại sân đình chuối lấy lửa. ở Đồng Vân + Châm diêm lấy lửa từ nén hương mang xuống. + Những người trong nhóm giã thóc, sàng gạo, lấy nước bà bắt đầu thổi cơm. + Sau khoảng một tiếng rưỡi, ban giám khảo đi chấm nồi cơm các đội. - Luật lệ: có nhiều nét độc đáo về quy trình lấy lửa, cách nấu, công việc của người dự thi. + Tìm một số chi tiết nói về luật lệ của Hội thi thể hiện nét đẹp truyền hội thổi cơm thi và người dự thi. Em có thống của dân tộc thông qua việc nhận xét gì về hội thi và vẻ đẹp của thổi cơm, thể hiện sự khéo léo và con người Việt Nam? nhanh nhẹn của con người Việt NV3: Tìm hiểu ý nghĩa của hội thi thổi Nam. cơm. 3. Ý nghĩa của hội thổi cơm thi + Hội thổi cơm thi bắt nguồn từ đâu và - Nguồn gốc: bắt nguồn từ các cuộc có mục đích gì? trẩy quân đánh giặc của người Việt - HS tiếp nhận nhiệm vụ. cổ bên dòng sông Đáy xưa. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực - Mục đích của hội thổi cơm: hội thi hiện nhiệm vụ là dịp để thanh niên thể hiện sức + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi khoẻ, tài năng, sự thông minh, khéo Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và léo và mang lại niềm vui, tiếng cười thảo luận cho mọi người. + HS trình bày sản phẩm thảo luận mang đậm bản sắc văn hoá dân + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả gian. lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện III. Tổng kết nhiệm vụ 1. Nội dung – Ý nghĩa: + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến - VB thuật lại lễ hội thổi cơm thi ở thức => Ghi lên bảng làng Đồng Vân diễn ra vào ngày rằm tháng Giêng hàng năm. Qua đó, thể NV4:Tổng kết văn bản hiện niềm tự hào và trân trọng nét Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa hoá hiện đại của dân tộc. đọc, trả lời câu hỏi: Tổng kết nội dung, 2. Nghệ thuật ý nghĩa và nghệ thuật của văn bản? - Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, sinh động.
- - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm sau: Câu 1: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân được tổ chức tại tỉnh, thành nào sau đây? A. Đồng Tháp B. Hà Nội C. Hà Nam D. Nam Định Câu 2: Mục đích của hội thổi cơm thi là: A. Cầu cho mưa thuận gió hoà B. Cầu cho mùa màng được tươi tốt C. Để cho thanh niên trong làng được dịp đua tài, thể hiện sự thông minh, khéo léo và mang đến niềm vui cho dân làng sau những ngày mùa mệt nhọc. D. Để nâng cao tay nghề nấu cơm. Câu 3: Công đoạn khó khăn nhất với các đội thi là: A. Giã thóc B. Châm lửa C. Lấy nước D. Lấy lửa - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời các câu hỏi - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Những lễ hội như hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân cho em biết thêm điều gì về lịch sử, văn hoá dân tộc? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành BT, GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức bài học.
- IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực tham gia tích cực phong cách học khác nhau hiện công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham hỏi và bài tập hành cho người gia tích cực của người học - Trao đổi, thảo học - Phù hợp với mục tiêu, luận nội dung V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm ) THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được các kiểu cấu tạo của từ tiếng Việt: từ đơn và từ phức (từ đơn, từ láy), chỉ ra được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu, đoạn văn. - Nhận biết được nghia của từ ngữ, hiểu được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời: Phân loại theo cấu tạo, tiếng việt có những từ loại nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ở Tiểu học, các em đã được học về tiếng và từ. Tuy nhiên để giúp các em có thể hiểu sâu hơn và sử dụng thành thạo hơn từ tiếng việt, cô sẽ hướng dẫn cả lớp tìm hiểu trong bài Thực hành tiếng việt. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu tri thức tiếng Việt a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
- c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Từ đơn và từ phức Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến thức đã học từ 1. Từ đơn tiểu học, hãy xác định các từ đơn, từ ghép, từ láy Từ đơn là từ chỉ có một trong câu văn vào bảng sau tiếng, a. Sứ giả/ vừa / kinh ngạc, / vừa / mừng rỡ,/ vội vàng / về / tâu / vua. 2.Từ phức (từ ghép, từ b. Từ/ngày/công chúa/bị/mất tích,/nhà vua/vô láy) cùng/đau đớn. Kiểu CT từ Ví dụ - Từ phức là từ có hai hay nhiéu tiếng. Từ đơn - Từ ghép là từ phức do hai hay nhiếu tiếng có Từ quan hệ về nghĩa với nhau Từ ghép tạo thành. phức + Từ láy là từ phức do hai Từ hay nhiều tiếng có âm đầu láy hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo - Gv đặt tiếp câu hỏi: Em hãy nhận xét số tiếng thành. của các từ. Em hiểu thế nào là từ đơn, từ phức? Dựa vào sơ đồ sau đây, hãy trình bày cấu tạo của từ Từ Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: Kiểu CT từ Ví dụ a. vừa, về, tâu, vua. Từ đơn b. từ, ngày, bị. Từ a. sứ giả, kinh ngạc, mừng rỡ Từ ghép b. công chúa, mất tích, nhà phức vua, vô cùng Từ a. vội vàng. láy b. đau đớn. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: Từ đơn là từ chỉ có một tiếng, ví dụ: ông, bà, nói, cười, đi, mừng, - Từ phức là từ có hai hay nhiều tiếng, ví dụ: cha mẹ, hiển lành, hợp tác xà, sạch sẽ, sạch sành sanh, - Từ ghép là từ phức do hai hay nhiều tiếng có quan hệ vé nghĩa với nhau tạo thành, ví dụ: cha mẹ, hiền lành, khôn lớn, làm ăn, ; đỏ loè, xanh um, chịu khó, phá tan, + Từ láy là từ phức do hai hay nhiều tiếng có âm đầu hoặc vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành, ví dụ: chăm chỉ, thật thà, lim dim, lủi thủi, từ từ, GV mở rộng: Trừ trường hợp lặp lại nguyên vẹn một tiếng có nghĩa như xanh xanh, ngời ngời, trong các tiếng tạo thành từ láy, chỉ một tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không nghĩa. Đây là điểm phân biệt từ láy với những từ ghép ngẫu nhiên có sự trùng lặp ngữ âm giữa các tiếng tạo thành như: hoa hồng, học hành, lí lẽ, gom góp, NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức trò chơi cho HS: Đuổi hình bắt chữ II. Thành ngữ Quan sát các hình ảnh sau, đọc nhanh thành ngữ Là một tập hợp từ cố định, gợi ra từ hình ảnh đó. quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tình hình tượng và biểu cảm. - Từ hoạt động trên, hãy nêu những hiểu biết của em về thành ngữ - HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: 4 thành ngữ Đản gảy tai trâu Trâu buộc ghét trâu ăn Mèo mả gà đồng Cao chạy xa bay Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV bổ sung: + thành ngữ: Đàn gảy tai trâu Nghĩa đen là gảy đàn cho trâu nghe thì trâu sẽ chẳng hiểu gì. Nghĩa bóng ví với việc đem những lí lẽ cao siêu nói với người ngu ngốc. Ngoài ra, câu thành ngữ này cũng dùng để chê ai đó khi nói chuyện không biết nhìn đối tượng; đồng thời cũng ám chỉ việc thuyết giảng đạo lý với một người ngang ngạnh, nói mãi không chịu nghe. + Thành ngữ: Trâu buộc ghét trâu ăn Phê phán những người có tính xấu hay ghen tị, ghen ghét với hạnh phúc và thành công của người khác. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: Bài tập 1 Bài tập 1/ trang 27 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Từ đơn Từ phức - GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 và làm vùng, dậy, một, cái, chú bé, vào vở bỗng, biến, thành, tráng sĩ, oai - HS tiếp nhận nhiệm vụ. một, mình, cao, hơn, phong, lẫm Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực trượng, bước, lên, vỗ, liệt, vang hiện nhiệm vụ vào, ngựa, hí, dài, dội, áo giáp + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi mấy, tiếng, mặc, cầm, Dự kiến sản phẩm: roi, nhảy, lên, mình, Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động ngựa và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
- + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - Gv củng cố lại kiến thức về từ loại cho HS. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Bài 2/ trang 27 - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: Từ phức tìm từ ghép và từ láy trong đoạn văn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Từ ghép Từ láy Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi giã thóc, giần sàng, nho nhỏ, Dự kiến sản phẩm: phanh phách, bắt đầu, dự thi, nồi khéo léo phành phạch cơm, cánh cung, dây Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động lưng và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức trò chơi làm bài tập 3 và 4. Tổ 1,3: làm bài tập 3 Bài 3/ trang 28: Tạo các từ ghép Tổ 2,4: làm bài tập 4 a. con ngựa, ngựa đực b. ngựa sắt, sắt thép - HS tiếp nhận nhiệm vụ. c. kì thi, thi đua Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực d. áo quần, áo giáp, áo dài hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bài 4/ trang 28: Tạo các từ láy Dự kiến sản phẩm: a. nho nhỏ, nhỏ nhắn b. khoẻ khoắn Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng và thảo luận vắng khuyết phụ âm đầu). + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng
- GV chuẩn kiến thức: nghĩa của các từ láy NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc bài tập 7. Bài 7/ trang 29 - GV hướng dẫn: Nối thành ngữ (cột Đáp án: 1c, 2đ, 3d, 4b, 5a A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) sao cho phù hợp về nghĩa. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Bài tập 5,6, 8,9 : giao BTVN D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn (khoảng 150 đến 200 chữ) có sử dụng thành ngữ thể hiện cảm nhận của em về lịch sử đất nước sau khi đọc xong các văn bản Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm. GV hướng dẫn HS những yêu cầu của 1 đoạn văn, cách thức trình bày và nội dung thể hiện. Hướng dẫn HS tìm các thành ngữ phù hợp với nội dung các văn bản đã học và đưa vào bài viết. Yêu cầu HS viết và hoàn thiện ở nhà nếu chưa xong. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực đáp - Thuyết trình dung hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học
- ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bánh chưng, bánh giầy. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bánh chưng, bánh giầy. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh có thái độ đúng đắn trước hiện tượng bắt nạt, xây dựng môi trường học đường lành mạnh, an toàn, hạnh phúc. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh bánh chưng và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Hãy cho biết Bánh chưng được làm từ những nguyên liệu nào? Em có biết gói bánh chưng không? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
- Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản và chuẩn bị nội dung a. Mục tiêu: Nắm được các thông tin về thể loại, đọc văn bản, nội dung bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV nhắc lại yêu cầu từ tiết trước: yêu cầu HS đọc bài ở nhà, các nhóm tìm hiểu và trình bày nội dung trên giấy A0 . Nhóm 1,3: Tìm hiểu đặc điểm cốt truyện truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy. Nhóm 2,4: Tìm hiểu nhân vật truyện truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy. - HS xem lại nội dung đã chuẩn bị, thực hiện nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung, nghệ thuật của văn bản b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Truyện truyền thuyết NV1: 1. Cốt truyện - GV yêu cầu HS: - Thường xoay quanh công trạng, kì + Nhóm 1, 4 trình bày tích của nhân vật mà cộng đồng + Nhóm 2,3 bổ sung và đối chiếu nội truyền tụng, tôn thờ dung thực hiện. - Thường sử dụng dụng yếu tố kì ảo NV2: nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh khác thường của nhân vật
- - Hãy rút ra những đặc điểm cơ bản - Cuối truyện thường gợi nhắc các về thể loại truyền thuyết? dấu tích xưa còn lưu lại đến NV3: GV hướng dẫn HS chia sẻ về phần 2. Nhân vật viết ngắn, đã làm bài tập về nhà từ tiết - Thường có những đặc điểm khác lạ trước. về tài năng, lai lịch, phẩm chất - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - Thường gắn với sự kiện lịch sử và Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực có công lớn với cộng đồng hiện nhiệm vụ - Được cộng đồng truyền tụng, tôn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi thờ Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận II. Viết ngắn + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả - Đọc bài lời của bạn. - Nhận xét và rút kinh nghiệm. