Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2016-2017

doc 74 trang nhatle22 4460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_9_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Giáo án Công nghệ Lớp 9 - Năm học 2016-2017

  1. Ngày soạn: 1/9/2016 Ngày dạy: 3/9/2016 TIẾT 1 – BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ I./ Mục tiêu: Ngày soạn: * Kiến thức: - Biết được vai trò, vị trí, đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống kinh tế và sản xuất. * Kỹ năng: -Nắm được đặc điểm và yêu cầu, triển vọng phát triển của nghề. * Thái độ: - Yêu thích nghề trồng cây ăn quả. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng số liệu phát triển của nghề trồng cây ăn quả ở địa phương. 2. Học sinh: SGK đồ dùng học tập. Kiến thức liên quan iii./tiến trình dạy học. 1) ổn định 2) Kiểm tra bài cũ : Không 3) Bài mới : Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò, I. Vai trò, vị trí của nghề trồng cây nhiệm vụ của nghề trồng cây ăn quả. ăn quả: - Em hãy kể tên một số giống cây ăn quả có giá trị ở nước ta mà em biết? - Hãy quan sát H1/SGK - Cho lớp HĐ nhóm từng bàn để trả lời vai trò và vị trí của nghề trồng cây - Cung cấp cho người tiêu dùng. ăn quả trong cuộc sống và sản xuất? - Cung nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát. - Hãy liên hệ tại gia đình em trồng cây - Cung cấp hàng hoá cho xuất khẩu. ăn quả có vai trò như thế nào? II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề: Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và 1. Đặc điểm của nghề: yêu cầu của nghề. - Đối tượng lao động: Là các loại cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và - Cho học sinh đọc thông tin phần II kinh tế cao. trong SGK. - Nội dung lao động: Bao gồm các công - Đối tượng lao động của nghề là gì? việc Nhân giống, làm đất, gieo trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế - Hãy kể tên các công việc lao động biến. của nghề? - Dụng cụ lao động: Dao, cuốc, kéo cắt 1
  2. cành, xẻng, bình tưới. - Điều kiện lao động: - Hãy nêu tên các dụng cụ dùng cho + Làm việc thường xuyên ngoài trời. nghề trồng cây ăn quả? + Tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. - Nghề trồng cây ăn quả có điều kiện + Tư thế làm việc luôn thay đổi. lao động như thế nào? - Sản phẩm: Các loại quả. GV tổng hợp các ý kiến và kết luận 2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động. - Quan sát H2 và cho biết sản phẩm - Phải có tri thức về khoa học sinh học, của nghề là những loại quả nào? hoá học, kỹ thuật nông nghiệp, am hiểu - Nghề trồng cây ăn quả có những yêu thực tiễn sản xuất. Có kỹ năng cơ bản về cầu gì? nghề trồng cây ăn quả. - Tại sao phải có những yêu cầu như - Phải yêu nghề, yêu thiên nhiên, cần cù, vậy? chịu khó, ham học hỏi, năng động, sáng - Trong những yêu cầu đó thì yêu cầu tạo. Có khả năng quan sát, theo dõi sự nào là quan trọng nhất? sinh trưởng, phát triển của cây. GV nhấn mạnh yêu càu về tri thức và - Có sức khoẻ tốt, dẻo dai, thích nghi với phải yêu nghề công việc hoạt động ngoài trời III. Triển vọng của nghề: Hoạt động 3: Tìm hiểu triển vọng phát triển của nghề: Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang - Hiện nay nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển nhằm tạo có xu thế phát triển như thế nào? thêm việc làm và thu nhập cho người GV cho HS xem bảng số liệu về nghề lao động, sản xuất nhiều hàng hoá cho trồng cây ăn quả người tiêu dùng, nguyên liệu, hàng xuất khẩu. 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV nêu câu hỏi củng cố bài ? Nêu vai trò của nghề trồng cây ăn quả ? Đặc điểm của nghề trồng cây ăn quả 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, tìm hiểu về một số đặc điểm của cây ăn quả ở địa phương -Chuẩn bị nội dung cho bài học sau. 2
  3. Ngày soạn: 3/9/2016 Ngày dạy: 10/9/2016 TIẾT 2 – BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được được giá trị của việc trồng cây ăn quả, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả. * Kỹ năng: - Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phương. * Thái độ: - Yêu thích nghề trồng cây ăn quả, ham tìm hiểu thực tế. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo -Tranh 1 số giống cây ăn quả 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung SGK -Kiến thức liên quan Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai trò của nghề trồng cây ăn quả 3.Bài mới: Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị của việc I. giá trị của việc trồng cây ăn quả: trồng cây ăn quả. - Cho HS đọc nội dung trong SGK. - Giá trị dinh dưỡng. - Hãy cho biết giá trị nào là quan trọng - Một số bộ phận của một số cây có khả nhất? Vì sao? năng chữa bệnh thông thường. GV Hd nêu các giá trị cho VD - Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy -Nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá chế biến, là hàng hoá xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. trị kinh tế cao. Vì nghề trồng cây ăn - Có tác dụng bảo vệ môi trường sinh quả ngoài các giá trị trên thì mục đích thái, bảo vệ đất. chính là đem lại hiệu quả kinh tế). II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả: Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả 1. Đặc điểm thực vật: - Cho học sinh đọc thông tin phần 1 trong SGK. - Cho HS quan sát 1 cây ăn quả thực tế. a. Rễ: Có hai loại - Hãy kể tên các bộ phận của cây? - Rễ mọc thẳng xuống đất -Rễ cọc) - Hãy phân biệt điểm giống và khác giúp cho cây đứng vững, hút nước, chất 3
  4. nhau giữa hai loại rễ? dinh dưỡng nuôi cây. - Rễ mọc ngang, nhỏ và nhiều có tác GV HD HS tìm hiểu như ND SGK cho dụng hút nước, chất dinh dưỡng nuôi VD minh hoạ cây. b. Thân: Đa phần cây ăn quả là thân gỗ, nhưng cũng có một số là thân thảo, mềm c. Hoa: Nhìn chung có 3 loại hoa. - Hãy kể tên một số loại cây ăn quả - Hoa đực không phải là thân gỗ? -Chuối, thanh - Hoa cái. long, dừa ) - Hoa lưỡng tính. d. Quả và hạt: - Hãy cho biết tác dụng của từng loại - Nhìn chung có nhiều loại quả. hoa? -Hoa đực thụ phấn, Hoa cái và - Số lượng, màu sắc, hình dạng của hạt hoa lưỡng tính kết quả) tuỳ thuộc vào loại quả. 2. Yêu cầu ngoại cảnh. a. Nhiệt độ: Với nhiều loại cây khác nhau nên nhiệt độ thích hợp cho từng loại cây khác nhau -250C – 300C). - Hãy cho biết cây ăn quả phải chịu b. Độ ẩm và lượng mưa: những tác động ngoại cảnh nào? - Độ ẩm không khí 80 – 90% - Nếu nhiệt độ cao hoặc thấp quá thì - Lượng mưa 1000 – 2000mm phân bố cây có hiện tượng gì? đều trong năm. c. ánh sáng: Đa số cây ăn quả là cây ưa - Lượng mưa phân bố như thế nào là ánh sáng. hợp lý? d. Chất dinh dưỡng: Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo các thời kỳ để có năng suất, chất lượng cao. - Có loại cây ăn quả nào ưa bóng râm e. Đất: Thích hợp với các loại đất có hay không? tầng dày, kết cấu tốt, nhiều chất dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước. - Loại đất nào thích hợp nhất cho cây ăn quả? -Đất dỏ Bazan, đất phù sa). HS đọc tìm hiểu ND SGK trả lời GV kết luận các ND liên hệ các VD 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi 1 cuối bài - Đọc trước và chuẩn bị nội dung cho bài học sau phần III,IV 4
  5. Ngày soạn:73/9/2016 Ngày dạy: 14/9/2016 TIẾT 3 – BÀI 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được được kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả.Cách thu hoạch bảo quản * Kỹ năng: -Vận dụng vào tìm hiểu thực tế ở gia đình, địa phương. * Thái độ: -Yêu thích nghề trồng cây ăn quả II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo -Bảng 2/ SGK. 2. Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm về cây ăn quả ở địa phương iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu giá trị của việc trồng cây ăn quả 3. Bài mới Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu kỹ thuật trồng III. kỹ thuật trồng và chăm sóc cây và chăm sóc cây ăn quả ăn quả: 1. Giống cây. - Cho lớp hoạt động nhóm theo bàn để - Cây ăn quả nhiệt đới. điền tên các loại cây ăn quả vào bảng 2 - Cây ăn quả ôn đới. trong SGK? - Cây ăn quả á nhiệt đới GV cho VD thêm mỗi loại - Có những phương pháp nhân giống 2. Nhân giống: cây ăn quả nào? - Nhân giống bằng phương pháp hữu tính như gieo bằng hạt. - Hãy kể tên một số phương pháp nhân - Nhân giống bằng phương pháp vô giống vô tính mà em biết? tính như giâm, chiết, ghép, tách chồi, GV nêu PP phổ biến nuôi cấy mô. 3. Trồng cây ăn quả: - Tại sao khi trồng cây ăn quả phải cần a. Thời vụ: biết đến thời vụ? - Miền bắc: - Tại sao lại phải trồng vào các tháng + Vụ xuân: Từ tháng 2 đến tháng 4. trên? + Vụ thu: Từ tháng 8 đến tháng 10. - Miền nam: Đầu mùa mưa -tháng 4-5). - Trồng cây theo khoảng cách nhất định b. Khoảng cách trồng: có tác dụng gì? 5
  6. - Tại sao khi đào hố cần để riêng lớp c. Đào hố, bón phân lót: đất mặt ra 1 bên? - Cho học sinh đọc quy trình trồng cây d. Trồng cây: GV HD thêm qua các VD minh hoạ Cây ăn quả được trồng theo quy trình: Đào hố trồng Bóc vỏ bầu Đặt cây vào hố Lấp đất Tưới nước. - Cho HS đọc nội dung phần chăm sóc. 4. Chăm sóc: - Làm cỏ dại có tác dụng gì? a. Làm cỏ, vun xới - Tại sao phải bón phân thúc? Bón vào b. Bón phân thúc: những thời kì nào? - Khi nào ta nên tưới nước cho cây? c. Tưới nước: - Hãy cho biết thế nào là tạo hình, sửa d. Tạo hình, sửa cành: cành? - Tác dụng của việc làm này? e. Phòng trừ sâu bệnh: - Hãy kể các cách mà ở nhà em dùng để phòng trừ sâu bệnh? - Khi sử dụng chất điều hoà sinh trưởng g. Sử dụng chất điều hoà sinh ta cần lưu ý điều gì? trưởng: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thu IV./ Thu hoạch – Bảo quản – Chế hoạch, bảo quản và chế biến sản biến: phẩm quả. 1. Thu hoạch: HS đọc nghiên cứu ND SGK - Các loại quả có vỏ mỏng, mọng nước -Khi thu hoạch cần lưu ý gì ? nên dễ bị dập nước bởi vậy khi thu hoạch cần nhẹ nhàng, tránh dập nát. - Quả hái về được làm sạch, phân loại và để nơi râm mát. 2. Bảo quản : - Khi bảo quản cần lưu ý điều gì? - Sử lí bằng hoá chất tia phóng xạ, hoặc bảo quản lạnh 3. Chế biến : - Có những cách chế biến nào ? -Tuỳ theo loại quả mà chế biến GV Nêu các lưu ý khi thu hoạch,bảo quản,chế biến 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị nội dung cho bài 3 6
  7. Ngày soạn: 14/9/2016 Ngày dạy: 21/9/2016 TIẾT 4 – BÀI 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ(T1) * Kiến thức: - Biết được được kỹ thuật xây dựng vười ươm cây ăn quả. * Kỹ năng: - Biết được đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp nhân giống hữu tính. * Thái độ: - Yêu thích nghề trồng cây ăn quả II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo - Hình 4 phóng to 2. Học sinh: - Đọc trước ND bài 3 - Kiến thức liên quan Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định ổn định tổ chức . 2.Kiểm tra bài cũ : Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây ăn quả? 3. Bài mới : Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xây I. Xây dựng vườn ươm cây ăn quả dựng vườn ươm cây ăn quả. - Cho HS biết được ươm cây là một 1. Chọn địa điểm: khâu quan trọng trong sự phát triển của nghề trồng cây ăn quả. + Là nơi chọn lọc, bồi dưỡng các giống tốt. + Là nơi sử dụng các phương pháp nhân giống để sản xuất cây giống. - Để có vườn ươm hợp lý ta phải chọn - Gần vườn trồng, nơi tiêu thụ và thuạn những tiêu chuẩn nào? tiện cho việc vận chuyển. - HS tìm hiểu Nd SGK trả lời - Gần nguồn nước tưới. - Đất vườn ươm phải thoát nước, bằng - Đất nào là thích hợp nhất cho ươm phẳng, tầng đất mặt dầy, độ màu mỡ cây ăn quả? cao, độ chua tuỳ loại cây. GV nhắc lại các điều kiện cần thiết để chon làm vườn ươm cho VD 2. Thiết kế vườn ươm: - Cho HS quan sát H4 trong SGK. - Hãy cho biết vườn ươm thường thiết Được chia làm 3 khu: kế làm mấy phần? - Khu cây giống. 7
