Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc.doc
Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2020-2021 (Có lời giải)
- SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 TRƯỜNG THPT THANH HÀ NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Alanin có công thức là A. H2N-CH2-COOH. B. H 2N-CH2-CH2-COOH. C. C6H5-NH2. D. CH3-CH(NH2)-COOH. Câu 2: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH 2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C 2H5COONa và CH3OH. Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được A. fructozơ. B. glucozơ. C. ancol etylic. D. glucozơ và fructozơ. Câu 4: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C 6H10O5)n. C. C 2H4O2. D. C12H22O11. Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarorơ. D. Xenlulozơ. Câu 7: Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxi? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOC2H5. B. C 2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 9: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là A. Phản ứng thuỷ phân. B. Phản ứng với nước brom.
- C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thƣờng. D. Có vị ngọt, dễ tan trong nƣớc. Câu 10: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là A. HOOC-CH2-CH=CH-OOCH. B. HOOC-CH 2-COO-CH=CH2. C. HOOC-CH=CH-OOC-CH3. D. HOOC-COO-CH 2-CH=CH2. Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3CH2NH2. B. CH 3NHCH3. C. CH 3NH2. D. (CH 3)3N. Câu 12: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 13: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC3H7. D. CH3COOCH3. Câu 14: Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và etanol. B. C 17H35COOH và glixerol. C. C17H33COONa và glixerol. D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 15: Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3-COO-CH2-C6H5. B. CH 3-COO-C6H5. C. C6H5-CH2-COO-CH3. D. C 6H5-COO-CH3. Câu 16: Este X có công thức phân tử C 4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 17: Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là A. (C5H8)n. B. (C 4H8)n. C. (C 4H6)n. D. (C 2H4)n. Câu 18: Cho 4 dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn. Chỉ dùng một thuốc thử trong số các thuốc thử sau để phân biệt, thuốc thử đó là: A. BaCl2. B. H 2SO4. C. quỳ tím. D. AgNO 3. Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Thuỷ phân tinh bột thu được hợp chất A. (2) Lên men giấm ancol etylic thu được hợp chất hữu cơ B. (3) Hydrat hoá etylen thu được hợp chất hữu cơ D. (4) Hấp thụ C2H2 vào dung dịch HgSO4, ở 80°C thu được hợp chất hữu cơ E. Chọn sơ đồ phản ứng đúng biểu diễn mối liên hệ giữa các chất trên. Biết mỗi mũi tên là một phản ứng. A. A → D → E → B. B. D → E → B → A. C. A → D → B → E. D. E → B → A → D.
- Câu 20: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. NaNO3. B. NH 4NO3. C. KCl. D. (NH 2)2CO. Câu 21: Với thuốc thử duy nhất là quỳ tím sẽ nhận biết được dung dịch các chất nào sau đây? A. CH3-COOH; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH. B. C 6H5-NH2; H2N-CH2-COOH; CH3-COOH. C. C6H5-NH2; C6H5-OH; H2N-CH2-COOH. D. CH3-COOH; C6H5-OH; CH3-CH2-NH2. Câu 22: Hợp chất hữu cơ thơm X có công thức C7H8O2. Khi tác dụng với Na thu được số mol khí hidro bằng số mol X. Mặt khác X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Cấu tạo của X là A. HO-C6H4O-CH3. B. HO-C 6H4-CH2-OH. C. CH3-C6H4(OH)2. D. C 6H5CH(OH)2. Câu 23: Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Alanin. C. Lysin. D. Valin. Câu 24: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (5). D. (3), (4), (5). Câu 25: Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOC 2H5. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH 2CH2CH3. Câu 26: Cho 16,4 gam hỗn hợp glyxin và alanin phản ứng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 23,7 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của glyxin trong hỗn hợp ban đầu là A. 34,25%. B. 54,27%. C. 45,73%. D. 47,53%. 2 2 2 + Câu 27: Dung dịch A chứa các ion: CO 3 ; SO 3 ; SO 4 ; 0,1 mol HCO 3 và 0,3 mol Na . Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào A thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V đã dùng là A. 0,3. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,2. Câu 28: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 2,7. B. 1,35. C. 5,40. D. 1,80. Câu 29: Đốt hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl acrylat thu được số mol CO 2 nhiều hơn số mol H2O là 0,08 mol. Nếu đun 0,2 mol hỗn hợp X trên với 400 ml dung dịch KOH 0,75M rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam chất rắn khan thu được là A. 21,36 gam. B. 26,64 gam. C. 26,16 gam. D. 26,40 gam. Câu 30: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch BaCl 2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là