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng - GV rút kinh nghiệm cho HS một số lỗi khi làm bài viết ngắn. Đặc điểm cốt truyện truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy Đặc điểm Chi tiết biểu hiện a. thường xoay quanh công Lang Liêu đã lấy hạt gạo làm bánh, tạo thành bánh trạng, kì tích của nhân vật chưng và bánh giầy dâng cúng tổ tiên.Từ đó, người mà cộng đồng truyền tụng, dân nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và mỗi tôn thờ khi tết đến, nhà nhà làm bánh chưng, bánh giầy để dâng cúng Trời đất và tổ tiên. b. thường sử dụng dụng yếu Thần đã về báo mộng và Lang Liêu đã thể hiện sự tố kì ảo nhằm thể hiện tài sáng tạo qua việc tạo thành hai thứ bánh tượng trưng năng, sức mạnh khác cho Trời và Đất. thường của nhân vật Cuối truyện thường gợi Mỗi khi tết đến, nhà nhà lại làm bánh chưng, bánh nhắc các dấu tích xưa còn giầy để dâng cúng Trời Đất và tổ tiên. lưu lại đến Đặc điểm nhân vật truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy Đặc điểm Chi tiết biểu hiện a. Thường có những đặc Lang Liêu mất mẹ từ sớm, là chàng trai hiền hậu, chăm điểm khác lạ về tài năng, chỉ, hiếu thảo lai lịch, phẩm chất b. Thường gắn với sự kiện Gắn với sự kiện: vua Hùng thứ sáu khi về già, muốn lịch sử và có công lớn với tìm người thật xứng đáng để truyền ngôi. Lang Liêu đã cộng đồng
- làm ra được hai thứ bánh giản dị mà ý nghĩa sâu sắc nên được truyền ngôi. c. Được cộng đồng truyền Từ đó, người dân nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn tụng, tôn thờ nuôi và mỗi khi tết đến, nhà nhà làm bánh chưng, bánh giầy để dâng cúng Trời đất và tổ tiên. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Nhắc lại khái niệm và các đặc điểm về cốt truyện, nhân vật trong truyện truyền thuyết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Tìm đọc thêm các truyện truyền thuyết khác và chỉ ra đặc trưng thể loại qua văn bản. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá Ghi chú đánh giá - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện đáp - Thuyết trình dung công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC Phiếu học tập Đặc điểm cốt truyện truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy Đặc điểm Chi tiết biểu hiện a. thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng truyền tụng, tôn thờ b. thường sử dụng dụng yếu tố kì ảo nhằm thể hiện tài năng, sức mạnh khác thường của nhân vật
- Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu tích xưa còn lưu lại đến Đặc điểm nhân vật truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy Đặc điểm Chi tiết biểu hiện a. Thường có những đặc điểm khác lạ về tài năng, lai lịch, phẩm chất b. Thường gắn với sự kiện lịch sử và có công lớn với cộng đồng c. Được cộng đồng truyền tụng, tôn thờ VIẾT TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH CỦA MỘT VĂN BẢN BẰNG SƠ ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS biết tóm tắt được nội dung chính của một số văn bản đơn giản. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận. - Năng lực viết, tạo lập văn bản. 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi gợi mở cho HS: Với một văn bản dài, để tóm tắt tác phẩm ngắn gọn và dễ hiểu, em sẽ sử dụng cách nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu các yêu cầu đối với sơ đồ tóm tắt văn bản a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của sơ đồ tóm tắt văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS: 1. Khái niệm Kể chuyện theo ngôi thứ nhất, người - Tóm tắt văn bản bằng sơ đồ là cách kể xưng hô như thế nào? Tác dụng lược bỏ các ý phụ, thông tin chi tiế, của ngôi kể thứ nhất là gì? chỉ giữ lại các ý chính , thông tin cốt Theo em, một bài văn kể lại trải lõi và thể hiện dưới dạng sơ đồ. nghiệm theo ngôi thứ nhất cần đáp 2. Yêu cầu đối với sơ đồ tóm tắt văn ứng những yêu cầu gì? bản - HS thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu đối với sơ đồ để tóm tắt Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực văn bản: hiện nhiệm vụ a. Yêu cầu về nội dung + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan + Tóm lược đúng và đủ các sự việc, đến bài học. phần, đoạn, ý chính trong văn bản. Dự kiến sản phẩm: Kể chuyện ngôi + Sử dụng các từ khoá, cụm từ. thứ nhất, người kể chuyện xưng “tôi”. + Thể hiện được quan hệ giữa các sự Tác dụng giúp câu chuyện trở nên việc, phần, đoạn, ý chính trong văn chân thận, người kể có thể bộc lộ bản, những suy nghĩ,tình cảm, tâm trạng + Thể hiện được nội dung bao quát của mình. của văn bản. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và b. Yêu cầu về hình thức thảo luận + Kết hợp hài hoà, hợp lí giữa các từ + HS trình bày sản phẩm thảo luận khoá, mũi tên, kí hiệu + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả + Sáng rõ, có tính thẩm mĩ, giúp nắm lời của bạn. bắt nội dung chính của văn bản một Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện cách thuận lợi, rõ ràng. nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Phân tích ví dụ tham khảo a. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu của sơ đồ tóm tắt văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 II. Phân tích ví dụ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Sơ đồ tóm tắt văn bản Thánh Gióng - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ đã đáp ứng được các yêu cầu về nội SHS/trang 32 và trả lời các câu hỏi: dung và hình thức. + Sơ đồ đã tóm tắt đúng, đủ các phần, đoàn, ý chính của văn bản chưa? + Sơ đồ sử dụng các từ khoá, cụm từ chọn lọc chưa?