  8. - Hãy cho biết ý nghĩa, công dụng của - Khu nhân giống. các khu trong vườn ươm? - Khu luân canh. GV phân tích đặc điểm các khu cho ví dụ liên hệ thực tế. GV nêu tầm quan trọng của 3 khu trên ii./ Các phương pháp nhân giống cây Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương ăn quả: pháp nhân giống cây ăn quả - Hãy cho biết ưu, nhược điểm của 1. Phương pháp nhân giống hữu phương pháp nhân giống hữu? tính: - Đây là phương pháp tạo cây con bằng hạt. - Cho HS biết các trường hợp sử dụng phương pháp này: - Sử dụng phương pháp này cần lưu ý: + Gieo hạt lấy cây làm gốc ghép. + Phải biết được đặc tính chín của hạt + Dùng đối với loại cây chưa có để có biện pháp xử lý. phương pháp nhân giống nào khác. + Khi gieo hạt trên luống hoặc trong + Giống cây đa phôi để giữ được bầu đất phải tưới nước, phủ rơm rạ để đặc tính của cây mẹ. giữ ẩm, chăm sóc thường xuyên. GV giải thích đây là phương pháp được sử dụng nhân giống ở thời điểm đầu ít được sử dụng để nhân giống làm cây con giống đi trồng ở các vườn trồng. 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV lưu ý cách lập vườn ươm 5. Dặn dò: - Về nhà học bài,tìm hiểu cách lập vườn ươm ở địa phương - Chuẩn bị nội dung mục II.2 cho bài học sau. - Tìm hiểu các phương pháp nhân giống vô tính ở địa phương 8
  9. Ngày soạn: 24/9/2016 Ngày dạy: 28/9/2016 TIẾT 4 – BÀI 3: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG CÂY ĂN QUẢ(T2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được các phương pháp nhân giống cây ăn quả. * Kỹ năng: - Nắm được đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật của phương pháp nhân giống vô tính. * Thái độ: - Yêu thích nghề trồng cây ăn quả II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo Tranh vẽ: Các phương pháp nhân giống cây ăn quả. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước nội dung mục II.2 bài3 Kiến thức liên quan IV./ tiến trình dạy - học. 1.ổn định ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu ưu nhựơc điểm của phương pháp nhân giống hữu tính 3. Bài mới : Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài học. Muốn phát triển nghề trồng cây ăn quả nhanh, đạt hiệu kinh tế phải có nhiều GV giới thiệu ND bài học giống cây ăn quả tốt, khoẻ mạnh, sạch bệnh, chất lượng cao. Muốn vậy cần có những phương pháp nhân giống phù hợp và hiệu quả. Ii. Các phương pháp nhân giống cây Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương ăn quả pháp nhân giống cây ăn quả (Tiếp) - Cho HS quan sát hình vẽ các 2. Phương pháp nhân giống vô tính: phương pháp nhân giống vô tính. a. Chiết cành: Là phương pháp nhân - Hãy quan sát hình và cho biết đặc giống bằng cách tách cành từ cây mẹ điểm của phương pháp chiết cành? để tạo cây con. - Cành chiết có 1-2 năm tuổi, đường HS trả lời theo nội dung SGK kính 1-1,5cm, không sâu bệnh, nằm - Cành chiết nên chọn như thế nào giữa tầng tán. cho đảm bảo? - Thời vụ thích hợp: Vụ thu, xuân đối với miền bắc, đầu mùa mưa đối với - Hãy cho biết thời vụ của chiết miền nam. cành? 9
  10. - Hãy quan sát hình và cho biết đặc điểm của phương pháp giâm cành? GV nhắc lại đặc điểm của phương pháp chiết cành nêu những lưu ý khi thực hiện cho ví dụ minh hoạ b. Giâm cành: Là phương pháp nhân HS QS tranh vẽ tìm hiểu nội dung giống dựa trên khả năng hình thành rễ SGK trả lời câu hỏi: phụ của các đoạn cành -Hoặc các đoạn - Cành giâm nên chọn như thế nào rễ) đã cắt rời khỏi cây mẹ. cho đảm bảo? xuyên giữ ẩm cho mặt lá và đất. - Hãy cho biết thời vụ của giâm cành? c. Ghép: Là phương pháp gắn một đoạn GV cho ví dụ phân tích đặc điểm cành -Cành) hay mắt -Chồi) lên gốc của một cây cùng họ để tạo nên một cây - Hãy quan sát hình và cho biết đặc mới. điểm của phương pháp ghép? C1: Ghép cành: Là cách áp dụng cho - Cho HS hoạt động nhóm để tìm các loại cây ăn quả khó lấy mắt. hiểu. * Ghép áp: Cách ghép này có tỉ lệ sống + Đặc điểm của các phương pháp cao nhưng công phu và tỉ lệ nhân giống ghép? thấp. + Các lưu ý khi sử dụng phương * Ghép chẻ bên: pháp ghép? * Ghép nêm: Thường áp dụng cho các + Thời vụ ghép? loại cây ăn quả như: Nhãn, ổi, mít - Cho các nhóm trả lời các câu hỏi C2: Ghép mắt: Là cách ghép phổ biến vào vở theo nội dung tìm hiểu trong cho nhiều loại cây ăn quả. SGK. * Ghép của sổ: Cách ghép này có tỉ lệ sống cao, thường áp dụng cho các loại cây to như nhãn, vảỉ * Ghép chữ T, I. * Ghép mắt nhỏ có gỗ. GV hướng dẫn HS trên hình vẽ và nhắc lại các đặc điểm cho ví dụ nêu phương pháp ghép đang sử dụng phổ biến 4. Củng cố: - GV hệ thống phần trọng tâm của bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài - Chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho giờ thực hành sau như mục I bài 10
  11. Ngày soạn: 1/10/2016 Ngày dạy: 5/10/2016 TIẾT 6 – BÀI 4: THỰC HÀNH: GIÂM CÂY (T1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình thực hành. * Thái độ: - Yêu thích môn học, có ý thức tự giác thực hành đảm bảo vệ sinh an toàn TH II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân - Khay nhựa. giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Dao nhỏ sắc. . 2. Học sinh: - Đất để giâm cành. - Túi bầu PE. , cành giâm Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 15 phút Đề bài: *Trắc nghiệm :Hãy chọn phương án mà em cho là sai trong các câu sau: Các phương pháp ghép mắt là: a. Ghép mắt nhỏ có gỗ. b. Ghép cửa sổ. c. Ghép chữ I. d. Ghép chữ T. e. Ghép áp. * Tự luận: ? Thế nào là chiết cành. 3. Bài mới: Hoạt động của gv- hs Nội dung 11
  12. Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ .I. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. - Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Thuốc kích thích ra rễ. cần thiết cho bài thực hành - Khay nhựa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Đất bột có trộn cát sạch. - Cành giâm. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình II. quy trình thực hành: thực hành. - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. Quy trình bao gồm 4 bước: - Hãy cho biết để giâm một cành đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? B1: Cắt cành giâm: - Cho HS quan sát H10.a - Dùng dao sắc cắt vát cành giâm có - Lưu ý HS thời vụ giâm tốt nhất -MB: đường kính 0,5 cm thành từng đoạn 5-7 Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa cm, trên cành giâm có 2-4 lá. mưa) - Bỏ ngọn và cành sát thân cây mẹ, cắt Tại sao phải cắt bớt phiến lá? -Giảm bớt phiến lá. sự thoát hơi nước) B2: Xử lý cành giâm. Nhúng cành giâm vào thuốc kích - Cho HS quan sát H10.b và đọc các thích ra rễ với độ sâu 1-2 cm, trong thời yêu cầu khi xử lý cành giâm? gian 5-10 giây. Sau đó vẩy cho khô. - GV làm thao tác cho HS quan sát. B3: Cắm cành giâm. - Cắm cành giâm hơi chếch so với mặt - Cho HS quan sát H10.c và đọc các luống đất hoặc cát với độ sâu 3-5cm, yêu cầu khi cắm cành giâm? khoảng cách các càch là 5x5 hoặc - GV làm các thao tác cho HS quan 10x10 sát. - Nếu cắm vào bầu thì mỗi bầu cắm 1 cành và xếp bầu cạnh nhau. B4: Chăm sóc cành giâm. - Tưới nước thường xuyên dưới dạng - Cho HS quan sát H11.d sương mù đảm bảo đất, cát đủ độ ẩm. - Ta có thể làm những công việc gì để - Phun thuốc trừ nấm và vi khuẩn. chăm sóc cành giâm?. - Sau 15 ngày nếu thấy rẽ mọc nhiều và hơi chuyển từ màu trắng sang vàng thì chuyển ra vườn ươm hoặc bầu đất. 4. Củng cố: - GV nhắc lại các bước tiến hành giâm cành theo quy trình. - Cho học sinh nhắc lại quy trình. - Cho đại diện 1-2 HS lên làm lại các thao tác. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. Thực hành tại gia đình nếu có điều kiện - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. 12
  13. Ngày soạn: 12/10/2017 Ngày dạy: /10/2017 TIẾT 7 – BÀI 4: THỰC HÀNH: GIÂM CÂY (T2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách giâm cành theo các thao tác kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình thực hành. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. Học sinh: - Đất bột có trộn cát sạch. - Cành giâm. - Dao nhỏ sắc. - Bình tưới có hoa sen. III./ tiến trình dạy- học: 1. ổn định ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các bước của quy trình giâm cành? 3. Bài mới Hoạt động của gv- hs Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. I. Chuẩn bị: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ thuật trong việc giâm cành. - Đảm bảo an toàn trong khi thực hành. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS , giới thiệu ND giờ thực hành Hoạt động 2: ổn định tổ chức thực hành. II. ổn định tổ chức thựchành: - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần có cho bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực - Thành lập nhóm theo phân công. hành của các nhóm. - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. vật liệu để làm thực hành. 13
  14. Hoạt động 3: Thực hành. III. Tiến hành: - GV làm mẫu từng bước của quy trình thực hành cho HS quan sát. - Lưu ý: Trong điều kiện khí hậu nước ta, thường áp dụng phương pháp xử lý nhanh chất kích thích ra rễ ở nồng độ hoá chất cao từ 2000 - 8000ppm (Tùy từng loại cây), với thời gian từ 5 - 10 giây. ppm là viết tắt từ parts per million (một - Tiến hành làm theo các bước đã phần triệu) tức là 1mg/1000000mg. Hoặc được quan sát: 1ppm = 1mg/l = 1mg/kg = 1mg/1000g B1: Cắt cành giâm: - Cho 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình giâm B2: Xử lý cành giâm. cành. B3: Cắm cành giâm. - Cho các nhóm tiến hành làm thực hành tại B4: Chăm sóc cành giâm. khu vực được phân công. - Thường xuyên theo dõi, uốn nắn những sai sót của học sinh trong khi làm thực IV. Đánh giá kết quả: hành. Các tiêu chí để đánh giá: - Hướng dẫn thu dọn, vệ sinh khu vực thực - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. hành. - Thực hiện quy trình. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. - Thời gian hoàn thành. - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các nhóm - Số lượng cành giâm được. tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung về giờ học của cả lớp. -Nêu các ưu, nhược điểm của các nhóm, nguyên nhân. - Cho điểm các nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm càch. - Đọc trước nội dung chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài. Thực hành: Chiết cành. 14
  15. Ngày soạn: 12/10/2017 Ngày dạy: /10/2017 TIẾT 8 – BÀI 4: THỰC HÀNH: CHIẾT CÀNH (T1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách chiết cành theo các thao tác kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình thực hành. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân - Khay nhựa. giống cây ăn quả. - Dao nhỏ sắc. - Kéo cắt cành. 2) Học sinh: - Đất để bó bầu. Dao nhỏ sắc. - Mảnh P.E để bó bầu. - Dây buộc. Cành chiết. Iii./ tiến trình dạy - học. 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của phương pháp nhân giống bằng cách chiết cành? 3) Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Nắm được các thao tác kỹ thuật - GV nêu mục tiêu bài thực hành. trong việc giâm cành. - Yêu thích môn học, tìm hiểu thực tế. II. Dụng cụ và vật liệu: Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ - Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc. và vật liệu cần có cho bài. - Khay nhựa, dây buộc. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Mảnh P.E để bó bầu. cần thiết cho bài thực hành - Thuốc kích thích ra rễ - Đất để bó bầu, cành chiết. III. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực hành. - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - Quy trình bao gồm 5 bước: - Hãy cho biết để chiết một cành đúng 15
