Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Địa Lý Lớp 12 - Đề 25 - Năm học 2018-2019

pdf 7 trang nhatle22 3310
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Địa Lý Lớp 12 - Đề 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_dia_ly_lop_12_de.pdf

Nội dung text: Đề thi thử Trung học phổ thông quốc gia môn Địa Lý Lớp 12 - Đề 25 - Năm học 2018-2019

  1. ĐỀ 25 Câu 1. Địa hình vùng núi Tây Bắc có đặc điểm là A. Gồm các khối núi và cao nguyên.B. Thấp và hẹp ngang. C. Cao nhất nước ta.D. Có bốn cánh cung núi lớn. Câu 2. Hằng năm, lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do A. Nằm trong khu vực khí hậu gió mùa với góc chiếu sáng lớn. B. Có góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. C. Được tia sáng mặt trời chiếu sáng vuông góc ở mọi nơi trên lãnh thổ. D. Luôn có Mặt Trời lên cao ở đường chân trời và thời gian chiếu sáng dài. Câu 3. Chế độ dòng chảy sông ngòi nước ta thất thường là do A. Sông chảy qua nhiều dạng địa hình khác nhau. B. Sông ngòi có độ dốc lớn, lắm thác ghềnh. C. Lòng sông nhiều đoạn bị bồi lắng phù sa. D. Chế độ mưa thất thường. Câu 4. Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đông Trường Sơn nhiều nơi chịu tác động của A. Khối khí lạnh phương Bắc. B. Áp cao ngự trị thường xuyên. C. Frông gây mưa lớn.D. Gió Tây khô nóng. Câu 5. Vùng châu thổ sông Hồng chịu ngập úng không phải do A. Diện mưa bão rộng. B. Mật độ xây dựng cao. C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. Mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây không phải có quy mô dân số trên 1000000 người? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng.D. Hà Nội. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên.D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng (năm 2007) lớn nhất nước ta là A. Đồng Tháp, cần Thơ. B. Cà Mau, Đồng Tháp. C. An Giang, Đồng Tháp.D. Cà Mau, Bạc Liêu. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 - bản đồ công nghiệp năng lượng, hãy cho biết các nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000 MW? A. Phả Lại, Hòa Bình, Phú Mỹ.B. Cà Mau, Ninh Bình, Phú Mỹ.
  2. C. Phũ Mỹ, Phả Lại, Cà Mau. D. Thủ Đức, Phú Mỹ, Phả Lại. Câu 10. Được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh khi A. Tia sáng mặt trời tới được các địa điểm từ vĩ tuyến 230 27‘B đến 230 27‘N. B. 12 giờ trưa, tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với điểm cực Bắc hoặc cực Nam. C. Mặt trời nằm ở chí tuyến Bắc hoặc chí tuyến Nam. D. Tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc với tiếp tuyến ở bề mặt đất. Câu 11. Nội lực và ngoại lực là hai lực A. Cùng chiều nhau, đã tác động làm cho bề mặt Trái Đất ngày càng cao hơn. B. Đối nghịch nhau, tuy nhiên chúng luôn tác động đồng thời và tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. C. Cùng chiều nhau và chúng có vai trò như nhau trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. D. Ngược chiều nhau và chúng có vai trò không đáng kể trong trong việc tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. Câu 12. Sóng biển là A. Sự chuyển động của nước biển theo nhiều hướng khác nhau. B. Hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang. C. Sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ . D. Hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Câu 13. Giới hạn phía dưới của lớp vỏ địa lý ở đại dương là A. Bờ ngoài rìa lục địa. B. Tính đến độ sâu khoảng 800m. C. Đáy vực thẳm đại dương. D. Đáy thềm lục địa. Câu 14. Tỷ lệ dân thành thị tăng là biểu hiện của A. Số dân nông thôn giảm xuống. B. Suy giảm chất lượng cuộc sống. C. Quá trình đô thị hóa.D. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí. Câu 15. Nguồn thủy sản cung cấp trên thế giới chủ yếu là do A. Khai thác từ sông, hồ, kênh rạch. B. Khai thác từ biển và đại dương. C. Nuôi ở các ao, hồ, sông ngòi, ruộng lúa. D. Nuôi ở những bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn. Câu 16. Ý nào sau đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. B. Tạo ra khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho người dân. D. Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử, các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