- + SĐ đã thể hiện được quan hệ giữa các phần, đoạn, ý chính chưa? + SĐ thể hiện được nội dung bao quát của văn bản chưa? + SĐ đã phù hợp với nội dugn của kiểu văn bản chưa? + Các trình bày đã đạt yêu cầu kết hợp hài hoà giữa các từ khoá, hình vẽ, mũi tên, trình bày sáng rõ, có tính thẩm mĩ chưa? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Thực hành viết theo các bước a. Mục tiêu: Nắm được các viết bài văn b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: III. Thực hành Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Quy trình viết gồm 3 bước: - GV yêu cầu HS đọc kĩ Hướng dẫn + Bước 1: Đọc kĩ văn bản cần tóm tắt quy trình viết trong SHS. + Bước 2: Tóm tắt băn bản bằng sơ - Hướng dẫn HS làm bài: Hãy tóm tắt đồ bằng sơ đồ một văn bản mà em đã + Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ đã vẽ học hoặc đã đọc. Có thể lựa chọn văn - GV đưa ra sơ đồ mẫu truyện Bánh bản trong chương trình: Sự tích Hồ chưng, bánh giầy. Gươm; Bánh chưng, bánh giầy. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận
- + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS thực hành viết bài, dám sát dàn ý đã lập. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS rà soát, chỉnh sửa bài viết theo gợi ý - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực đáp - Thuyết trình dung hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học NÓI VÀ NGHE THẢO LUẬN NHÓM NHỎ VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN CÓ GIẢI PHÁP THỐNG NHẤT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Biết thảo luận nhóm về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- 3. Phẩm chất: - Ý thức tự giác, tích cực trong học tập. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV cho HS quan sát hình ảnh bánh chưng và đặt câu hỏi gợi mở vấn đề: Em đã từng tham gia thảo luận nhóm cùng bàn về một vấn đề để đưa ra giải pháp hay chưa? (ví dụ thảo luận và đưa ra nội quy lớp học). Hãy chia sẻ về lợi ích của việc thảo luận theo nhóm. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Thảo luận nhóm sẽ giúp cho ý kiến đưa ra có được những giải pháp tối ưu nhất nhờ vào sức mạnh tập thể. Không những vậy, thảo luận nhóm còn mang lại niềm vui khi tìm được tiếng nói chung giữa các thành viên trong nhóm. Bài học hôm nay chúng ta cùng thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói a. Mục tiêu: Nắm bắt được các bước tiến hành bài nói. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 1. Chuẩn bị bài nói Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Chuẩn bị - GV phân chia lớp thành 6-8 nhóm. Các - Thành lập nhóm và phân công nhóm phân công trưởng nhóm, thư kí, phân công việc công công việc các thành viên. Thống nhất - Chuẩn bị nội dung buổi thảo nội dung thảo luận và thời gian hoàn thành. luận. - GV hướng dẫn HS thảo luận theo phương - Thống nhất mục tiêu và thời pháp khăn trải bàn: các cá nhân đưa ra ý gian buổi thảo luận. kiến trong vòng 3 phút, sau đó thảo luận và điền vào kết quả chung.