  16. quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? B1: Chọn cành chiết: - Cho HS quan sát H11.a - Hãy cho biết chọn cành chiết như thế - Cành mập, có 1 – 2 năm tuổi, đường nào là tốt nhất? kính từ 0,5 – 1,5 cm. - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: - Nằm giữa tầng tán và vươn ra ánh Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa sáng, không bị sâu bệnh. mưa) B2: Khoanh vỏ. - Cho HS quan sát H11.b và đọc các - Dùng dao khoanh vỏ cành chiết ở vị yêu cầu khi khoanh vỏ? trí cách chạc cành từ 10 - 15 cm. - GV làm thao tác cho HS quan sát. - Độ dài phần khoanh từ 1,5 - 2,5 cm. - Lưu ý HS khi khoanh vỏ cần dùng - Bóc hết lớp vỏ rồi cạo sạch phần vỏ dao sắc, tránh làm dập phần vỏ còn lại. trắng sát phần gỗ rồi để khô. - Giải thích cho HS tại sao phải cạo lớp vỏ trắng sát phần gỗ -Cho rễ ra nhanh). B3: Trộn hỗn hợp bó bầu. Trộn 2/3 đất với 1/3 mùn, bèo tây, chất - Tại sao phải trộn đất mùn, bèo tây vào kích thích ra rễ và làm ẩm tới 70% độ hỗn hợp bó bầu? - Làm đất được tơi ẩm bão hoà. xốp, giữ được độ ẩm, rễ phát triển B4: Bó bầu. thuận lợi). - Bôi thuốc kích thích ra rễ vào vết cắt - Cho HS quan sát H11.c khoanh vỏ ở phía trên hoặc trộn cùng - GV làm các thao tác cho HS quan sát. với đất bó bầu. - Bó giá thể bầu vào vị trí chiết cho đều, hai đầu nhỏ dần. Phía ngoài bọc - Tại sao bọc bầu bằng PE trong mà mảnh PE trong rồi buộc hai đầu. không phải lại khác? -Tiện cho việc - Kích thước bầu tuỳ thuộc vào loại quan sát ra rễ của cành chiết). cây, đường kính cành chiết. B5: Cắt cành chiết: - Sau 30 - 60 ngày quan sát bầu đất - Cho HS quan sát H11.c thấy rễ xuất hiện và có màu vàng ngà - Cho HS quan sát một cành chiết thực thì cắt cành chiết ra khỏi cây. đã có rễ. - Bóc vỏ PE bó bầu rồi đem giâm ở vườn ươm. 4) Củng cố: - GV nhắc lại các bước tiến hành bó bầu theo quy trình. - Cho học sinh nhắc lại quy trình. - Cho đại diện 1-2 HS lên làm lại các thao tác. 5) Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. 16
  17. Ngày soạn: 22/10/2017 Ngày dạy: 27/10/2017 TIẾT 9 – BÀI 5: THỰC HÀNH: CHIẾT CÀNH (T2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: -Biết cách chiết cành theo các thao tác của quy trình kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình thực hành. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. Học sinh: - Đất để bó bầu. - Cành chiết. - Dao nhỏ sắc. - Mảnh PE trong, dây buộc Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các bước của quy trình chiết cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử dụng phương pháp chiết cành? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Làm được các thao tác kỹ thuật trong - GV nêu mục tiêu bài thực hành. việc chiết cành. - Đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. ổn định tổ chức thực hành: Hoạt động 2: ổn định tổ chức thực hành. - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. liệu cần có cho bài. - Thành lập nhóm theo phân công. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của các nhóm. III. Tiến hành: - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, vật liệu để làm thực hành. 17
  18. Hoạt động 3: Thực hành. - GV làm mẫu từng bước của quy trình thực hành cho HS quan sát. - Lưu ý: Trong điều kiện khí hậu nước ta, thường áp dụng phương pháp xử lý nhanh chất kích thích ra rễ ở nồng độ hoá chất cao từ 2000 - 8000ppm -Tùy từng loại cây) - Tiến hành làm theo các bước đã được - Cho 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình quan sát: giâm cành. B1: Chọn cành chiết: - Cho các nhóm tiến hành làm thực B2: Khoanh vỏ. hành tại khu vực được phân công. B3: Trộn hỗn hợp bó bầu. - Thường xuyên theo dõi, uấn nắn B4: Bó bầu. những sai sót của học sinh trong khi B5: Cắt cành chiết. làm thực hành. IV. Đánh giá kết quả: - Hướng dẫn thu dọn, vệ sinh khu vực Các tiêu chí để đánh giá: thực hành. - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. - Thực hiện quy trình. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. - Thời gian hoàn thành. - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các - Số lượng cành chiết được. nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung về giờ học của cả lớp. -Nêu các ưu, nhược điểm của các nhóm, nguyên nhân. - Cho điểm các nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm càch. - Đọc trước nội dung cho bài “Thực hành: Ghép”. 18
  19. Ngày soạn: 28/10/2017 Ngày dạy: 3 /11/2017 TIẾT 10 – BÀI 6: THỰC HÀNH: GHÉPCÀNH (T1) I. Mục tiêu: * Kiến thức: Biết cách ghép đoạn cành theo các thao tác kỹ thuật. * Kỹ năng: Làm được các thao tác của quy trình thực hành. * Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. Học sinh: - Cây làm gốc ghép. - Dây buộc. - Cành ghép. - Túi PE trong để bọc ngoài. - Dao nhỏ sắc. Iii. tiến trình dạy - học. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Nêu đặc điểm của phương pháp nhân giống bằng cách ghép? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. I. Mục tiêu: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Biết quy trình ghép cành. - Nắm được các thao tác kỹ thuật trong việc ghép cành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ và II. Dụng cụ và vật liệu: vật liệu cần có cho bài. - Kéo cắt cành, dao nhỏ sắc. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Khay nhựa, dây buộc. cần thiết cho bài thực hành - Mảnh P.E để bọc ngoài. - Cành ghép, gốc, mắt ghép, Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực III. quy trình thực hành: hành. 1. Ghép đoạn cành - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. B1: Chọn và cắt cành ghép: - Hãy cho biết để ghép một cành đúng B2: Chọn vị trí ghép và cắt gốc ghép: quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? B3: Ghép đoạn cành: - Cho HS quan sát H12. B4: Kiểm tra sau khi ghép: 19
  20. - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt nhất? - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) - Cho HS quan sát H13. và đọc các yêu cầu khi ghép cành? - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dungđã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: + Sự chuẩn bị của cá nhóm. + Số lượng ghép được. + Theo quy trình thực hành. + Vệ sinh, an toàn lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. 20
  21. Ngày soạn: 2/11/2017 Ngày dạy: 10/11/2017 TIẾT 11 – BÀI 6: THỰC HÀNH: GHÉPCÀNH (T2) * Kiến thức: - Biết các thao tác của quy trình kỹ thuật ghép mắt. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình thực hành ghép mắt nhỏ có gỗ. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. Học sinh: - Cành , mắt để ghép. - Dao nhỏ sắc. - Dây buộc. Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các bước của quy trình ghép cành? Hãy kể tên một số loại cây ăn quả sử dụng phương pháp ghép cành? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. I. Mục tiêu: - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Làm được các thao tác kỹ thuật trong việc ghép mắt nhỏ có gỗ. - Đảm bảo an toàn trong khi thực hành. Hoạt động 2: ổn định tổ chức thực II. ổn định tổ chức thực hành: hành. - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. - Hãy cho biết để ghép mắt nhỏ có gỗ đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. - Cho HS quan sát H13. - Thành lập nhóm theo phân công. - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt nhất? - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) 21
  22. - Cho HS quan sát H14. và đọc các yêu III. Tiến hành: cầu khi ghép cành? Ghép mắt nhỏ có gỗ: - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B1: Chọn vị trí và tạo miệng ghép: Hoạt động 3: Tiến hành: B2: Cắt mắt ghép: B3: Ghép mắt: - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực B4: Kiểm tra sau khi ghép: hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dungđã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần có cho bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực hành của các nhóm. IV. Đánh giá kết quả: - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ, Các tiêu chí để đánh giá: vật liệu để làm thực hành. - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. - Thực hiện quy trình. - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các - Thời gian hoàn thành. nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Số lượng ghép được. - Đảm bảo vệ sinh và anh toàn - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của trong giờ học nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung về giờ học của cả lớp. -Nêu các ưu, nhược điểm của các nhóm, nguyên nhân. - Cho điểm các nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bước của quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ. - Chuẩn bị cho giờ sau. 22
  23. Ngày soạn: 11/11/2017 Ngày dạy: 17/11/2017 TIẾT 12 – BÀI 6: THỰC HÀNH: GHÉPCÀNH (T3) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết các thao tác ghép kiểu chữ T theo quy trình kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được các thao tác của quy trình ghép chữ T. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Tranh vẽ các phương pháp nhân giống cây ăn quả. - Kéo cắt cành. - Khay nhựa. 2. Học sinh: - Cành , mắt để ghép. - Dao nhỏ sắc. - Dây buộc. Iii./ Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hãy kể tên các bước của quy trình ghép mắt nhỏ có gỗ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Làm được các thao tác kỹ thuật trong - GV nêu mục tiêu bài thực hành. việc ghép chữ T. - Đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. ổn định tổ chức thực hành: Hoạt động 2:ổn định tổ chức thực hành. - Cho HS quan sát quy trình trong - HS đưa ra sự chuẩn bị của mình. SGK. - Thành lập nhóm theo phân công. - Hãy cho biết để ghép chữ T đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Nhận dụng cụ, vật liệu cho nhóm. - Cho HS quan sát H14. - Hãy cho biết chọn cành ghép như thế nào là tốt nhất? - Lưu ý HS thời vụ chiết tốt nhất -MB: Vụ thu và vụ xuân; MN vào đầu mùa mưa) - Cho HS quan sát H14. và đọc các yêu III. Tiến hành: 23
  24. cầu khi ghép cành? * Ghép chữ T: - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B1: Chọn vị trí và tạo mắt ghép: Hoạt động 3: Tiến hành: B2: Cắt mắt ghép: B3: Ghép mắt: - Phân công vị trí cho các nhóm làm B4: Kiểm tra sau khi ghép: thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dungđã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. - GV cho HS nhắc lại các dụng cụ, vật liệu cần có cho bài. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Phân nhóm và chia khu vực làm thực IV. Đánh giá kết quả: hành của các nhóm. Các tiêu chí để đánh giá: - Cho các nhóm trưởng lên nhận dụng - Sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. cụ, vật liệu để làm thực hành. - Thực hiện quy trình. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả. - Thời gian hoàn thành. - Giáo viên đưa ra các tiêu chí để các - Số lượng ghép được. nhóm tự đánh giá kết quả của nhau. - Đảm bảo vệ sinh và anh toàn trong giờ học - Các nhóm đánh giá kết quả chéo của nhau theo các tiêu chí đánh giá của GV đưa ra. 4. Củng cố: - GV nhận xét chung về giờ học của cả lớp. -Nêu các ưu, nhược điểm của các nhóm, nguyên nhân. - Cho điểm các nhóm. 5. Dặn dò: - Về nhà làm lại các bước của quy trình giâm càch. - Chuẩn bị cho giờ sau. 24
  25. Ngày soạn: 25/11/2016 Ngày dạy: 26/11/2016 TIẾT 13 : KIỂM TRA THỰC HÀNH .I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS: nắm được các quy trình thực hành về ghép đoạn cành, ghép chữ T. * Kỹ năng: - HS: Biết các thao tác kĩ thuật của quy trình ghép đoạn cành, ghép chữ T. Biết cách lựa chon cành hợp lí, chọn thời điểm thích hợp để trồng cây. * Thái độ: - Có ý thức tự giác học tập, yêu thích nghề trồng cây ăn quả. II. Chuẩn bị: GV: Nghiên cứu SGK, ra đề HS: Ôn lại các nội dung bài thực hành đã học. III. Ma trận thiết kế đề kiển tra. Đề I: Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Chủ đề LT TH LT TH LT TH Tổng 1 1 Ghép đoạn cành 4 4 1 1 6 6 Tổng 1 1 2 4 6 10 Đề II: Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Chủ đề LT TH LT TH LT TH Tổng 1 1 Ghộp chữ T 4 4 1 1 6 6 Tổng 1 1 2 4 6 10 iV. tiến trình kiểm tra: 25
  26. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Đề bài: Em hóy chọn một trong hai đề sau: Đề I: Em hóy thực hiện : 1. Nờu quy trỡnh ghộp đoạn cành ? 2. Hóy thực hiện thao tỏc ghộp một đoạn cành? Đề II: Em hóy thực hiện: 1. Nờu quy trỡnh ghộp chữ T ? 2. Hóy thực hiện thao tỏc ghộp chữ T? * Đáp án: Đề I: 1. Quy trỡnh ghép đoạn cành (.Mỗi bước đúng cho 1 điểm) B1:Chọn và cắt cành ghộp B2: Chọn vị trớ ghộp và cắt gốc ghộp B3: Ghép đoạn cành B4: Kiểm tra sau khi ghộp 2. Thực hành ( cắt cành ghộp đúng kích thước, ghép đúng, đẹp cho 6 diểm) Đề II: 1. Thực hiện thao tỏc: ghộp chữ T (.Mỗi bước đúng cho 1 điểm) . B1; Chọn vị trớ ghộp và tạo miệng ghộp B2; Cắt mắt ghộp B3;Ghộp mắt B4; Kiểm tra sau khi ghộp 2. Thực hành ( cắt cành ghộp đúng kích thước, ghép đúng, đẹp cho 6 diểm) 26