  3. Câu 17. Thử thách lớn của loài người đối với vấn đề tài nguyên và môi trường thế giới không phải là A. Các tài nguyên trên Trái Đất là có hạn. B. Môi trường sinh thái bị ô nhiễm và suy thoái nghiêm trọng. C. Đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc và tôn giáo, nạn khủng bố. D. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi nền sản xuất không ngừng được mở rộng. Câu 18. Cho bảng số liệu: LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔl TRỞ LÊN ĐANG LÀM VIỆC HÀNG NĂM PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng số Chia ra Kinh tế Nhà nước Kinh tế ngoài Nhà Khu vực có vốn đầu tư nước nước ngoài 2005 42774,9 4967,4 36694,7 1112,8 2010 49048,5 5107,4 42214,6 1726.5 2015 52840,0 5185,9 45450,9 2203,2 (Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc hàng năm phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2005 - 2015? A. Kinh tế ngoài Nhà nước tăng chậm nhất. B. Khu có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh nhất. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng ít nhất. D. Kinh tế Nhà nước tăng nhanh hơn kinh tế ngoài Nhà nước. Câu 19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, các tỉnh, thành phố có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 triệu đồng (năm 2007) chỉ xuất hiện ở các vùng A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, các tỉnh, thành phố của vùng Đồng bằng sông Hồng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Dương, Hà Tây. B. Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. C. Hà Nội, Hải Phòng, Thái Bình, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương. D. Hà Nội, Hải Phòng, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Nam Định, Hưng Yên.
  4. Câu 21. Căn cứ vào Allat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có giá trị sản xuất từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. B. Vũng Tàu, Tân An, Biên Hòa. C. Thủ Dầu Một, Mỹ Tho, Biên Hòa. D. Biên Hòa, Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh. Câu 22. Cho biểu đồ: CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2015 (%) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 2015 so với năm 2005? A. Lúa đông xuân giảm, lúa hè thu và thu đông tăng. B. Lúa đông xuân và lúa mùa đều giảm. C. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa mùa giảm. D. Lúa mùa, lúa hè thu và thu đông đều tăng. Câu 23. Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là A. Thương mại, du lịch. B. Hành chính, quân sự. C. Du lịch, công nghiệp.D. Công nghiệp, thương mại. Câu 24. Thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của nước ta bởi vì A. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế. B. Có tốc độ tăng trưởng GDP nhanh nhất trong các thành phần kinh tế. C. Các ngành và lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí. D. Có khả năng tạo ra việc làm mới cho số lao động gia tăng hàng năm.
  5. Câu 25. Ý nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp cùa vùng Bắc Trung Bộ? A. Đất phù sa, đất feralit (có cả đất ba dan). B. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. C. Vịnh biển nông, ngư trường rộng. D. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng về thủy điện ở nước ta? A. Về lí thuyết, công suất thủy điện có thể đạt khoảng 40 triệu kW. B. Tiềm năng về thủy điện của nước ta không thật lớn. C. Thủy điện luôn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện. D. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở các hệ thống sông Hồng, sông Đồng Nai. Câu 27. Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC VÀ NHẬT BẢN QUA CÁC NĂM (Đơn vị: tỉ USD) Xuất khẩu Nhập khẩu Nước 2010 2015 2010 2015 Trung Quốc 1602,5 2431,3 1380,1 2045,8 Nhật Bản 857,1 773,0 773,9 787,2 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của Trung Quốc và Nhật Bản năm 2010 và năm 2015? A. Giá trị xuất khẩu tăng, giá trị nhập khẩu tăng ở Trung Quốc. B. Giá trị xuất khẩu giảm, giá trị nhập khẩu tăng ở Nhật Bản. C. Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị xuất khẩu. D. Giá trị nhập khẩu Trung Quốc tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu Nhật Bản. Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm biển và đại dương là do A. Sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu.B. Phân bố các mỏ khoáng sản. C. Sự phát triển của ngành du lịch biển. D. Khai thác các mỏ cát ở vùng ven biển. Câu 29. Thiên nhiên ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ có sự thay đổi rõ rệt từ ven biển vào nội địa, từ phía nam lên phía bắc là do A. Có biển và đại dương bao bọc. B. Trải dài trên nhiều đới khí hậu. C. Đây là khu vực rộng lớn. D. Có dạng địa hình lòng chảo. Câu 30. Đồng tiền chung của EU đã được đưa vào giao dịch, thanh toán từ năm 1999 là A. Phrăng. B. Rup. C. Mark.D. Ơrô. Câu 31. Nhật Bản có lượng mưa lớn là do A. Tính chất quần đảo. B. Nằm trong khu vực gió mùa. C. Có dòng biển nóng và lạnh bao quanh. D. Nằm trong khu vực có áp cao hoạt động thường xuyên.