- - GV hướng dẫn HS luyện nói theo nhóm, góp ý cho nhau về nội dung, cách nói. - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. + Các nhóm luyện nói Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Trình bày bài thảo luận a. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài thảo luận, đưa ra được giải pháp thống nhất. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 2. Thảo luận Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Trình bày ý kiến - GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp, - Phản hồi các ý kiến các HS còn lại thực hiện hoạt động - Thống nhất giải pháp nhóm: theo dõi, nhận xét, đánh giá điền vào phiếu. - HS lập dàn ý cho bài viết theo gợi ý. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS xem lại các vấn đề, dựa trên những góp ý và đánh giá của giáo viên và các bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: HS tham khảo bài của các nhóm khác để có thêm hiểu biết. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực đáp - Thuyết trình dung hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi tích cực của người học và bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo phong cách học khác nhau luận của người học V. HỒ SƠ DẠY HỌC ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Ôn tập lại các đặc điểm của văn bản truyền thuyết: cót truyện, nội dung, các chi tiết kì ảo của các VB trong chủ đề đã học - Tóm tắt được văn bản bằng sơ đồ . 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: - Hiểu và tự hào về lịch sử đấu tranh hào hùng của dân tộc, trân trọng các giá trị văn hoá truyền thống. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
- b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS nhớ lại các văn bản đã học trong chủ đề: Lắng nghe lịch sử nước mình. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập các kiến thức trong bài 1. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn tập về đọc a) Mục tiêu: HS nắm được nội dung, các sự kiện đặc sắc của các vă bản đã học. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập văn bản - GV yêu cầu HS: - Thánh Gióng + Hoàn thành nội dung bài tập 1 - Sự tích Hồ Gươm + Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập số 2 - Bánh chưng, bánh giầy + Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu ý những đặc điểm nào của thể loại này? - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ + Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng. - GV chuẩn kiến thức: 1. Tóm tắt nội dung chính của ba văn bản truyền thuyết Văn bản Nội dung chính Thánh - Vào thời vua Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng, có hai vợ chồng ông Gióng lão chăm chỉ, tốt bụng và ao ước có một đứa con. - Một hôm, bà ra đồng thấy một vết chân to ướm thử. Bà sinh ra Gióng, lên ba vẫn không biết nói cười. - Giặc Ân xâm lược, vua sai sứ giả rao tìm người tài cứu nước, nghe tiếng rao, Gióng liền nói được ngỏ lời xin đi đánh giặc. Vua cho mang ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt đến, Gióng vươn vai cao hơn trượng, phi ngựa xông vào trận, giặc tan.Gióng lên đỉnh núi, cởi bỏ áo giáp sắt, cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. - Vua nhớ công ơn, cho lập đền thờ.
- Sự tích Hồ - Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng thất bại, Long Gươm Quân quyết định cho mượn gươm thần. - Lên Thận đi đánh cá, ba lần kéo lưới đều thấy lưỡi gươm, bèn mang về nhà. - Lê Lợi đến nhà Thận, thấy lưỡi gươm phát sáng, cầm lên xem. - Lê Lợi thua trận, chạy vào rừng, tình cờ bắt được chuôi gươm. - Lê Lợi gặp lại Thận, kể lại truyện, hai người đem gươm ra tra vào nhau vừa như in. Lê Thận cùng tướng lĩnh nguyện một lòng phò Lê Lợi cứu nước. Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch giặc ngoại xâm. - Đất nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua, Long Quân sai Rùa Vàng đòi lại gươm thần. - Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên Hồ Gươm hay hồ Hoàn Kiếm. Bánh - Hùng Vương thứ sáu về già muốn truyền ngôi cho người con nào tài giỏi. chưng, - Các hoàng tử đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bánh giầy bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. 2. Sự kiện, chi tiết đặc sắc, đáng nhớ Nội Thánh Gióng Sự tích Hồ Gươm Bánh chưng, bánh dung giầy Sự - Gióng cất tiếng nói đầu tiên - Khi tra chuôi gươm vào lưỡi - Chi tiết Lang kiện, là tiếng nói đòi đi đánh giặc. gươm thì vừa như in. Liêu được thần chi - Cả dân làng góp gạo nuôi - Chi tiết Rùa Vàng đòi gươm báo mộng, lấy gạo tiết Gióng làm bánh lễ Tiên - Gióng lớn nhanh như thổi, vương vươn vai trở thành tráng sĩ. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời. Lí do Những chi tiết trên thể hiện - Chi tiết tra chuôi gươm vào Chi tiết tưởng lựa được ý nghĩa, nội dung, chủ đề lưỡi gươm cho thấy đó là sự tượng này có ý chọn của truyện: Gióng là hình thống nhất sức mạnh, ý chí nghĩa đề cao lao tượng người anh hùng đầu của cả dân tộc, cuộc chiến đấu động, đề cao trí tiên, tiêu biểu cho lòng yêu này là thuận theo ý trời. thông minh sáng nước, cho ý thức đánh giặc - Chi tiết Rùa Vàng đòi gươm tạo của con người. cứu nước của nhân dân ta. mang nhiều ý nghĩa: giải thích tên gọi Hồ Gươm, đánh dấu và khẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn và tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân ta. Hoạt động 2: Ôn tập về viết a) Mục tiêu: HS biết cách khi tóm tắt văn bản bằng sơ đồ. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề
- c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Ôn tập viết - GV yêu cầu HS: Khi tóm tắt một văn bản + Hoàn thành nội dung bài tập 1 bằng sơ đồ, cần lưu ý: + Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập số 2 Bước 1: Cần đọc kĩ văn bản + Khi đọc một văn bản truyền thuyết, cần lưu ý cần tóm tắt, xác định văn những đặc điểm nào của thể loại này? bản gồm mấy phần hoặc mấy đoạn, mối quan hệ giữa - HS thực hiện nhiệm vụ các phần đó. Tìm từ khoá và Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm ý chính của từng phần hoặc vụ đoạn. Từ đó xác định nội + HS thực hiện nhiệm vụ dung chính của văn bản và + Dự kiến sản phẩm: hình dung cách vẽ sơ đồ. Bước 2: Tóm tắt văn bản Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận bằng sơ đồ, dựa trên số + HS trình bày sản phẩm thảo luận phần hoặc số đoạn, xác định + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của số ô hoặc số bộ phận cần có bạn. trong sơ đồ. Chọn cách thể Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hiện sơ đồ tốt nhất + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Bước 3: Kiểm tra lại sơ đồ Ghi lên bảng. đã vẽ, xem các ý chính của - GV chuẩn kiến thức: văn bản đã đủ và rõ chưa, cách thể hiện về các phần, đoạn, ý chính và quan hệ giữa chúng đã phù hợp chưa. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi cho HS: Bài học giúp em hiểu thêm những gì về lịch sử nước mình? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV hướng dẫn HS: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em sau khi học xong các văn bản truyền thuyết trong bài 1. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú
- - Hình thức hỏi – - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực đáp - Thuyết trình dung hiện công việc. sản phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Thu hút được sự tham gia và bài tập tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Sự đa dạng, đáp ứng các luận phong cách học khác nhau của người học Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Bài 2. MIỀN CỔ TÍCH Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 12 tiết VĂN BẢN 1. SỌ DỪA I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - Nhận biết được một số yếu tố của huyện cổ tích; các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết được chủ đề của VB. - Tóm tắt được VB một cách ngắn gọn. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra. 2. Năng lực a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Sọ Dừa. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Sọ Dừa. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất:
- - Tấm lòng bao dung, nhân ái. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi Tranh ảnh về truyện Sọ Dừa. Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. b. Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV c. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: + Đã bao giờ em đánh giá người khác chỉ qua hình thức bề ngoài? Cách đánh giá như vậy có chính xác không? + Nhan đề văn bản gợi cho em liên tưởng gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” câu tục ngữ của cha ông ta đã nhắc nhở thế hệ con cháu về ý nghĩa coi trọng bản chất của con người, đừng chỉ vì hình thức bề ngoài xấu xí mà đánh giá, coi thường một ai. VB Sọ Dừa sẽ cho chúng ta những ý nghĩa sâu sắc mà nhân dân gửi gắm. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 I. Tìm hiểu chung Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Thể loại: truyện cổ tích - GV yêu cầu HS: - Kiểu nhân vật người mang lốt vật. + Sọ Dừa thuộc thể loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? + Xác định nhân vật chính của 2. Tóm tắt truyện? - Nhân vật chính: Sọ Dừa - GV hướng dẫn cách đọc: yêu cầu - Ngôi kể: ngôi thứ ba đọc to rõ, ngắt nghỉ đúng chỗ, phân - PTBĐ: tự sự biệt lời người kể chuyện và lời nhân 3. Bố cục: 4 phần vật. - P1: từ đầu nó là Sọ Dừa : Sự ra GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đời của Sọ Dừa đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. Lưu ý cần đọc phân