  27. Ngày soạn:24/11/2013 Ngày giảng:25/11/2013 Tiết 14. Bài 7 kĩ thuật trồng cây ăn quả có múi (Cam, chanh, quýt, bưởi ) I. Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả cây có múi, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả có múi. * Kỹ năng: - Phân biệt được các loại cây ăn quả có múi, các phương pháp nhân giống cho các loại cây ăn quả có múi. * Thái độ: - Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế. Biết bảo vệ giống cây quý. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 15/SGK 2. Học sinh: - Kiến thức liên quan Iii. tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh I. giá trị dinh dưỡng của quả cây có dưỡng của quả cây có múi. múi: - Em hãy nêu giá trị của quả cây có múi? - Có giá trị dinh dưỡng và hiệu quả kinh - HS đọc tìm hiểu nội dung mục I nêu các tế cao. giá trị dinh dưỡng của quả có múi. - Trong thịt quả có chứa đường, - GV liên hệ thêm các giá trị khác của vitamin, axit hữu cơ và các khoáng cây ăn quả có múi. chất. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực - Được trồng rộng rãi ở nước ta. vật và yêu cầu ngoại cảnh. II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh: - Hãy đọc nội dung đặc điểm thực vật và 1. Đặc điểm thực vật : hãy cho biết đặc điểm chung của cây ăn - Thân : Là loại cây thân gỗ, có nhiều quả có múi? cành - Rễ : Cây có bộ rễ phát triển, rễ cọc cắm sâu xuống đất, rễ con phân bố tập chung ở lớp đất mặt. - Hoa : Thường nở rộ cùng cành non - Cho HS quan sát sơ đồ -H15) và nêu phát triển, có mùi thơm hấp dẫn. các yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của 2. Yêu cầu ngoại cảnh : 27
  28. cây ăn quả có múi? - Nhiệt độ thích hợp 250C – 270C. - Cây cần đủ ánh sáng nhưng không ưa ánh sáng mạnh. - Độ ẩm không khí 70 – 80%. - Lượng mưa thích hợp : - Đất có độ pH từ 5,5 đến 6,5 là loại đất 1000 – 2000mm / năm. gì? - Loại đất thích hợp : Phù sa ven sông, - GV két luận các đặc điểm cho VD minh phù sa cổ, bazan Tầng đất dày, độ hoạ. pH từ 5,5 đến 6,5. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng III. kĩ thuật trồng và chăm sóc: cây ăn quả có múi: 1. Một số giống cây ăn quả có múi - Cho HS đọc nội dung giới thiệu một số trồng phổ biến: loại cây ăn quả có múi trong SGK. - Các giống cam: - Hãy kể tên một số giống cây ăn quả có - Các giống quýt. múi mà em biết? - Các giống bưởi. - Các giống chanh. - Tại sao phải tiến hành nhân giống cây? 2. Nhân giống cây: - Có những phương pháp nhân giống phổ - Giâm cành biến nào? - Chiết cành - Các phương pháp này được áp dụng chủ yếu - Ghép được cho những loại cây ăn quả có múi nào? - Tại sao không áp dụng chung ? . - Hãy điền thời gian trồng vào bảng 3. Trồng cây: trong SGK. a. Thời vụ: - Các tỉnh phía bắc từ tháng đến tháng - Cho học sinh tham khảo một số loại cây - Các tỉnh phía nam từ tháng đến với khoảng cách trồng của chúng. tháng. b. Khoảng cách trồng Phụ thuộc vào từng loại cây, từng loại - Hãy kể tên các công việc chăm sóc? đất. - Làm cỏ vun xới có tác dụng gì cho cây? 3. Chăm sóc: - Tại sao phải bón phân thúc? a. Làm cỏ vun sới: - Khi nào thì tiến hành bón? b. Bón phân thúc: - Dùng loại phân nào để bón? Cách bón? c. Tưới nước và giữ ẩm cho đất: - Tại sao phải có công đoạn tạo hình sửa cành? d. Tạo hình, sửa cành: - Để phòng bệnh, sâu cho cây ta phải SD P2 e. Phòng trừ sâu bệnh: gì IV. Thu hoạch và bảo quản: - GV nêu tác dụng các biện pháp 1. Thu hoạch: - Thu hoạch cần đúng độ chín. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật thu - Dùng kéo cắt sát cuống quả. hoạch và bảo quản quả cây ăn quả có 2. Bảo quản: múi: - Sử lý tạo màng Parafin. - Khi quả đã chín ta nên thu hoạch như - Trong kho lạnh thế nào cho hợp lý nhất? 28
  29. - Các công đoạn bảo quản như thế nào để quả được tươi lâu nhất. 4. Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ SGK - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 5. Dặn dò: - HS về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc trước nội dung của bài 8 SGK IV. RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: 29/11/2013 Ngày giảng: / /2013 Tiết 15. kĩ thuật trồng cây nhãn I./ Mục tiêu: * Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. * Kỹ năng: Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản . * Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Bảng 5/SGK 2. Học sinh:- Đọc trước ND bài 8 SGK III./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Hãy nêu các công việc chăm sóc cây ăn quả có múi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh I. Giá trị dinh dưỡng của quả dưỡngcủa quả nhãn nhãn: - Là loại quả á nhiệt đới có giá trị - Quả nhãn có giá trị như thế nào? dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế cao. 29
  30. - Cùi nhãn có chứa đường, axit hữu cơ, các loại Vitamin C, K và các loại khoáng chất Ca, Fe II. đặc điểm thực vật và yêu cầu Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực ngoại cảnh vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây 1. Đặc điểm thực vật: nhãn: - Có bộ rễ phát triển - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc - Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu điểm thực vật của cây nhãn? ngọn và nách lá. - Hoa nhãn mọc ở đâu? - Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều - Thân cây nhãn có đặc điểm gì? cành lá phát triển. - Quả: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất. 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Cây nhẫn có những yêu cầu về ngoại - Nhiệt độ thích hợp: 21 – 270C. cảnh như thế nào? - Lượng mưa trung bình: 1200mm/năm. - ánh sáng: Không ưa ánh sáng mạnh - Đất: Trồng được trên nhiều loại đất, Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc: và chăm sóc cây nhãn: 1. Một số giống nhãn phổ biến: - GV giới thiệu một số giống nhãn trồng - Phía bắc: Nhãn lồng, nhãn nước, phổ biến. nhãn đường phèn, nhãn cùi. - Hãy kể tên các giống nhãn mà em biết - Phía nam: Nhãn long, nhãn tiêu, ngoài thực tế ? nhãn da bò. 2. Nhân giống cây: - Hãy cho biết đối với cây nhãn thì nhân - Chiết cành. giống cây bằng phương pháp nào là tốt - Ghép nhất ? 3. Trồng cây: a. Thời vụ trồng: - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến - Miền Bắc: hành trồng cây nhãn là tốt nhất ? - Miền Nam: b. Khoảng cách trồng: - Vùng đồng bằng: 8m x 8m -160 - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp cây/ha) lý ? - Vùng đất đồi: 7m x 7m hoặc6mx8m c. Đào hố bón phân lót: - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý gì ? 4. Chăm sóc: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, làm - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây đất tơi xốp. ăn quả nói chung ? - Bón phân thúc: Tập chung 2 thời kỳ - Tưới nước. - Bón phân thúc tập chung vào những - Tạo hình sửa cành. thời gian nào ? - Phòng trừ sâu bệnh. 30
  31. IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: 1. Thu hoạch: - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường - Vỏ quả nhẵn, có màu vàng sáng. gặp ở cây nhãn ? - Bẻ từng chùm quả huặc dùng kéo Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu cắt. hoạch, bảo quản, chế biến: 2. Bảo quản: - Khi hái quả vân chuyển bằng xe - Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý lạnh với nhiệt độ 5 – 100C. nhất ? - Có thể dùng hoá chất (Không dùng - Dùng cách nào để thu hoạch quả ? hoá chất độc hại) để bảo quản. 3. Chế biến: - Hãy nêu cách bảo quản quả ở GĐ em ? Sấy cùi nhãn bằng lò để làm long - Ngoài ra còn có phương án bảo quản nhãn. nào tốt hơn không ? - Quả nhãn có thể chế biến thành những sản phẩm gì ? 4. Củng cố: - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. HS đọc phần ‘‘Ghi nhớ’’ 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Đọc trước nội dung bài “Kỹ thuật trồng cây vải”. IV. RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: 6/12/2013 Ngày giảng: 9A2: 9/12/2013 9A1: /12/2013 Tiết 16. kĩ thuật trồng cây vải I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được giá trị dinh dưỡng của quả nhãn, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải. * Kỹ năng: - Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản . * Thái độ: - Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế ề trồng cây ăn quả. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng 6, 7/SGK 2. Học sinh: 31
  32. - Kiến thức liên quan Iii./ tiến trình dạy - học. 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Nêu giá tri dinh dưỡng của quả nhãn ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh I. Giá trị dinh dưỡng của quả vải: dưỡng của quả vải - Là loại cây đặc sản có chứa đường, các Vitamin và khoán chất. - Quả vải có giá trị như thế nào? - Quả ăn tươi, sấy khô, nước giải khát đóng hộp, hoa lấy mật nuôi ong II. đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực 1. Đặc điểm thực vật: vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây - Có bộ rễ phát triển, vải: - Hoa xếp thành từng chùm mọc ở đầu - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc ngọn và nách lá. điểm thực vật của cây vải? - Thân: Là loại thân gỗ, cây to nhiều - Hoa vải mọc ở đâu? cành lá phát triển. - Quả: Mọc thành từng chùm, mỗi quả có 1 hạt duy nhất. 2. Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ thích hợp: 24 – 290C - Thân cây vải có đặc điểm gì? - Lượng mưa trung bình: 1250mm/năm. - ánh sáng: Là loại cây ưa ánh sáng. - Cây vải có những yêu cầu về ngoại - Đất: Trồng được trên nhiều loại đất cảnh như thế nào? Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc: Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng 1. Một số giống vải : và chăm sóc cây vải: - Vải chua. - Vải thiều. - GV giới thiệu một số giống vải trồng - Vải lai. phổ biến. 2. Nhân giống cây: - Hãy kể tên các giống vải mà em biết Phổ biến là phương pháp chiết và ghép. ngoài thực tế ? 3. Trồng cây: - Hãy cho biết đối với cây vải thì nhân a. Thời vụ trồng: giống cây bằng phương pháp nào là tốt - Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4. nhất ? - Vụ thu: Từ tháng 8 – tháng 9. b. Khoảng cách trồng: - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành trồng cây vải là tốt nhất ? c. Đào hố bón phân lót: - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp lý ? 4. Chăm sóc: - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý 32
  33. điều gì ? - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi - Hãy kể tên các công việc chăm sóc ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi cây ăn quả nói chung ? xốp. - Bón phân thúc: Tập chung vào 2 thời - Bón phân thúc tập chung vào những kỳ thời gian nào ? - Tưới nước. - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh - Tạo hình sửa cành. thường gặp ở cây vải ? - Phòng trừ sâu bệnh. Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: hoạch, bảo quản, chế biến: 1. Thu hoạch: -Khi quả chuyển từ màu xanh sang màu - Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp vàng hoặc đỏ thẫm là thu hoạch được. lý nhất ? - Bẻ từng chùm quả không kèm theo lá. - Dùng cách nào để thu hoạch quả ? 2. Bảo quản: - Quả được hái xuống để nơi râm mát - Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia sau đó cho vào sọt, hộp cát tông rồi đem đình em ? ngay đến nơi tiêu thụ. - Ngoài ra còn có phương án bảo quản - Để trong kho lạnh. nào tốt hơn không ? 3. Chế biến: Sấy vải bằng lò sấy với nhiệt độ 50 0C – 600C. - Quả vải có thể chế biến thành những sản phẩm gì ? 4. Củng cố: - GV hệ thống lại phần trọng tâm của bài. 5. Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Chuản bị nội dung cho bài sau. IV. RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: 15/12/2013 Ngày giảng: 9A2: 16 /12/2013 9A1: /12/2013 Tiết 17 ôn tập I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS nắm được hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I. * Kỹ năng: - Biết hệ thống các kiến thức, trả lời các câu hỏi ôn tập nội dung lí thuyết đã học trong học kì I. * Thái độ: 33