  6. Câu 32. Từ đầu năm 1994. Trung Quốc thực hiện chính sách công nghiệp mới, tập trung chủ yếu vào các ngành: A. Dệt may. luyện kim, cơ khí, đóng tàu, sản xuất ô tô. B. Luyện kim, điện tử, viễn thông, chế tạo máy, hóa chất. C. Điện tử, viễn thông, đóng tàu, sản xuất ô tô, máy bay. D. Chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuât ô tô, xây dựng. Câu 33. Quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN? A. Cam-pu-chiaB. Bru-nây.C. Lào.D. Đông Ti-mo. CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA PHI-LÍP-PIN NĂM 2010 VÀ NĂM 2015 (%) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Phi-líp-pin giai đoạn 2010 - 2015? A. Tỉ trọng nông, lâm và thủy sản luôn nhỏ nhất. B. Tỉ trọng nông, lâm và thủy sản giảm. C. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng tăng. D. Tỉ trọng dịch vụ tăng. Câu 35. Nhận định nào sau đây không đúng với ngành bưu chính hiện nay ở nước ta? A. Mạng lưới phân bố khá hợp lí. B. Có tính phục vụ cao. C. Công nghệ nhìn chung còn lạc hậu.D. Thiếu lao động có trình độ cao. Câu 36. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Tuyên Quang. B. Sơn La. C. Thác Bà.D. Hòa Bình. Câu 37. Các sân bay của vùng Bắc Trung Bộ là A. Vinh, Đông Tác, Phú Bài. B. Đồng Hới, Phù Cát, Vinh.
  7. C. Phú Bài, Vinh, Đồng Hới.D. Chu Lai, Đồng Hới, Phú Bài. Câu 38. Nhận định nào sau đây không đúng với ý nghĩa của hồ thủy điện ở Tây Nguyên? A. Khai thác cho mục đích du lịch. B. Nuôi trồng thủy sản. C. Ổn định được mực nước ngầm của vùng. D. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô. Câu 39. Hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ nói chung với cụm cảng Hải Phòng-Cái Lân là A. Quốc lộ 5 và quốc lộ 18. B. Quốc lộ 4 và quốc lộ 21. C. Quốc lộ 3 và quốc lộ 19.D. Quốc lộ 6 và quốc lộ 25. Câu 40. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015 (Đơn vị: nghìn người) Vùng Năm 2010 Năm 2015 Đồng bằng sông Hồng 5448,3 6432,0 Trung du và miền núi Bắc Bộ 2444,9 2905,0 Bắc Trung Bộ 1705,7 2155,8 Duyên hải Nam Trung Bộ 3054,1 3422,8 Tây Nguyên 1487,2 1627,2 Đông Nam Bộ 8298,6 10131,6 Đồng bằng sông cửu Long 4077,1 4393,1 Tổng số 26515,9 31067,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột ghép. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. ĐÁP ÁN 1 C 2B 3D 4 D 5C 6C 7C 8C 9C 10D 11 B 12D 13C 14 C 15 B 16B 17C 18 B 19C 20 B 21 A 22 D 23 B 24 C 25 C 26 D 27 C 28 A 29 C 30 D 31 B 32 D 33 D 34 C 35 A 36 B 37 C 38 C 39 A 40 C