Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 3
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_trac_nghiem_thi_vao_lop_10_mon_lich_su_de_so_3.docx
Nội dung text: Đề trắc nghiệm thi vào Lớp 10 môn Lịch sử - Đề số 3
- đ ĐỀ SỐ 3 Câu 1. Bản “Quân lệnh số 1” được ban bố trong hoàn cảnh lịch sử nào dưới đây? A. Quân đội Nhật Bản xâm lược Đông Dương. B. Phát xít Nhật sắp đầu hàng Đồng minh. C. Phát xít Nhật độc chiếm Đông Dương. D. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp phát xít Nhật. Câu 2. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc châu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu - Mĩ. D. chủ nghĩa phát xít Nhật. Câu 3. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 được coi là A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. Lời kêu gọi quần chúng nhân dịp Đảng ra đời. D. Tuyên ngôn thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 4. Phương châm tác chiến của quân đội Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là A. thần tốc, táo bạo, chắc thắng. B. đánh nhanh, thắng nhanh, C. đánh điểm, diệt viện. D. đánh ăn chắc, đánh chắc thắng. Câu 5. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam không nhằm mục đích nào dưới đây? A. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá. B. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam. C. Vơ vét nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Bóc lột nguồn nhân công rẻ mạt. Câu 6. Giải pháp “ hòa để tiến” được Ban Thường vụ trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đưa ra trong hoàn cảnh nào? A. Cuộc đàm phán giữa hai chính phủ Việt Nam và Pháp ở Phông – ten – nơ- blô thất bại B. Thực dân Pháp kí với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc bản Hiệp ước Hoa – Pháp ( 28/2/1946) C. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Thủ đô Hà Nội cho chúng D. Thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, Chợ Lớn và các tỉnh Nam Bộ vào tháng 9/1945 Câu 7. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? A.Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. B.Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước. C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Thủ đô Hà Nội. Câu 8.Nhiệm vụ chiến của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1954 – 1975 là A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội C. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất D. Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội Câu 9. Năm 1989, Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do A. Hai quốc gia này gặp phải nhiều khó khăn do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu B. Hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự C. Cuộc chiến tranh lạnh kéo dài, đe dọa hòa bình thế giới và bị nhân loại lên án rất mạnh mẽ D. Cả Mĩ và Liên Xô đều lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - tài chính nghiêm trọng Câu 10. Mĩ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay sau khi A. thất bại nặng nề từ cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản hoàn toàn vào năm 1965. C. Hiệp định Pa-ri vế chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được kí kết vào năm 1973. D. gánh chịu tổn thất nặng nề trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Câu 11. Khi bắt đầu tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858, thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào dưới đây? A. “Chia để trị”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”. C. “Đánh nhanh, thắng nhanh”. D. “Dùng người Việt đánh người Việt”. Câu 12. Đâu không phải là âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968)? A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam. C. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” đang đứng trên bờ vực của sự phá sản. D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc. Câu 13. Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 ở Việt Nam đã chứng tỏ A. khuynh hướng cách mạng tư sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. B. khuynh hướng cách mạng vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. C. khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản đang chiếm ưu thế ở Việt Nam. D. khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng suy giảm ở Việt Nam. Câu 14. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu mốc quan trọng trong quan hệ ngoại giao của Việt Nam vào tháng 9/ 1977 A. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc B. Nước thứ 94 trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam
- C. Việt Nam trở thành quan sát viên của tổ chức ASEAN D. Việt Nam giúp nhân dân Cam – pu – chia đẩy lùi “ khơ me đỏ” khỏi Phnoom Pênh Câu 15. Phong trào yêu nước chống thực dân Pháp của một bộ phận tiểu tư sản chuyển sang lập trường vô sản trong những năm 1925 – 1929 là do chịu ảnh hưởng của tổ chức cách mạng nào dưới đây? A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 16. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN vào năm 1967 là A. Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Xin-ga-po. B. In-đô -nê xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po. C. Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a. D. In – đô - nê xi-a, Thái Lan, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a, Bru-nây. Câu 17. Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941), Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ bức thiết của cách mạng Việt Nam là gì? A. Giải phóng dân tộc B. Cách mạng ruộng đất. C. thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền Câu 18.Giai cấp tư sản Việt Nam đã tổ chức hoạt động đấu tranh nào dưới đây vào năm 1923? A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn và chống độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì B. “ Chấn hưng nội hóa”, “ bài trừ ngoại hóa” C. Thành lập các nhà xuất bản tiến bộ D. Thành lập tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng Câu 19. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo thứ tự thời gian xuất hiện của các tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929 1. An Nam Cộng sản đảng. 2. Đông Dương Cộng sản đảng. 3. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. A. 3,2, 1. B. 1,3,2. C.3,1,2. D. 2,1, 3. Câu 20. Sự phát triển khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu bằng sự kiện A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí kết năm 1976. B. Việt Nam và Lào tham gia Hiệp ước Ba-li năm 1992. C. các nước thành viên kí bản Hiến chương ASEAN năm 2007. D. Lào và Mi-an-ma gia nhập ASEAN tháng 7/1997. Câu 21. Tham vọng lớn nhất của Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới. B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. C. khống chế và nô dịch các nước đồng minh. D. trở thành bá chủ thế giới. Câu 22. Chiến thắng được đánh giá là “chấn động địa cầu” của quân và dân Việt Nam diễn ra trong thời kì nào? A. 1919- 1930. B. 1930- 1945. C.1945 - 1954. D.1954 - 1975. Câu 23. Trong thời kì 1945 - 1954, chiến dịch nào dưới đây của quân dân Việt Nam đã đánh bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp?