  34. - Có ý thức tự giác ôn tập tìm hiểu nội dung đã học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng hệ thống các kiến thức đã học trong học kì I. Câu hỏi ôn tập 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã lhọc trong học kì I. Iii. tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thống kiến I. Hệ thống kiến thức: thức. GV cho hs qs bảng hệ thống kiến thức ? Kể tên các nội dung lí thuyết đã học trong học kì I GV tóm tắt hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong học kì I trên sơ đồ Lưu ý một số kiến thức trọng tâm HS cần khắc sâu. Hoạt động 2: Tìm hiểu trả lời các câu II. Câu hỏi ôn tập. hỏi ôn tập. GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS tìm hiểu qua nội dung SGK trả lời GV hướng dẫn và đưa ra đáp án Câu1: Nêu các giá trị của việc trồng - Có 4 giá trị cây ăn quả? HS thảo luận trả lời GV HD cho ví dụ minh hoạ Câu2: kể tên một số giống cây ăn quả - Cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn như bảng 2 SGK/11 đới HS liên hệ các giống cây có ở nước ta. Câu3: Nêu cách chọn địa điểm và thiết - Địa điểm đảm bảo 4 yêu cầu kế vườn gieo ươm cây ăn quả? - Vườn ươm chia 4 khu GV cho 1 số ví dụ kliên hệ thực tế Câu4: Thế nào là chiết cành, giâm - Phương pháp nhân giống vô tính cành, ghép? Nêu đặc điểm của từng phương pháp nhân giống trên? 34
  35. HS tìm hiểu trả lời theo ND SGK GV lưu ý từng phương pháp HD HS đánh dấu SGK về làm và học, ôn. Câu5: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả - Cung cấp nhiều chất dinh dưỡng có cây có múi? Đặc điểm thực vật và yêu lợi cho cơ thể. càu ngoại cảnh ? GV HD HS tìm hiểu ôn tập như nội dung SGK Câu6: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn. GV HD cho ví dụ minh hoạ. Câu7: Nêu giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây vải. Tương tự GV HD HS ôn tập như ND SGK 4. Củng cố: - GV nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong học kì I - Hướng dẫn HS ôn tập ở nhà. 5. Dặn dò: - HS về nhà ôn tập lại các nội dung đã học. - Chuẩn bị nội dung cho học kì II. IV. RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: 16/12/2013 Ngày giảng: Tiết 18 KIỂM TRA HỌC Kè I Ma trận đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL 1) Kĩ thuật trồng 1 1 1 1 cây ăn quả 1 3 1 3 2) Kĩ thuật trồng 2 1 2 1 35
  36. cây nhãn 1 2 1 2 3) Kĩ thuật trồng 2 1 2 1 cây vải 1 2 1 2 2 3 3 5 3 Cộng 1 2 7 3 7 đề THI kiểm tra học kỳ1- NĂM HỌC 2013-2014 Môn : công nghệ 9 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) I-Trắc nghiệm (3 điểm ) Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm: Câu 1: Nhiệt độ thích hợp đối với cây vải: A. 230C- 250C B. 240 C - 290C C. 230C - 270C D. 20oC - 250C Câu 2: Nhiệt độ thích hợp đối với cây nhãn: A. 230C- 250C B. 240 C - 290C C. 230C - 270C D. 20oC - 250C Câu 3: Độ PH thích hợp đối với cây vải: A. Từ 6 đến 6,5 B. Từ 4,5 đến 6,5 C. Từ 5,5 đến 7,5 D. Từ 4,5 đến 7,0 Câu 4: Hoa nhãn có các loại: A. Hoa đực ,hoa cái ,hoa đơn tính B. Hoa đực, hoa lưỡng tính C. Hoa đực ,hoa cái, hoa lưỡng tính D. Hoa cái ,hoa lưỡng tính ,hoa đơn tính Câu 5: Đánh dấu “x” vào ô trống những câu em cho là đúng. Phương pháp nhân giống Cây ăn quả Gieo hạt Giâm cành Chiết cành Ghép Cây quýt Cây bưởi Cây chanh Cây vải II- Tự luận (7 điểm ) Câu6 : Hãy nêu quy trình trồng cây ăn quả .(2đ) Câu 7: Hãy nêu kỹ thuật trồng cây vải, kể tên các giống vải mà em biết. .(2đ) Câu 8 : Hãy nêu giá trị dinh dưỡng và yêu cầu ngoại cảnh của cây nhãn.(3đ) Đáp án và biểu chấm I. TRẮC NGHIỆM Câu 1 đến câu 3 khoanh đúng mỗi câu :0,5 điểm Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: A Câu 4: C Câu 5 : Đánh dấu đúng mỗi loại cây : 0,25 điểm 36
  37. Phương pháp nhân giống Cây ăn quả Gieo hạt Giâm cành Chiết cành Ghép Cây chanh x x x x Cây bưởi x x x Cây nhãn x x x Cây vải x x x Câu 6 : ( 2 điểm ): Học sinh nêu đủ các bước : Mỗi bước đúng 0.4 điểm Đào hố trồng Bóc vỏ bầu (Trồng cây có bầu) Đặt cây vào hố lấp đất tưới nước Câu 7: ( 2 điểm ) - Nêu đúng mỗi bước : 0,5 điểm - Nêu đủ các loại vải : 0,5 điểm - Thời vụ: Tháng 2-4 (vụ xuân ) tháng 8-9 : vụ thu - Khoảng cách trồng : +Đất đồng bằng: 9m x10m., 10m x10m + Đất đồi: 7m x 8m ; 8m x 8m - Đào hố, bón phân lót: + Đất đồng bằng đào hố sâu: 40 cm ; rộng :80cm + Bón phân lót: Hữu cơ :20-30 kg/hố ; Lân: 0,5 kg/hố ;KaLi: 0,5kg/hố + Đất đồi: đào hố sâu: 60-80cm rộng 100cm + Bón phân lót: hữu cơ 30-40 kg/hố; 0,6 kg lân và Ka li /hố - Các loại vải: Vải chua,vải thiều, vải lai giữa vải chua và vải thiều Câu8: (3 điểm ): * Nêu đúng giá trị dinh dưỡng (1 điểm ) Cùi nhãn chứa đường, a xít hữu cơ, Vi ta min C, K; Chất khóng Ca,.P, Fe, * Yêu cầu ngoại cảnh: (2 điểm ) - Nhiệt độ : 210C - 270C - Lượng mưa:1200mm /năm .Độ ẩm không khí : 70 - 80 %. - ánh sáng : Cần đủ ánh sáng, không ưa ánh sáng mạnh. - Đất: đất phự sa là thích hợp nhất. 37
  38. Ngày soạn: 05/01/2018 Ngày giảng: 08/01/2018 Tiết 19: KĨ THUẬT TRỒNG CÂY XOÀI I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài. * Kỹ năng: - Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản . * Thái độ: - Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bảng 6, 7/SGK 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài 10 SGK. Iii./ tiến trình dạy - học. 1) ổn định : 2) Kiểm tra: Không kiểm tra. 1) Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh I. Giá trị dinh dưỡng của quả xoài: dưỡng của quả xoài - Là loại cây ăn quả nhiệt đới có chứa đường, các Vitamin và khoán chất. - Quả xoài có giá trị như thế nào? - Quả ăn tươi, nước giải khát đóng hộp, hoa làm thuốc và lấy mật nuôi GV cho VD nêu các giá trị khác ong II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực vật ngoại cảnh và yêu cầu ngoại cảnh của cây xoài: 1. Đặc điểm thực vật: - Là loại cây thân gỗ, có bộ rễ ăn sâu - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc nên có khả năng chịu hạn tốt. điểm thực vật của cây xoài? - Phần lớn rễ tập chung ở lớp đất mặt. - Thân cây vải có đặc điểm gì? - Hoa mọc thành từng chùm ở đầu - Hoa xoài mọc ở đâu? ngọn cành gồm có hoa đực và hoa lưỡng tính. - Cây vải có những yêu cầu về ngoại cảnh 2. Yêu cầu ngoại cảnh: như thế nào? - Nhiệt độ thích hợp: 24 – 260C. - Tại sao cây xoài cần phải có mùa khô? - Lượng mưa trung bình: 1000 – 1200 mm/năm. - Độ ẩm không khí từ 80 – 90%. - ánh sáng: Cần đủ ánh sáng. - Đất: Trồng được trên nhiều loại đất 38
  39. - Cây xoài thích hợp với loại đất nào? trừ đất sét, thích hợp với đất phù sa Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng và ven sông, đất có độ pH từ 5,5 – 6,5. chăm sóc cây xoài: Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc: 1. Một số giống xoài : -SGK) - GV giới thiệu một số giống xoài trồng Xoài cát, xoài thơm, xoài tượng, xoài phổ biến. bưởi, xoài Thanh Ca. - Hãy kể tên các giống xoài mà em biết ngoài thực tế ? - Hãy cho biết đối với cây xoài thì nhân 2. Nhân giống cây: giống cây bằng phương pháp nào là tốt Phổ biến là phương pháp gieo hạt và nhất ? ghép mắt, ghép cành. 3. Trồng cây: - Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến hành a. Thời vụ trồng: trồng cây xoài là tốt nhất ? - MB: Vụ xuân: tháng 2 – tháng 4. - MN: Đầu mùa mưa: Tháng 4 – tháng - Khoảng cách trồng như thế nào là hợp 5. lý ? b. Khoảng cách trồng: - Khi đào hố bón phân lót cần chú ý điều gì ? c. Đào hố bón phân lót: - Hãy kể tên các công việc chăm sóc cây 4. Chăm sóc: ăn quả nói chung ? - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi - Bón phân thúc tập chung vào những thời xốp. gian nào ? - Bón phân thúc: - Tưới nước. - Tạo hình sửa cành. - Hãy kể tên một số loại sâu, bệnh thường - Phòng trừ sâu bệnh. gặp ở cây xoài ? IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: 1. Thu hoạch: Hoạt động 4: Tìm hiểu công việc thu - Cây trồng bằng cách gieo hạt thì 4 hoạch, bảo quản, chế biến: năm thu quả, cây trồng bằng phương pháp ghép thì sau 3 năm. - Khi nào ta có thể thu hoạch quả hợp lý - Khi thấy quả có vỏ màu vàng da nhất ? cam, có mùi thơm. - Dùng cách nào để thu hoạch quả ? 2. Bảo quản: Để quả nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ thấp để đưa quả đến nơi tiêu thụ - Hãy nêu cách bảo quản quả ở gia đình hoặc chế biến. em ? - Ngoài ra còn có phương án bảo quản nào tốt hơn không ? 4. Củng cố: - GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. tìm hiểu thực tế ở địa phương. 39
  40. Ngày soạn: /01/2018 Ngày giảng: /01/2018 Tiết 20. Bài 11: KĨ THUẬT TRỒNG CÂY CHÔM CHÔM I./ Mục tiêu: * Kiến thức: Biết được giá trị dinh dưỡng, đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây chôm chôm. * Kỹ năng: Nắm được phương pháp gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch, bảo quản . * Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu thực tế về cây chôm chôm. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu SGK tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Đọc trước nội dung bài 11 SGK. Iii./ tiến trình dạy - học. 1) ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra: Nêu các giá trị dinh dưỡng của quả xoài? 3) Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu giá trị dinh I. Giá trị dinh dưỡng của quả chôm dưỡng của quả chôm chôm. chôm: - Quả chôm chôm có giá trị như thế nào? - Là loại cây ăn quả nhiệt đới có chứa đường, các Vitamin và khoán chất. - Quả ăn tươi, chế biến thành xiro hoặc đóng hộp. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thực II. Đặc điểm thực vật và yêu cầu vật và yêu cầu ngoại cảnh của cây ngoại cảnh chôm chôm: 1) Đặc điểm thực vật: - Là cây có tán lá rộng. - Qua quan sát thực tế hãy cho biết đặc - Hoa mọc thành từng chùm ở đầu điểm thực vật của cây chôm chôm? ngọn cành gồm có hoa đực, hoa cái và - Thân cây chôm chôm có đặc điểm gì? hoa lưỡng tính. - Hoa chôm chôm mọc ở đâu? 2) Yêu cầu ngoại cảnh: - Nhiệt độ thích hợp: 20 – 300C. - Lượng mưa hàng năm khoảng 2000 mm/năm - Cây Chôm chôm có những yêu cầu về - ánh sáng: Cần ánh sáng cho nên ngoại cảnh như thế nào? những quả mọc ở ngoài tán có màu đỏ đẹp hơn quả ở trong tán cây. - Cây chôm chôm thích hợp với loại đất - Đất: Trồng được trên nhiều loại đất, nào? nhưng đất thịt pha cát là thích hợp - GV KL cho VD minh hoạ nhất. Độ pH từ 4,5 – 6,5. Iii. Kỹ thuật trồng và chăm sóc: 40
  41. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật trồng 1) Một số giốngchôm chôm: (SGK) và chăm sóc cây chôm chôm: Chôm chôm Java, chôm chôm ta, chôm - GV giới thiệu một số giống chôm chôm nhãn, chôm chôm Xiêm. . . chôm trồng phổ biến. 2) Nhân giống cây: Phổ biến là phương pháp gieo hạt, chiết ? Hãy cho biết đối với cây Chôm và ghép. Ttrong đó ghép là phổ biến chôm thì nhân giống cây bằng phương hơn cả. pháp nào là tốt nhất ? 3) Trồng cây: a) Thời vụ trồng: +MN: Đầu mùa mưa: Tháng 4 – tháng ? Hãy cho biết vào thời điểm nào tiến 5. hành trồng cây chôm chôm là tốt nhất ? ? Vùng nào có thể trồng cây chôm b) Khoảng cách trồng: chôm ? ? Khoảng cách trồng như thế nào là c) Đào hố bón phân lót: hợp lý ? ? Kích thước hố ntn, bón phân lót với tỉ lệ bao nhiêu ? 4) Chăm sóc: - Làm cỏ, xới xáo: Diệt cỏ dại, mất nơi ? Nêu các công việc chăm sóc cây ẩn náu của sâu bệnh hại, làm đất tơi chôm chôm ? xốp. - Bón phân thúc: - GV: Nêu các công việc chăm sóc + Sau khi hái quả và tỉa cành: Phân lưu ý ở từng công việc. hữu cơ và phân hoá học. + Đón trước khi hoa nở: Phân đạm và kali. + Nuôi quả: Chất vi lượng và chất tăng đậu quả. - Tưới nước. - Tạo hình sửa cành. - Phòng trừ sâu bệnh. IV. Thu hoạch, bảo quản, chế biến: Hoạt đông 4: Tìm hiểu các biên pháp 1) Thu hoạch: thu hoạch, bảo quản. - Do quả chín rải rác nên thu hoạch - Khi thu hoạch cần lưu ý gì? nhiều lần. GV: Nêu các đặc diểm để thu hoạch cho - Khi thấy vỏ quả có màu vàng hoặc đỏ đảm bảo độ chín và chất lượng quả. vàng thì tiến hành thu hoạch. 2) Bảo quản: Đựng trong túi ni long ở nhiệt độ 100C có thể giữ được 10 đến 12 ngày mà - Nêu các biện pháp bảo quản quả khi chất lượng quả không thay đổi thu hoạch xong ? 41