- A. 47,28 gam. B. 66,98 gam. C. 39,4 gam. D. 59,1 gam. Câu 31: Khi thuỷ phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin, X là A. tripeptit. B. tetrapeptit. C. pentapeptit. D. đipeptit. Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO 3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,36 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 42,7 gam. B. 45,8 gam. C. 55,1 gam. D. 41,1 gam. Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 50 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 19,04 lít khí CO 2 (đktc) và 14,76 gam H2O. Phần trăm số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 62,5%. B. 30%. C. 31,5%. D. 60%. Câu 34: Crackinh butan thu được hỗn hợp T gồm 7 chất: CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2, C4H6. Đốt cháy hoàn toàn T được 0,4 mol CO2. Mặt khác, T làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br 2. Phần trăm khối lượng C4H6 trong hỗn hợp T là A. 18,62%. B. 37,24%. C. 55,86%. D. 27,93%. Câu 35: Cho 15,84 gam este no đơn chức phản ứng vừa hết với 30 ml dung dịch MOH 20% (d = 1,2g/ml, M là kim loại kiềm). Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 9,54 gam M2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O. Kim loại M và este ban đầu có cấu tạo là A. K và HCOOCH3 B. Li và CH 3COOCH3. C. Na và HCOOC2H5. D. Na và CH 3COOC2H5. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HNO 3 thu được dung dịch X và 1,12 lít NO(đktc). Thêm dung dịch chứa 0,1 mol HCl vào dung dịch X thì thấy khí NO tiếp tục thoát ra và thu được dung dịch Y. (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 ). Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 115 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của m là A. 3,36. B. 4,2. C. 3,92. D. 3,08. Câu 37: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a -0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G,cần vừa đủ 3,385 mol O2 . Phần trăm khối lượng Y trong E là A. 1,61%. B. 3,21%. C. 2,08%. D. 4,17%. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O 2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)2, thu được 98,5 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan.Giá trị của m gần giá trị nào nhất ? A. 30,1 gam. B. 35,6 gam. C. 24,7 gam. D. 28,9 gam. Câu 39: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở ( trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối
- lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M ( vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. % khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp E là A. 21,09%. B. 15,82%. C. 26,36%. D. 31,64%. Câu 40: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe 3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO 3 . Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với? A. 16%. B. 18% C. 17%. D. 19%. HẾT BẢNG ĐÁP ÁN 1-D 2-A 3-D 4-A 5-D 6-B 7-A 8-D 9-C 10-D 11-B 12-C 13-A 14-D 15-A 16-C 17-A 18-C 19-A 20-B 21-D 22-B 23-C 24-D 25-A 26-C 27-D 28-A 29-C 30-D 31-B 32-D 33-B 34-A 35-D 36-C 37-D 38-A 39-B 40-C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 16: Chọn C. X có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn: HCOO CH CH CH3 HCOOH CH3 CH2 CHO HCOO CH2 CH CH2 HCOOH CH2 CH CH2OH HCOO C CH3 CH2 HCOOH CH3 CO CH3 CH3 COO CH CH2 CH3COOH CH3CHO Có 5 este thỏa mãn (gồm đồng phân cis-trans của chất đầu tiên ở trên) Câu 18: Chọn C. Dùng quỳ tím: + Hóa đỏ: HCl + Hóa xanh: Ba(OH)2 + Vẫn tím: Na2SO4, NaCl. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu này, có kết tủa trắng là Na2SO4, còn lại là NaCl. Câu 19: Chọn A.