- biệt rõ lời của người kể chuyện và lời - P2: Tiếp phòng khi dùng đến: Sọ của nhân vật. Dừa cưới cô út, trở về hình dạng tuấn - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ tú và thi đỗ trạng nguyên. khó: Sọ dừa, phàm trần, sửng sốt, - P3: Còn lại: Biến cố bị hãm hại và rượu tăm, trạng nguyên. sự đoàn tụ vợ chồng - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng NV2: Tóm tắt, bố cục VB Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi: + Tóm tắt văn bản Sọ Dừa, sắp xếp các sự kiện theo trình tự đúng (câu 2 – trang 42) + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? Bố cục của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Đọc hiểu cùng văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện: DỰ KIẾN SẢN PHẨM HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NV1: Sự ra đời của Sọ Dừa II. Tìm hiểu chi tiết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nhân vật Sọ Dừa - GV yêu cầu HS đọc lại đoạn đầu và trả lời câu a. Sự ra đời của Sọ Dừa hỏi: - Người mẹ nghèo, hiếm + Sự ra đời của Sọ Dừa có gì khác thường? muộn, uống nước mưa + Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào? trong chiếc sọ dừa + Kể về sự ra đời của Sọ Dừa, nhân dân ta muốn mang thai. gửi gắm sự quan tâm tới những số phận như thế - Bà sinh ra đứa bé không nào trong xã hội? tay, không chân, tròn như quả dừa. - Bà định vứt con đi, Sọ Dừa xin mẹ bà để lại nuôi. - Nhân xét: Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật người mang lốt vật, có hình dạng xấu xí. nhân dân ta thể hiện sự quan tâm, thương cảm đến những số phận thấp hèn, đau khổ, chịu nhiều thua - HS tiếp nhận nhiệm vụ. thiệt. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: + Thời gian: đời HV thứ sáu + Không gian: không gian làng quê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: b. Sọ Dừa cưới cô út, trở + Cha mẹ Sọ Dừa là những người tốt bụng, hiền về hình dạng tuấn tú và thi lành, nghèo khó đã được đền đáp xứng đáng đỗ trạng nguyên. thể hiện quan niệm của dân gian ở hiền gặp lành. - Sọ Dừa đã có nhiều hành + Sọ Dừa sinh ra đã mang một hình hài không động khiến mọi người bất bình thường, xấu xí cũng giống như nhiều nhiều ngờ, ngạc nhiên : kém may mắn trong cuộc sống này. Vì vậy, qua + Xin sang nhà phú ông hình tượng Sọ Dừa, nhân dân ta còn thể hiện sự chăn bò và chăn rất giỏi + Thổi sáo rất hay
- quan tâm, thương cảm đến những số phận thấp + Giục mẹ hỏi cưới con hèn, đau khổ, chịu nhiều thua thiệt. gái Phú ông và chuẩn bị đầy đủ sính lễ NV2: + Cưới cô út và thi đỗ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ trạng nguyên - GV đặt câu hỏi : Sọ Dừa trở thành chàng + Khi lớn lên, Sọ Dừa có những hành động nào trai khôi ngô tuấn tú, cưới đáng chú ý? được cô út và sống hạnh phúc, thi đỗ trạng nguyên. Thể hiện ước mơ của nhân dân ta, những người thiệt thòi được bù đắp. + Những hành động đó bộc lộ phẩm chất gì ở Sọ Dừa? + Qua nhân vật Sọ Dừa, nhâ dân ta gửi gắm ước mơ gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi c. Biến cố bị hãm hại và Dự kiến sản phẩm: Các hành động của SD vợ chồng SD đoàn tụ + Chăn bò rất giỏi + Thổi sáo rất hay - Sọ Dừa đi sứ và dặn vợ + Giục mẹ hỏi cưới mang theo những vật + Thi đỗ trạng nguyên phòng thân. - Cô út bị hai chị hãm hại Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận nhưng thoát nạn + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Vợ chồng đoàn tụ, sống + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của hạnh phúc. bạn. Thể hiện quan niệm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhân dân : ở hiền gặp + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => lành Ghi lên bảng - GV mở rộng: Trái với hình dạng xấu xí thường thấy, Sọ Dừa đã trở thành chàng trai khôi ngô, tuấn tú, thông minh, tài năng. Qua đó, nhân dân cũng thể hiện được ước mơ đổi đời của người xưa. Những người hiền lành, chịu nhiều thiệt thòi sẽ được bù đắp, những người tài năng, thông minh sẽ làm nên công danh lẫy lừng. Nói rộng hơn, đó chính là ước mơ về sự công bằng trong xã hội