  42. - GV nêu các biện pháp bảo quản sử dụng có hiệu quả. 4) Củng cố: - GV hệ thống kiến thức trọng tâm bài. - HS đọc phần ghi nhớ SGK 5) Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài. - Tìm hiểu thực tế ở địa phương. Chuẩn bị bài thực hành. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 21. Bài 12: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non. * Kỹ năng: Quan sát và nhận biết hình dáng, tác hại của một số loại sâu hại. * Thái độ: Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Panh kẹp. - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây bị sâu - Thước dây. hại. 2) Học sinh: - Một số loại sâu hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị sâu phá hại. - Bảng 8 trong SGK. Quan sát và ghi chép các đặc điểm hình thái của sâu, nhận xét sau quan sát. Iii./ tiến trình dạy - học. 1) ổn định : 2) Kiểm tra: Nêu giá trị dinh dưỡng của quả chôm chôm?. 3) Bài mới: PHƯƠNG PHáP Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ I. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu 20 lần. 42
  43. cần thiết cho bài thực hành - Khay đựng mẫu sâu và bộ phận cây - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị bị sâu hại. cho bài thực hành. - Mẫu sâu hại và bộ phận cây bị sâu hại. Panh kẹp. Thước dây. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực II. Quy trình thực hành: hành. B1 : Quan sát, ghi chép các đặc điểm - Cho HS quan sát quy trình trong SGK. hình thái của sâu. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. Hoạt động 3 : Quan sát các đặc điểm Iii. Tiến hành: hình thái của sâu hại : Bước 1 : Quan sát và ghi chép các - Phân công vị trí cho các nhóm làm đặc điểm hình thái của sâu hại : thực hành. 1) Bọ xít hại nhãn, vải : - Cho học sinh quan sát hình dáng trên - Con trưởng thành có màu nâu, đẻ H24/SGK trứng thành ổ dưới mặt lá, con trưởng - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thành và con sâu non hút nhựa ở các thước của sâu ? mầm non và mầm hoa - Sâu phá hại bằng cách nào ? 2) Sâu đục qủa nhãn, vải, xoài, - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? chôm chôm : - Cho học sinh quan sát H25/SGK - Con trưởng thành nhỏ có hai râu dài, - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích cánh nhỏ, lông mép cánh dưới dài, ở thước của sâu ? cánh trên chỉ có lông ở đầu cánh. - Sâu phá hại bằng cách nào ? 3) Dơi hại vải nhãn : - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? Còn có tên là con Rốc giống con dơi - Dơi phá hại bằng cách nào ? nhưng to hơn gấp 3 – 4 lần. Ban ngày - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? ẩn nấp ban đêm ra ăn quả. Dơi thường tập chung thành từng đàn nên mức độ phá hại tương đối lớn. 4. Rầy xanh -Rầy nhảy) hại xoài : - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích - Rầy nhỏ hình nêm dài 3 – 5mm. Có thước của sâu ? màu xanh đến xanh nâu, đen - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Đẻ trứng ở cuống chùm hoa và bên - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? trong gân lá, mô lá non. 5. Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có - Cho học sinh quan sát hình dáng kết múi : hợp với H27/SGK - Con trưởng thành -bướm) nhỏ màu - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích vàng nhạt có ánh bạc. thước của sâu ? 6. Sâu xanh hại cây ăn quả có múi : - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Sâu trưởng thành thân to, cánh rộng - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? màu đen. Trên cánh có 6 vệt đỏ vàng. - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích - Sâu non màu nâu sẫm rồi chuyển thước của sâu ? dần màu xanh. - Sâu phá hại bằng cách nào ? 7. Sâu đục thân, đục cành hại cây - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? ăn quả có múi : - Con trưởng thành là loại xén tóc 43
  44. màu nâu, sâu non màu trắng ngà, đục - Cho học sinh quan sát hình dáng kết phá thân cây và cành lớn. Con cái đẻ hợp với H29/SGK trứng vào nách lá và ngọn cành. - Hãy cho biết hình dáng, màu sắc, kích thước của sâu ? - Sâu phá hại bằng cách nào ? - Cây khi bị phá có hiện tượng gì ? 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - GV Nhận xét đánh giá giờ thực hành. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 22. Bài 12 NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Nhận biết được triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả. * Kỹ năng: - Quan sát và nhận biết biểu hiện, tác hại của một số loại bệnh hại cây ăn quả. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Panh kẹp.- Thước dây. 2. Học sinh: - Một số loại bệnh hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị bệnh phá hại. - Bảng 9 trong SGK. Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 44
  45. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ I. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. - Kính lúp có độ phóng đại 20 lần. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận cần thiết cho bài thực hành cây bị bệnh hại. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị - Mẫu bệnh và bộ phận cây bị bệnh hại. cho bài thực hành. - Panh kẹp. - Thước dây. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình thực II. Quy trình thực hành: hành. B1 : Quan sát, ghi chép các triệu chứng - Cho HS quan sát quy trình trong của bệnh hại. SGK. B2 : Ghi các nhận xét sau khi quan sát. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. Iii. Tiến hành: Bước 1 : Quan sát và ghi chép các Hoạt động 3 : Quan sát và ghi chép triệu chứng của bệnh hại : các triệu chứng của bệnh hại : - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. 1. Bệnh mốc sương hại nhãn, - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn vải các nhóm. - Trên quả vết bệnh có màu nâu đen, - Cho học sinh quan sát hình dạng thực lõm xuống, khô hay thối ướt rồi lan sâu tế kết hợp với H30/SGK. vào trong thịt quả. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? - Trên quả có thể mọc ra lớp mốc trắng -Do nấm Phytophthora gây ra) mịn. 2. Bệnh thối hoa hại nhãn, vải : Bệnh gây hại làm cho các chùm hoa có - Cho HS quan sát hình dạng thực tế màu nâu, thối khô, có thể giảm tới 80 – kết. 100% năng suất quả. - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? 3. Bệnh thán thư hại xoài: -Do nấm gây ra) - Đốm bệnh trên lá màu xám nâu, tròn - Cho học sinh quan sát hình dạng thực hay có góc cạnh, liên kết thành từng tế kết hợp với H31/SGK. mảng màu khô tối làm rạn, nứt, thủng - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? lá. -Do nấm Colletotrichum geoe - Trên hoa, quả các đốm màu đen, nâu porioides gây ra) làm cho hoa, quả rụng 4. Bệnh loét hại cây ăn quả có - Cho học sinh quan sát hình dạng thực múi : 45
  46. tế kết hợp với H32/SGK. - Ban đầu là những chấm vàng trong - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? sau đó lớn dần, phá lớp biểu bì mặt lá -Do vi khuẩn Xanthomonas citri gây tạo ra vết loét dạng tròn có màu xám ra) nâu. Các mô bị rắn lại thành gờ nổi lên. - Quanh vết loét có quầng vàng sũng nước. 5. Bệnh vàng lá hại cây ăn quả có múi : - Cho học sinh quan sát hình dạng thực - Trên lá có những đốm vàng, thịt lá tế kết hợp với H33/SGK. biến thành màu vàng, ven gân lá có - Bệnh do nguyên nhân nào gây ra ? màu xanh lục. -Do Vi khuẩn Libero bacter asiaticum - Làm gân lá nổi, lá nhỏ, cong và rụng gây ra) sớm, cành khô dần, quả nhỏ và méo mó. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của cá nhóm theo quy trình thực hành.Số loại sâu quan sát được. - Vệ sinh, an toàn lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 23. Bài 12 NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU BỆNH HẠI CÂY ĂN QUẢ (T3) I./ Mục tiêu: * Kiến thức:  Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu trưởng thành và sâu non, triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả. * Kỹ năng: 46
  47.  Quan sát và nhận biết biểu hiện, tác hại của một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả. * Thái độ:  Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần. - Panh kẹp. - Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận cây bị bệnh - Thước dây. hại. 1.Học sinh: - Một số loại bệnh hại cây ăn quả. - Một số mẫu cây bị bệnh phá hại. - Bảng 8, 9 trong SGK. Nhận xét sau quan sát. Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ I. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. - Kính lúp có độ phóng đại 20 lần. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ cần thiết cho bài thực hành phận cây bị bệnh hại. - Học sinh đưa ra các mẫu vật chuẩn bị - Mẫu bệnh và bộ phận cây bị bệnh cho bài thực hành. hại. - Panh kẹp. - Thước dây. - Kính hiển vi. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình II. quy trình thực hành: hành. Ghi kết quả vào bảng 8 và 9 trong SGK Iii. Tiến hành: Hoạt động 3 : Ghi các nhận xét sau Bước 1 : Ghi kết quả vào bảng 8 khi quan sát : và 9 trong SGK : - Hướng dẫn HS ghi các nhận xét sau 1. Bảng 8 : Đặc điểm hình thái khi quan sát. của sâu hại cây ăn quả : - Phát dụng cụ cho các nhóm. Tên Kích Đặc - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. sâu Đối tượng Màu Hình thước điểm phá quan sát sắc dạng - Cho các nhóm làm thực hành theo nội -cm) chính dung đã hướng dẫn. hại 1 - Sâu non. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn - Sâu trưởng 47
  48. các nhóm. thành. - Bộ phận bị hại. 2 3 - Tìm hiểu thêm các biện pháp phòng, trừ đối với mỗi loại sâu bệnh. 2. bảng 9 : Triệu chứng bệnh hại cây ăn quả : Đối tượng Hình dáng Màu sắc quan sát và đặc điểm Vết bệnh 4) Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của cá nhóm. - Theo quy trình thực hành. - Số loại sâu, bệnh quan sát được - Vệ sinh, an toàn lao động. - GV nhận xét đánh giá chung giờ thực hành. 5) Dặn dò: - Về nhà học bài, quan sát tìm hiểu thực tế các loại sâu, bệnh hại ở địa phương. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau “Thực hành: Trồng cây ăn quả”. IV. RúT KINH NGHIÊM Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 24. Bài 13: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QỦA (Tiết 1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách đào hố đất để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. * Kỹ năng: - Đào được hố đất theo đúng yêu cầu kỹ thuật. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 48
  49. 1. Giáo viên: - Thước đo. - H34/SGK 2. Học sinh: Kiến thức bài 14, cuốc, xẻng Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Biết cách đào hố trồng cho một loại cây cụ thể. - Nắm được các thao tác kỹ thuật khi làm thực hành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. I. Dụng cụ và vật liệu: Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ Cuốc, xẻng. và vật liệu cần có cho bài. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành II. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực B1: Đào hố đất. hành. B2: Bón phân lót. - Cho HS quan sát quy trình trong B3: Trồng cây. SGK. - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy Iii. Tiến hành: bước? B1: Đào hố đất. 49
  50. Hoạt động 4: Tiến hành làm: Kích thước hố tuỳ theo từng loại cây. - Cho HS quan sát H34/SGK. Lưu ý : Cần để riêng lớp đất mặt bên - GV làm các thao tác cho HS quan sát. miệng hố. - Tại sao cần để riêng lớp đất mặt trên * Nhóm 1 : Đào hố trồng cây Bưởi. miệng hố ? - Kích thước hố : 60 cm x 60 cm. - Phân công công việc cho các nhóm. - Khoảng cách : 7m x 7m. + Nhóm 1 : Đào hố trồng cây Bưởi. * Nhóm 2 : Đào hố trồng cây vải : + Nhóm 2 : Đào hố trồng cây Vải. - Kích thước hố : 80cm x 100cm - Phân công vị trí cho các nhóm làm - Khoảng cách : 8m x 8m. thực hành. - Phán bổ dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng hố đào được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. IV, RúT KINH NGHIệM 50