- A là C6H12O6 B là CH3COOH D là C2H5OH E là CH3CHO Mối liên hệ giữa các chất là: A D E B. Câu 22: Chọn B. n n X có 2H linh động. X H2 nX n NaOH X có 2OH gắn trực tiếp vào vòng benzen. X là HO C6H4 CH2 OH . Câu 24: Chọn D. (1) poli (metyl metacrylat): trùng hợp CH2 C CH3 COOCH3. (2) polistiren: trùng hợp C6H5 CH CH2 (3) nilon-7: trùng ngưng NH CH COOH 2 2 6 (4) poli (etylenterephtalat): đồng trùng ngưng C H OH và p C H COOH 2 4 2 6 4 2 (5) nilon-6,6: đồng trùng ngưng NH CH NH và HOOC CH COOH 2 2 6 2 2 4 (6) poli (vinyl axetat): trùng hợp CH3COOCH CH2. Câu 25: Chọn A. MX 88 X là C4H8O2 nX 0,2;n NaOH 0,3 Chất rắn gồm RCOONa (0,2) và NaOH dư (0,1) m rắn 0,2 R 67 0,1.40 23,2 R 29 : C2H5 X là C2H5COOCH3 . Câu 26: Chọn C. Đặt a, b là số mol Gly và Ala 75a 89b 16,4 m muối 111,5a 125,5b 23,7 a b 0,1 %Gly 45,73% Câu 27: Chọn D.
- 2 2 2 2 Gọi chung các icon CO3 ,SO3 ,SO4 là Y . Bảo toàn điện tích cho X: 2n 0,1.1 0,3.1 n 0,1 Y2 Y2 Cho Ba OH vào X: 2 2 HCO3 OH CO3 H2O 0,1 0,1 2 2 2 Lúc này tổng số mol các icon CO3 ,SO3 ,SO4 là 0,1 0,1 0,2. Y2 Ba 2 BaY 0,2 0,2 n 0,2 V 0,2 lít Ba OH 2 Cách khác: Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, dung dịch thu được chỉ chứa Na 0,3 , bảo toàn điện tích n 0,3 OH n tổng 0,3 0,1 0,4 OH n 0,2 V 0,2 lít. Ba OH 2 Câu 29: Chọn C. n n n 0,08 C2H3COOCH3 CO2 H2O n 0,2 0,08 0,12 CH3COOC2H5 nKOH 0,3 Chất rắn gồm C2H3COOK 0,08 ,CH3COOK 0,12 và KOH dư (0,1) m rắn = 26,16 gam. Câu 30: Chọn D. n 0,3 và n NaOH 0,2 n 0,8 Ba OH 2 OH n 0,6 CO2 Từ nCO và n n 2 0,2 và n 0,4 2 OH CO3 HCO3 Từ n 2 và n 2 nBaCO 0,2 Ba CO3 3 2 Dung dịch Y chứa Ba 0,1 , Na 0,2 và HCO3 0,4 Thêm vào Y: n 0,24,n 0,48,n n 0,3 thì xảy ra phản ứng: Ba2 Cl K OH 2 OH HCO3 CO3 H2O 0,3 0,4 0,3
- Lúc này n 2 tổng = 0,34 n 0,3 Ba BaCO3 m 59,1 BaCO3 Câu 31: Chọn B. nAla 0,25;nGly 0,75 Ala : Gly 1:3 Bảo toàn khối lượng n 0,75 H2O Ala Gly 4n 1 H O nAla 3nGly 3 2 0,75 0,25 0,25 4n 1 0,75n n 1 X là Ala Gly Tetrapeptit 3 Câu 32: Chọn D. nFe 0,15;nCu 0,1;n NO 0,15 Dễ thấy 2nFe 3n NO 2nFe 2nCu nên Fe phản ứng hết, Cu phản ứng một phần. Bảo toàn electron: 2nFe 2nCu phản ứng 3n NO nCu phản ứng 0,075 Muối gồm Fe NO 0,15 và Cu NO 0,075 3 2 3 2 m muối = 41,1 gam Câu 33: Chọn B. n NaOH 0,05 nO 0,1 n 0,85 và n 0,82 CO2 H2O n n n CO2 H2O 0,015 C17H31COOH 2 mX mC mH mO 13,44 %C17H31COOH 31,25% Câu 34: Chọn A. Bảo toàn C n ban đầu = 0,1 C4H10 C4H10 CH4 C3H6 C4H10 C2H6 C2H4 C4H10 H2 C4H8 C4H10 2H2 C4H6