- A. Hoà Bình đông - xuân 1951 - 1952. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947. C. Tây Bắc thu - đông năm 1952. D. Thượng Lào xuân - hè năm 1953. Câu 24. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập trật tự thế giới A. đơn cực. B. đơn cực nhiều trung tâm. C. đa cực nhiều trung tâm. D. đa cực. Câu 25.Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong giai đoạn từ sau những năm 50 của thế kỉ XX đến năm 2000 là đều A. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới B. Không chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới C. Tập trung phát triển ngành công nghiệp nặng D. Chịu sự cạnh tranh của các nước xã hội chủ nghĩa Câu 26. Cuộc-cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được nhân dân ta hoàn thành trong cả nước khi nào? A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời ( 19 4 5 ). B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi ( 1975) C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). D. Cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi (1954). Câu 27. Về đối ngoại, trong giai đoạn từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã thực hiện chính sách A. tích cực ngăn chặn các loại vũ khí hạt nhân huỷ diệt hàng loạt. B. đối thoại, hợp tác với các nước phương Tây để tập trung xây dựng đất nước. C. hoà bình, trung lập, không liên kết, chống thực dân phương Tây. D. Bảo vệ hoà bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc. Câu 28. Sự kiện lịch sử nào dưới đây được coi là sự chuẩn bị tất yếu có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch phát triển của dân tộc Việt Nam? A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975). B. Chi bộ Cộng sàn đầu tiên được thành lập (1929). C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930). D. Cách mạng tháng Tám thành công (1945) Câu 29. Hội nghị cấp cao I- an – ta diễn ra trong bối cảnh A. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa mới bắt đầu B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc Câu 30. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là gi? A. Giành độc lập dân tộc và thực hiện người cày có ruộng. B. Đánh đổ thực dân Pháp giành độc lập dân tộc. C. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc. Câu 31. Ngày 18 và 19/12/1946, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định vấn đế quan trọng nào dưới đây? A. Quyết định kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
- C. Quyết định ủng hộ nhân dân miền Nam kháng chiến chống Pháp. D. Hoà hoãn với Pháp để kí Hiệp định Phông-ten-nơ-blô. Câu 32. Thực dân, đế quốc Pháp - Mĩ thực hiện Kế hoạch Na-va nhằm mục tiêu lớn nhất là A. kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. mở rộng địa bàn chiếm đóng ở Tây Bắc. C. đẩy quân ta vào tình thế đối phó bị động. D. kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ. Câu 33. "Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) được Mĩ và chính quyển Sài Gòn xác định là A. “Ấp chiến lược”. B. Quân đội Sài Gòn. C. Chiến thuật “trực thăng vận” và “thiết xa vận”. D. Quân Mĩ và quần đổng minh của Mĩ. Câu 34. Vị chỉ huy đầu tiên của đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân là A. Chu Văn Tấn. B. Nguyễn Sơn. C. Phùng Chí Kiên. D. Võ Nguyên Giáp. Câu 35. Nhân tố nào dưới đây đã tạo thời cơ "ngàn năm có một” để Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam diễn ra nhanh chóng và ít đổ máu? A. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của Đảng và nhân dân ta. B. Quần chúng nhân dân đã sẵn sàng nổi dậy giành chính quyền. C. Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối cách mạng đúng đắn. D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. Câu 36. “ Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trông cậy vào lực lượng của bản thân mình” . Bài học đó đã được Nguyễn Ái Quốc rút ra sau sự kiện nào dưới đây A. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp được xuất bản năm 1925 B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam không được hội nghị Véc – xai chấp nhận C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa D. Nguyễn Ái Quốc đến Liên Xô, tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản Câu 37. Sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời vào ngày 1/10/1949 có ý nghĩa quốc tế là A. làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng từ châu Âu sang châu Á B. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên toàn châu Á C. thúc đẩy sự phát triển của phong trào không liên kết D. làm xói mòn và sụp đổ trật tự hai cực I- an - ta Câu 38. Lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc, nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân thông qua sự kiện nào dưới đây? A. Bấu cử Quốc hội khoá I (06/01/1946). B. Cách mạng tháng Tám thành công (1945). C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được thành lập (02/9/1945). D. Bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua (09/11/1946). Câu 39. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến Chiến tranh lạnh vào thời điểm nào?
- A. Trước và trong Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 40. Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển của kinh tế các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Ngân sách nhà nước chi cho quốc phòng thấp B. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước C. Lãnh thổ các nước rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú D. Các nước đều dùng kế sách lợi dụng chiến tranh để làm giàu ĐÁP ÁN 1B 2C 3A 4D 5B 6B 7B 8A 9A 10C 11C 12C 13B 14A 15B 16B 17A 18A 19D 20A 21D 22C 23B 24A 25A 26B 27D 28C 29C 30D 31B 32A 33A 34D 35D 36B 37A 38A 39C 40B