  51. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 25. Bài 13: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QỦA (Tiết 2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách bón phân lót để trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. * Kỹ năng: - Bón phân lót vào hố theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Vị trí thực hành 2. Học sinh: - Cuốc, xẻng. - Phân bón : Phân hữu cơ và phân bón hoá học. Iii./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách bón phân lót vào hố - GV nêu mục tiêu bài thực hành. trồng cho một loại cây cụ thể. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Nắm được các thao tác kỹ thuật khi cần thiết cho bài thực hành làm thực hành. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu: Cuốc, xẻng, phân bón hoá học và phân bón hữu cơ. III. quy trình thực hành: Hoạt động 2 Tìm hiểu quy trình thực B2: Bón phân lót. hành. - Trộn lớp đất mặt với phân hữu cơ và - Cho HS quan sát quy trình trong phân hoá học. SGK. - Cho vào hố và lấp kín. - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? IV. Tiến hành: - Bón phân lót có tác dụng gì cho cây? B2: Bón phân lót. - Sau bón phân bao nhiêu thời gian thì 51
  52. trồng cây? * Nhóm 1 : Bón phân lót cho hố trồng Hoạt động3 Tiến hành làm: cây Vải. - Cho HS quan sát H35/SGK. - Lượng phân hữu cơ: 30kg/ hố - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Lượng phân hoá học: - Phân công công việc cho các nhóm. Lân = 0.6kg/hố. + Nhóm 1 : Bón phân lót cho hố Kali = 0.6kg/hố. trồng cây Vải. * Nhóm 2 : Bón phân lót cho hố trồng + Nhóm 2 : Bón phân lót cho hố cây Bưởi. trồng cây Bưởi. - Lượng phân hữu cơ: 30kg/ hố - Phân công vị trí cho các nhóm làm - Lượng phân hoá học: thực hành. Lân = 0.2kg/hố. - Phát dụng cụ cho các nhóm. Kali = 0.2kg/hố. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng hố được bón phân. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. IV./ RÚT KINH NGHIỆM: 52
  53. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 26. Bài 13: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY ĂN QỦA (Tiết 3) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật. * Kỹ năng: - Trồng cây vào hố theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: - Cuốc, xẻng, bình tưới. - Cây để trồng - Cây có bầu. III./ PHƯƠNG PHáP - Quan sát - Hoạt động nhóm IV./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định : 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách trồng một loại cây cụ thể. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Biết được các thao tác kỹ thuật khi - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu làm thực hành. cần thiết cho bài thực hành - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu: - Cuốc, xẻng, bình tưới. - Cây trồng có bầu đất. Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình III. quy trình thực hành: thực hành. B3: Trồng cây. - Cho HS quan sát quy trình trong - Đào hố trồng. SGK. - Bóc vỏ bầu cây. 53
  54. - Hãy cho biết để trồng cây ăn quả - Đặt bầu cây vào giữa hố. đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy - Lấp đất : Cao hơn mặt bầu 3-5cm và bước? ấn chặt. - Thời gian nào thì tiến hành trồng cây - Tưới nước. là tốt nhất? Hoạt động 4: Tiến hành làm: IV. Tiến hành: - Cho HS quan sát H36/SGK. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B3: Trồng cây. - Phân công công việc cho các nhóm. + Nhóm 1 : Trồng cây Vải. + Nhóm 1 : Trồng cây Vải. + Nhóm 2 : Trồng cây Bưởi. + Nhóm 2 : Trồng cây Bưởi. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng cây trồng được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. * Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà - Về nhà học bài. - Tìm hiểu và làm thực hành với loại cây khác. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau V./ RÚT KINH NGHIỆM: 54
  55. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 27 . BÀI 14: THỰC HÀNH BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (T1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách xác định vị trí bón phân thúc cho cây ăn quả * Kỹ năng: - Cuốc được rãnh bón phân thúc theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Vị trí thực hành. 2. Học sinh: Cuốc, xẻng. III./ PHƯƠNG PHáP - Quan sát - Hoạt động nhóm IV./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách xác định vị trí và đào hố - GV nêu mục tiêu bài thực hành. bón phân thúc cho cây ăn quả. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu: Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ Cuốc, xẻng. và vật liệu cần có cho bài. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu 55
  56. cần thiết cho bài thực hành III. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực B1. Xác định vị trí bón phân. hành. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. - Cho HS quan sát quy trình trong B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp SGK. đất. - Hãy cho biết để bón phân thúc cho B4. Tưới nước. cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? IV. Tiến hành: - Thời gian nào thì tiến hành bón phân B1. Xác định vị trí bón phân. thúc cho cây là tốt nhất? Chiếu theo hướng thẳng đứng của tán Hoạt động 4: Tiến hành làm: cây xuống mặt đất, đó là vị trí thường - Cho HS quan sát H37/SGK. bón phân cho cây ăn quả. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. B2. Cuốc rãnh bón phân. - Phân công công việc cho các nhóm. - Cuốc rãnh có kích thước 15cm x Xác định vị trí và cuốc rãnh bón 30cm phân thúc. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng rãnh, hố đào được. 56
  57. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. - GV nhận xét đánh giá bài thực hành. * Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. IV./ RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 28 . BÀI 14: THỰC HÀNH BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (Tiết 2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách xác định vị trí bón phân thúc cho cây ăn quả * Kỹ năng: - Tiếp tục đào được hố bón phân thúc theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Vị trí thực hành 2. Học sinh: Cuốc, xẻng, phân ủ hoai, bình tưới. Iii./ PHƯƠNG PHáP: - quan sát - Hoạt động nhóm IV. tiến trìng dạy - học. 57
  58. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách xác định vị trí và đào hố - GV nêu mục tiêu bài thực hành. bón phân thúc cho cây ăn quả. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ II. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. Cuốc, xẻng, phân ủ hoai - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành III. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực B1. Xác định vị trí bón phân. hành. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. - Cho HS quan sát quy trình trong B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp SGK. đất. - Hãy cho biết để bón phân thúc cho B4. Tưới nước. cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho cây là tốt nhất? IV. Tiến hành: Hoạt động 4: Tiến hành làm: B1. Xác định vị trí bón phân. - Cho HS quan sát H37/SGK. Chiếu theo hướng thẳng đứng của tán - GV HD lại các thao tác cho HS quan cây xuống mặt đất, đó là vị trí thường sát. bón phân cho cây ăn quả. - Phân công công việc cho các nhóm. B2 Đào hố bón phân. Xác định vị trí và đào hố bón phân thúc. - Đào hố bón phân thúc : 30cm x 30cm 58
  59. - Phân công vị trí cho các nhóm làm thực hành. - Phát dụng cụ cho các nhóm. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội dung đã hướng dẫn. - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng rãnh, hố đào được. - Theo quy trình thực hành. - Vệ sinh, an toàn lao động. - GV nhận xét đánh giá bài thực hành. * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: 59
  60. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 29 . BÀI 14: THỰC HÀNH BÓN PHÂN THÚC CHO CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách bón phân thúc và tưới nước cho cây ăn quả * Kỹ năng: -Bón phân thúc theo đúng yêu cầu. * Thái độ: -Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Vị trí thực hành, cân, bình tưới 2. Học sinh: - Cuốc, xẻng. - Phân bón hữu cơ và phân bón hoá học. Iii./ PHƯƠNG PHáP - quan sát, thực nghiệm - Hoạt động nhóm IV. tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách bón phân thúc cho cây ăn - GV nêu mục tiêu bài thực hành. quả. - Đảm bảo an toàn trong giờ học. II. Dụng cụ và vật liệu: Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ Cuốc, xẻng, phân bón hoá học và 60
  61. và vật liệu cần có cho bài. phân bón hữu cơ, cân, thúng, rổ, bình - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu tưới. cần thiết cho bài thực hành III. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực B1. Xác định vị trí bón phân. hành. B2. Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân. - Cho HS quan sát quy trình trong B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp SGK. đất. - Hãy cho biết để bón phân thúc cho B4. Tưới nước. cây ăn quả đúng quy trình kỹ thuật cần theo mấy bước? - Thời gian nào thì tiến hành bón phân thúc cho cây là tốt nhất? IV. Tiến hành: Hoạt động 4: Tiến hành làm: B3. Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp - Cho HS quan sát H37/SGK. đất. - GV làm các thao tác cho HS quan sát. - Rải phân chuồng trộn lẫn với phân - Phân công vị trí cho các nhóm làm hoá học vào rãnh hoặc hố. thực hành. - Lấp đất kín. - Phát dụng cụ cho các nhóm. B4. Tưới nước. - Cho các nhóm làm thực hành theo nội Tưới nước vào rãnh hoặc hố đã bón dung đã hướng dẫn. phân - Thường xuyên kiểm tra và hướng dẫn các nhóm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. Các tiêu chí đánh giá: - Sự chuẩn bị của các nhóm. - Số lượng rãnh, hố đào được. - Theo quy trình thực hành. 61
  62. - Vệ sinh, an toàn lao động. - GV nhận xét đánh giá bài thực hành. * Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 30. BÀI 15: THỰC HÀNH LÀM SIRO QUẢ (Tiết 1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách làm xirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được xirô quả mơ theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) 2. Học sinh: - Quả mơ, đường trắng. Iii./ PHƯƠNG PHáP: - quan sát, thực nghiệm - Hoạt động nhóm IV./ tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 62
  63. Kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách làm xirô quả. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. II. Dụng cụ và vật liệu: Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ - Quả mơ xanh, đường trắng. và vật liệu cần có cho bài. - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu cần thiết cho bài thực hành III. quy trình thực hành: Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực B1. Lựa chọn quả đều, không dập nát hành. rồi rửa sạch, để ráo nước. - Cho HS đọc nội dung quy trình trong B2. Xếp quả vào lọ, cứ một lớp quả , SGK. một lớp đường sao cho lớp đường phủ - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ kín quả. Tỉ lệ đường và quả là 1,5kg sinh an toàn thực phẩm. đường với 1kg quả. Sau đó đậy kín và - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm để ở nơi quy định. xirô quả. B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy nước, sau đó thêm đường để chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ đường và quả theo tỉ lệ là 1 : 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy nước lần thứ hai. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với nhau sẽ được loại nước xirô đặc có thể bảo quản được trong 6 tháng. Hoạt động 4: Tiến hành làm. IV. Tiến hành: - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. - Cho 1 – 2 học sinh lên thực hiện lại Làm theo hướng dẫn của giáo viên. thao tác. GV : Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và nguyên liệu dụng cụ HS có - GV QS Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành. * Dặn dò: - Về nhà học bài. Thực hành lại ở GĐ nếu có điều kiện. 63
  64. - Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 31. BÀI 15: THỰC HÀNH LÀM SIRO QUẢ (Tiết 2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: - Biết cách làm xirô quả theo yêu cầu kỹ thuật. * Kỹ năng: - Làm được xirô quả me theo đúng yêu cầu. * Thái độ: - Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) 2. Học sinh: - Quả mai (hoặc quả dâu), đường trắng. III./ Phương pháp: - quan sát, thực nghiệm - Hoạt động nhóm IV./ Tiến trình dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Kiểm tra trong giờ thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực I. Mục tiêu: hành. - Biết cách làm xirô quả. - GV nêu mục tiêu bài thực hành. - Đảm bảo an toàn, vệ sinh cho sản phẩm. 64