- n n (Akan và H ) 0,12 Br2 2 n 0,12 0,1 0,02 C4H6 m m ban đầu = 5,8 T C4H10 %C4H6 18,62% Câu 35: Chọn D. mMOH 30.1,2.20% 7,2 72 2.9,54 Bảo toàn M M 17 2M 60 M 23: M là Na nEste n NaOH 0,18 Meste 88 Chọn D. Câu 36: Chọn C. n Nếu Y không chứa H+ dư n H 0,025 NO 4 Y chứa Fe2+ (a) và Fe3+ (b) Bảo toàn electron: 2a 3b 3 0,05 0,025 n 2a 3b 0,23 OH Vô lý. Vậy Y phải chứa H+ dư. 0,1 y Đặt n x và n dư y n Fe3 H NO 4 Bảo toàn electron: 3 0,1 y 3x 0,05.3 4 n 3x y 0,23 OH x 0,07 và y = 0,02 mFe 56x 3,92 Câu 37: Chọn D. Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol). Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e) mE 57u 14v 18p 32e 124,78 1 n n 2u v 1,5u v p 0,11 2 CO2 H2O
- n = e nên: C2H5OH m muối 57u 14v 4o u e 32e 46e 133,18 3 Để đốt cháy e mol C2H5OH cần 3e mol O2 nên đốt E cần: n 2,25u 1,5v 3,385 e 3e 4 O2 1 2 3 4 u 0,42;v 4,56;p 0,1;e 1,1 Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m nC 0,1n 1,1m 2u v n 11m 54 Do 8 n 11 và m 3 nên n = 10 và m = 4 là nghiệm duy nhất. Vậy este là CH3COOC2H5 (1,1 mol) u Số N 4,2 Z là Gly Ala z mol p 4 Y là Gly Ala y mol 3 X là Ala Val x mol nPeptit x y z p n N 2x 4y 5z u nC 8x 9y 11z 10p x 0,02; y 0,02;z 0,06 %Y 4,17% Câu 38: Chọn A. n n Gộp thành C H O C4H6O2 C2H4O2 6 10 4 Coi như X chỉ có C6H10O4 (a) và C3H8O3 (b) mX 146a 92b 26,72 nBa OH 0,76 & nBaCO 0,5 n 0,26 2 3 Ba HCO3 2 nC 6a 3b 0,5 0,26.2 a 0,12 và b = 0,1 nKOH 0,3 Chất rắn gồm C6H8O4K2 0,12 và KOH dư (0,06) m rắn = 30 Câu 39: Chọn B.
- nE n NaOH 0,3 nO E 0,6 Đặt a, b là số mol CO2, H2O m 44a 18b 100a 34,5 mE 12a 2b 0,6.16 21,62 a 0,87 và b = 0,79 n CO2 Số C 2,9 X là HCOOCH3 nE n n n n 0,08 1 Y Z CO2 H2O nX nE 0,08 0,22 Vậy nếu đốt Y và Z thu được: n 0,87 0,22.2 0,43 CO2 0,43 Số C trung bình của Y, Z 5,375 0,08 Y, Z có đồng phân hình học nên Y là: CH3-CH=CH-COOCH3 Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: CH3 CH CH COOC2H5 Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol) m muối = 0,08.108 = 8,64 n 0,22.2 5n 6n 0,87 CO2 Y Z Kết hợp 1 nY 0,05 và n Z 0,03 %Y 23,13% Câu 40: Chọn C. nAgCl 0,58, từ m nAg 0,01 n 3n n 0,04 Fe2 NO Ag n dư 4n 0,04 n pư = 0,54 H NO H 2 3 2 Dung dịch X chứa Mg a ,Fe b , NH4 c ,Fe 0,04 ,H dư (0,04), Cl 0,58 24a 56b 18c 56.0,04 0,04 0,58.35,5 30,05 (1) Bảo toàn điện tích: 2a 3b c 0,04.2 0,04 0,58 (2)
- 0,54 0,24.2 4c Bảo toàn H n 0,03 2c H2 2 n 0,06 n n 2c 0,03 Y NO NO2 Bảo toàn N n 1,5c 0,015 Fe NO3 2 b 0,04 1,5c 0,015 Bảo toàn Fe n Fe3O4 3 232. b 1,5c 0,025 24a 180 1,5c 0,015 14,88 (3) 3 Giải hệ 1 2 3 a 0,105 b 0,08 c 0,01 24a %Mg 16,94% 14,88