  65. Hoạt động 2: Giới thiệu các dụng cụ II. Dụng cụ và vật liệu: và vật liệu cần có cho bài. - Quả me (hoặc quả dâu), đường trắng. - GV giới thiệu các dụng cụ và vật liệu - Lọ thuỷ tinh sạch (Lọ nhựa) cần thiết cho bài thực hành Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình thực III. quy trình thực hành: hành. B1. Lựa chọn quả đều, không dập nát - Cho HS đọc nội dung quy trình trong rồi rửa sạch, để ráo nước. SGK. B2. Xếp quả vào lọ, cứ một lớp quả , - Lưu ý các bước cần chú ý vấn đề vệ một lớp đường sao cho lớp đường phủ sinh an toàn thực phẩm. kín quả. Tỉ lệ đường và quả là 1,5kg - Cần đảm bảo các tỉ lệ và thời gian làm đường với 1kg quả. Sau đó đậy kín và xirô quả. để ở nơi quy định. B3. Sau 20 – 30 ngày chắt lấy nước, sau đó thêm đường để chiết cho hết dịch quả. Tỉ lệ đường và quả theo tỉ lệ là 1 : 1. Sau 1 – 2 tuần chắt lấy nước lần thứ hai. Đổ lẫn nước của 2 lần chắt với nhau sẽ được loại nước xirô đặc có thể bảo quản được trong 6 tháng. Hoạt động 4: Tiến hành làm. IV. Tiến hành: - Giáo viên làm mẫu cho cả lớp quan sát. - Cho 1 – 2 học sinh lên thực hiện lại Làm theo hướng dẫn của giáo viên. thao tác. GV : Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm và nguyên liệu dụng cụ HS có - GV QS Nhắc nhở các em cần chú ý về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Củng cố: - Cho các nhóm tiến hành đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí của giáo viên đưa ra. - GV nhận xét đánh giá giờ thực hành. * Dặn dò: - Về nhà học bài. Thực hành lại ở GĐ nếu có điều kiện. - Ôn tập các nội dung đã học trong học kì II. V./ RÚT KINH NGHIỆM: 65
  66. Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 32. KIỂM TRA: THỰC HÀNH I. mục tiêu: - HS được các kiến thúc đã học trong học kì II để làm bài kiểm tra. - làm được bài kiểm tra đạt yêu cầu. - Có ý thức nghiêm túc trong kiểm tra. II. chuẩn bị: GV: Đề bài + Hướng dẫn chấm HS: Ôn tập các nội dung theo câu hỏi đề cương. III. phương pháp: kiểm tra trên lớp IV. tiến trình kiểm tra: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Đề bài: I. MA TRẬM ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thụng hiểu Tổng Thấp Cao Chủ đề - Nhận biết - Nêu được vai - Vận dụng Trồng cây được một số trũ của nghề được quy ăn quả bệnh hại cây trồng cõy ăn trỡnh trồng trồng quả đối với đời cõy ăn quả sống và sự phát theo đúng yêu triển kinh tế. càu kỹ thuật - Nêu được vai đối với một trũ của nghề loại cây cụ trồng cõy ăn thể quả đối với môi trương tự nhiên. số cõu 1 cõu 2 cõu 1 cõu 4 cõu số điểm 2 điểm 4 điểm 4 điểm 10 điểm Tỉ lệ 20% 40% 40% 100% 66
  67. Tổng số cõu 1 cõu 2 cõu 1 cõu 4 cõu TS điểm 2 điểm 4 điểm 4 điểm 10 điểm Tỉ lệ 20% 40% 40% 100% II. ĐỀ KIỂM TRA A. Lý thuyết (4 điểm) Cõu 1. (3điểm) Nghề trồng cây ăn quả có vai trũ như thế nào đối với đời sống và kinh tế? Cõu 2(1 điểm) Em hóy nờu tỏc dụng của việc trụng cõy ăn quả với môi trường và canh quan thiên nhiên? B. Thực hành (6 điểm) Cõu 1. (4 điểm) Vận dụng quy trỡnh thực hành trồng cõy ăn quả nói chung, để tiến hành thực hành trồng cây xoài theo đúng quy trỡnh chunh đó. Cõu 2. (2 điểm) Làm thế nào để em phát hiện đó là bệnh thán thư hại xoài? Bệnh này do nguyên nhân nào gây nên? III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Lý thuyết: Cõu 1. (3 điểm) Mỗi ý 1 điểm - Cung cấp quả cho người tiêu dùng. - Cung cấp quả làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, nước giải khát - Cung cấp quả dùng để xuất khẩu. - Nghề trồng cây ăn quả có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế là nguồn thu nhập đáng kể cho ngươi dân và nâng cao đời sống nhân dân. Cõu 2. (1 điểm) mỗi ý 0,5 điểm - Làm sạch khụng khớ, giảm tiếng ồn, làm rừng phũng hộ, hàng rào chắn giú, làm đẹp cảnh quang - Chống xúi mũn, bảo vệ đất B. Thực hành Cõu 1. (4 điểm) Quy trỡnh trụng cõy xoài gồm 3 bước: * Bước 1: Đào hố đất. (1,5 điiểm) - Kích thước hố: to ( đường kính từ 80- 90cm; sâu từ 50- 60cm). - Khoảng cỏch: 10 x 10 hoặc 12 x 12m; 14 x 14m. - Khi đào lớp đất mặt để riêng bên miệng hố. * Bước 2: Bón phân lót. (1điiểm) 67
  68. - Trộn lớp đất mặt đáo lên với phân hữu cơ và phân hóa học, tỷ lệ: 20- 30kg phân chuồng+ 1kg phân lân/ 1 hố. - Cho đất đó trộn với phõn bún xuống hố trước và lấp đất đầy hố. * Bước 3. Trồng cây. (1,5 điiểm) - Đào hố trồng; - Búc bỏ vỏ bầu cõy; - Đặt cây vào giữa hố; - Lấp đất cao hơn mặt bầu từ 3- 5cm và ấn chặt; - Tưới nước. Cõu 2. (2 điểm) - Bệnh thán thư hại xoài có những triệu chứng sau: (1 điiểm) + Trờn lỏ: màu xỏm nõu, trũn hay gúc cạnh, liờn kết thành cỏc mảng màu khụ tối, gõy rạn nứt, thủng lỏ. + Trờn hoa, quả: có các đốm màu đen, nâu làm cho hoa, quả rụng. - Nguyờn nhõn gõy bệnh: (1 điiểm) + Do nấm gõy nờn. + Phát sinh ở nhiệt độ 25,40C (miền Bắc); trong mùa mưa (miền Nam) 4. Củng cố: - GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra. - GV sửa chữa nhanh 1 số nội dung. * Dặn dò: - GV yêu cầu HS về nhà ôn tập lại nội dung đã học. V. RÚT KINH NGHIÊM: 68
  69. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 33. ÔN TẬP (Tiết 1) I./ Mục tiêu: * Kiến thức: Hệ thống nội dung kiến thức của mô đun Trồng cây ăn quả * Kỹ năng: Biết cách tổng hợp nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. * Thái độ: Có ý thức kỷ luật, tự giác trong học tập. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sơ đồ tóm tắt nội dung Trồng cây ăn quả 2. Học sinh: Ôn tập các nội dung đã học. Iii./ PHƯƠNG PHáP: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề iv./ Các hoạt động dạy - học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung Hoạt động 1: Nội dung Trồng cây I. Nội dung trồng cây ăn quả được tóm ăn quả tóm tắt theo sơ đồ. tắt theo sơ đồ: 1. Một số vấn đề chung về cây ăn - Khi tìm hiểu về một loại cây ăn quả quả. bất kỳ thì ta cần chú ý đến những vấn - Giá trị của việc trồng cây ăn quả. đề gì? - Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. - Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả. - Thu hoạch, bảo quản, chế biến. - Có những phương pháp nhân giống 2. Phương pháp nhân giống cây ăn nào được áp dụng cho cây ăn quả? quả. - Phương pháp nhân giống vô tính gồm - Nhân giống hữu tính -Gieo hạt). có những phương pháp nào? - Nhân giống vô tính - Ngoài hai phương pháp trên còn có + Giâm cành -Giâm cây). phương pháp nào khác không? -Nhân + Chiết cành. giống bằng nuôi cấy mô) + Ghép -Ghép cành và ghép - Hãy kể tên các loại cây ăn quả mà em mắt). đã được học trong chương trình? 3. Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả. - Hãy kể tên các giống cây ăn quả phổ - Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi- biến ở địa phương? Bưởi, cam quýt ) - Cho lớp hoạt động nhóm; chia lớp + Giá trị dinh dưỡng của quả cây thành 5 nhóm tìm hiểu kỹ thuật trồng có múi. một số cây ăn quả: + Đặc điểm thực vật và yêu cầu 69
  70. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 + Nhóm 1: Kỹ thuật trồng cây ăn quả ngoại cảnh. có múi-Bưởi, cam quýt) + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Nhóm 2: Kỹ thuật trồng cây nhãn. + Thu hoạch, bảo quản. + Nhóm 3: Kỹ thuật trồng cây vải. - Kỹ thuật trồng cây nhãn. + Nhóm 4: Kỹ thuật trồng cây xoài. + Giá trị dinh dưỡng của quả nhãn + Nhóm 5: Kỹ thuật trồng cây chôm + Đặc điểm thực vật và yêu cầu chôm. ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Các nhóm trưởng lần lượt trình bày - Kỹ thuật trồng cây vải. kết quả của nhóm mình tìm hiểu. + Giá trị dinh dưỡng của quả cây vải. + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây xoài. + Giá trị dinh dưỡng của quả xoài - Các nhóm khác nhận xét + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. - Kỹ thuật trồng cây chôm chôm. + Giá trị dinh dưỡng của quả chôm chôm + Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. + Kỹ thuật trồng, chăm sóc. + Thu hoạch, bảo quản. II. Câu hỏi ôn tập Hoạt động2: Tìm hiểu trả lời các câu Câu 1: Trồng cây ăn quả mang lại hỏi ôn tập những lợi ích gì ? Hãy kể tên 5 loại cây ăn quả có giá trị cao trong cả GV cho HS ghi câu hỏi ôn tập nước mà em biết ? GV hướng dẫn học sinh trả lời một số Câu 2: Hãy nêu tác dụng của cây ăn câu hỏi quả đối với cảnh quan và môi trường thiên nhiên ? Câu 3: Hãy nêu phương pháp nhân giống chủ yếu áp dụng cho từng loại cây ăn quả mà em đã học ? Câu 4: Tại sao phải tiến hành đốn tạo hình cây ăn quả ? Câu 5: Hãy nêu những biện pháp phổ biến trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây ăn quả ? 70
  71. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 4. Củng cố: - Hệ thống một số vấn đề chung về cây ăn quả. - Một số phương pháp nhân giống cây ăn quả. * Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi trong SGK/70. V./ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 34. ÔN TẬP (Tiết 2) I./ Mục tiêu: * Kiến thức:  Hệ thống nội dung kiến thức của mô đun Trồng cây ăn quả * Kỹ năng:  Biết cách tổng hợp nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. * Thái độ:  Có ý thức kỷ luật, tự giác trong học tập. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: Kiến thức liên quan. III./ PHƯƠNG PHáP: Nêu vấn đề, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề IV./ Các hoạt động dạy - học. 1. ặn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Lồng ghép trong giờ 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS. Nội dung HĐ1: Câu hỏi phần tự luận: I. câu hổi ôn tập: 1. Câu hỏi Tự luận: - Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận để làm đề cương câu hỏi tự luận cho bài ôn tập -Trong đó mỗi nhóm làm đề cương trọng tâm 1 câu) - Nhóm trưởng đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. 71
  72. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 HĐ2: Câu hỏi phần trắc nghiệm: 2. Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào chữ cái có câu - Cho lớp chia thành 5 nhóm thảo luận lựa chọn đúng. để làm đề cương câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 : cho bài ôn tập. A. Cây ăn quả là cây ngắn ngày, chịu - Nhóm trưởng đại diện trả lời. tác động của nhiều yếu tố ngoại cảnh. - Các nhóm khác nhận xét và bổ xung. B. Các loại cây ăn quả chịu được úng tốt C. Các loại đất đỏ, đất phù sa ven sông phù hợp để trồng cây ăn quả. D. Đa số cây ăn quả là cây ưa râm. Biện pháp chăm sóc cây ăn quả nào dưới đây là quan trọng nhất ? A. Tưới nước, bón phân. B. Tạo hình sửa cành. C. Phòng trừ sâu bệnh. D. Sử dụng chất điều hoà sinh trưởng. Câu 2: Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh của cây ăn quả có múi ? A. Thích hợp với nhiệt độ lạnh, ưa ánh sáng, ưa ẩm. B. Thích hợp với nhiệt độ 27 – 300C, ưa bóng, ưa ẩm. C. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 6 – 7. D. Thích hợp với đất phù sa ven sông, phù sa cổ, đất bazan, pH = 5,5 – 6,5 ; Ưa sáng, ưa ẩm, nhiệt độ thích hợp 25 – 270C. Câu 3: A. Cây ăn quả là loại cây ăn quả lâu năm, khi chăm sóc không cần tưới nước. B. Phương pháp nhân giống hữu tính đối với cây ăn quả gồm: Chiết cành, giâm và ghép. C. Đất vườn ươm phải có pH = 7 – 8. D. Nên chọn đất phù sa, đất cát, đất thịt nhẹ để làm vườn ươm cây. 4. Củng cố: - Hướng dẫn phần câu trả lời tự luận. - Đáp án cho phần trắc nghiệm. * Dặn dò: - Về nhà học bài, đọc và làm đề cương nội dung câu hỏi ôn tập 72
  73. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra học kỳ V./ RúT KINH NGHIệM Ngày soạn: / /2018 Ngày giảng: / /2018 Tiết 35. KIỂM TRA HỌC KÌ II I./ Mục tiêu: * Kiến thức:  Hệ thống nội dung kiến thức đã học * Kỹ năng:  Vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi. * Thái độ:  Có ý thức kỷ luật, tự giác trong học tập, kiểm tra đánh giá. II./ Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi và đáp án 2. Học sinh: Kiến thức liên quan đã được học trong chương trình. III./ Nội dung trọng tâm: Đề bài kiểm tra IV./ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV - HS. Nội dung 1. ổn định tổ chức: 2. Phát đề : 3. HS làm bài KT: 4. Dặn dò: Nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài, không quay cóp và sử dụng tài liệu 5. Thu bài 73
  74. Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 9 74