Đề thi môn Địa lý Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ngô Thì Nhậm

doc 10 trang nhatle22 2420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lý Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ngô Thì Nhậm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_ly_lop_10_hoc_ki_ii_nam_hoc_2016_2017_truong.doc

Nội dung text: Đề thi môn Địa lý Lớp 10 - Học kì II - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Ngô Thì Nhậm

  1. SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LỚP 10 TRƯỜNG THPTNGÔ THÌ NHẬM Năm học: 2016 -2017 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề gồm 02 trang) Mã đề: 132 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là: A. điều kiện tự nhiên. B. dân cư. C. nguồn vốn đầu tư. D. điều kiện kĩ thuật. Câu 2: Ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng: A. Thu hút dân cư từ thành thị về nông thôn. B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ngoài nước. C. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng lãnh thổ. Câu 3: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương? A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước. C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội. D. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng. Câu 4: Ý nào sau đây không đúng:Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở ? A. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. B. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải. C. Hoạt động của các phương tiện vận tải. D. Sự phân bố dân cư. Câu 5: Trong các thành phố lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt đó là: A. Giao thông hàng không. B. Giao thông vận tải thành phố. C. Giao thông đường sắt. D. Giao thông đường thủy. Câu 6: Ngành thương mại không có vai trò: A. Điều tiết sản xuất. B. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng. C. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hành hóa. D. Tạo ra nguyên vật liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất. Câu 7: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của các nước có nền kinh tế đang phát triển, chiếm tỉ trọng cao thuộc về: A. Nhiên liệu. B. Sản phẩm công nghiệp. C. Lương thực, thực phẩm. D. Nguyên liệu. Câu 8: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào: A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B. Tổng chiều dài các loại đường C. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển D. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Đường sá và xe cộ B. Sự chuyên chở người và hàng hóa C. Đường sá và phương tiện D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa Câu 10: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định: A. Vai trò của ngành giao thông vận tải B. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải C. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải D. Trình độ phát triển giao thông vận tải Câu 11: Điểm giống nhau chủ yếu của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là: A. Tốc độ vận chuyển nhanh. B. Trọng tải, cước phí vận tải thấp. C. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. D. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế. Trang 1/10 - Mã đề thi 132
  2. Câu 12: Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô lý do chính là vì: A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định B. Vốn đầu tư lớn C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành D. Tất cả cac lý do trên Câu 13: Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là: A. Thiếu chỗ đậu xe B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường D. Độ an toàn chưa cao Câu 14: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính bảo hiểm, thuộc nhóm dịch vụ A. dịch vụ kinh doanh. B. dịch vụ công. C. dịch vụ sản xuất. D. dịch vụ tiêu dùng. Câu 15: Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp không được thể hiện ở việc: A. Tập trung tư liệu sản xuất. B. Tập trung sản phẩm. C. Tập trung đất đai. D. Tập trung nhân công. Câu 16: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ năm 2012: xuất khẩu 819 tỉ USD, nhập khẩu 1526,4 tỉ USD thì cán cân xuất nhập khẩu là : A. 777,4 tỉ USD. B. - 707,4 tỉ USD. C. 707,4 tỉ USD. D. + 707,4 tỉ USD. Câu 17: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh. B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 18: Ý nào sau đây không đúng: sự phát triển của ngành dịch vụ cho phép A. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. phân bố lại dân cư và lao động hợp lí hơn. C. khai thác tốt hơn các di tích văn hóa lịch sử, di tích cách mạng. D. thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Câu 19: Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là: A. Sắt thép và xi măng B. Hành khách C. Khoáng sản kim loại và nông sản D. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ Câu 20: Kênh Panama nối liền: A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương D. Địa Trung Hải với Hồng Hải II. TỰ LUẬN. Câu 1 (2,0 điểm). Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 Xuất – nhập khẩu Xuất khẩu 14,5 32,4 48,6 162,6 Nhập khẩu 15,6 36,8 62,8 165,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. b) Nhận xét từ biểu đồ. HẾT Trang 2/10 - Mã đề thi 132
  3. SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LỚP 10 TRƯỜNG THPTNGÔ THÌ NHẬM Năm học: 2016 -2017 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề gồm 02 trang) Mã đề: 209 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của các nước có nền kinh tế đang phát triển, chiếm tỉ trọng cao thuộc về: A. Nhiên liệu. B. Nguyên liệu. C. Sản phẩm công nghiệp. D. Lương thực, thực phẩm. Câu 2: Ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng: A. Phân bố lại dân cư giữa các vùng lãnh thổ. B. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ngoài nước. D. Thu hút dân cư từ thành thị về nông thôn. Câu 3: Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là: A. Sắt thép và xi măng B. Hành khách C. Khoáng sản kim loại và nông sản D.Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ Câu 4: Kênh Panama nối liền: A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương D. Địa Trung Hải với Hồng Hải Câu 5: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính bảo hiểm, thuộc nhóm dịch vụ A. dịch vụ kinh doanh. B. dịch vụ công. C. dịch vụ sản xuất. D. dịch vụ tiêu dùng. Câu 6: Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển: A. Giữa các vùng ven biển B. Quốc tế C. Giữa các nước phát triển với nhau D. Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển Câu 7: Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp không được thể hiện ở việc: A. Tập trung sản phẩm. B. Tập trung tư liệu sản xuất. C. Tập trung đất đai. D. Tập trung nhân công. Câu 8: Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là: A. Thị trường B. Hàng hóa C. Thương mại D. Tiền tệ Câu 9: Ý nào sau đây không đúng:Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở ? A. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải. B. Sự phân bố dân cư. C. Hoạt động của các phương tiện vận tải. D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Câu 10: Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: A. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau C. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu D.Cả ba ý trên đều đúng Câu 11: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ năm 2012: xuất khẩu 819 tỉ USD, nhập khẩu 1526,4 tỉ USD thì cán cân xuất nhập khẩu là : A. 777,4 tỉ USD. B. - 707,4 tỉ USD. C. 707,4 tỉ USD. D. + 707,4 tỉ USD. Câu 12: Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là: A. Gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường B. Giá cước quá cao C.Kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng D.Vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo Câu 13: Ý nào sau đây không đúng: sự phát triển của ngành dịch vụ cho phép A. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. phân bố lại dân cư và lao động hợp lí hơn. C. khai thác tốt hơn các di tích văn hóa lịch sử, di tích cách mạng. D. thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Trang 3/10 - Mã đề thi 132
  4. Câu 14: Điểm giống nhau chủ yếu của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là: A. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. C. Tốc độ vận chuyển nhanh. D. Trọng tải, cước phí vận tải thấp. Câu 15: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh. B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 16: Ngành thương mại không có vai trò: A. Điều tiết sản xuất. B. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hành hóa. C. Tạo ra nguyên vật liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất. D. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng. Câu 17: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương? A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng. C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội. D. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước. Câu 18: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là: A. Đường ô tô C. Đường thủy B. Đường hàng không D. Đường sắt Câu 19: Trong các thành phố lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt đó là: A. Giao thông đường sắt. B. Giao thông đường thủy. C. Giao thông hàng không. D. Giao thông vận tải thành phố. Câu 20: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là: A. điều kiện kĩ thuật. B. dân cư. C. nguồn vốn đầu tư. D. điều kiện tự nhiên. II. TỰ LUẬN. Câu 1 (2,0 điểm). Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 Xuất – nhập khẩu Xuất khẩu 14,5 32,4 48,6 162,6 Nhập khẩu 15,6 36,8 62,8 165,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. b) Tính cán cân xuất nhập khẩu và nhận xét . HẾT Trang 4/10 - Mã đề thi 132
  5. SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN ĐỊA LỚP 10 TRƯỜNG THPTNGÔ THÌ NHẬM Năm học: 2016 -2017 Thời gian làm bài: 60 phút (Đề gồm 02 trang) Mã đề: 357 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương? A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng. C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội. D. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước. Câu 2: Điểm giống nhau chủ yếu của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là: A. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế. B. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. C. Tốc độ vận chuyển nhanh. D. Trọng tải, cước phí vận tải thấp. Câu 3: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ năm 2012: xuất khẩu 819 tỉ USD, nhập khẩu 1526,4 tỉ USD thì cán cân xuất nhập khẩu là : A. - 707,4 tỉ USD. B. 777,4 tỉ USD. C. 707,4 tỉ USD. D. + 707,4 tỉ USD. Câu 4: Ngành thương mại không có vai trò: A. Điều tiết sản xuất. B. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hành hóa. C. Tạo ra nguyên vật liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất. D. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng. Câu 5: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh. B. Tài nguyên thiên nhiên. C. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. D. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. Câu 6: Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít? A. Do chiến tranh liên miên. B. Do trình độ phát triển kinh tế và năng xuất lao động xã hội thấp. C. Do dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp là chính. D. Do thiên tai thường hay xảy ra. Câu 7: Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là: A. Đường ô tô C. Đường thủy B. Đường hàng không D. Đường sắt Câu 8: Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp không được thể hiện ở việc: A. Tập trung nhân công. B. Tập trung đất đai. C. Tập trung sản phẩm. D. Tập trung tư liệu sản xuất. Câu 9: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào: A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B. Tổng chiều dài các loại đường C. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá D. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển Câu 10: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Sự chuyên chở người và hàng hóa B. Đường sá và xe cộ C. Đường sá và phương tiện D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa Câu 11: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định: A. Vai trò của ngành giao thông vận tải B. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải C. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải D. Trình độ phát triển giao thông vận tải Trang 5/10 - Mã đề thi 132
  6. Câu 12: Ý nào sau đây không đúng: sự phát triển của ngành dịch vụ cho phép A. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. C. khai thác tốt hơn các di tích văn hóa lịch sử, di tích cách mạng. D. phân bố lại dân cư và lao động hợp lí hơn. Câu 13: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính bảo hiểm, thuộc nhóm dịch vụ A. dịch vụ công. B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ kinh doanh. D. dịch vụ sản xuất. Câu 14: Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: A. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau B. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu C. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu D.Cả ba ý trên đều đúng Câu 15: Ý nào sau đây không đúng:Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở ? A. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải. B. Hoạt động của các phương tiện vận tải. C. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. D. Sự phân bố dân cư. Câu 16: Ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng: A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ngoài nước. C. Thu hút dân cư từ thành thị về nông thôn. D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng lãnh thổ. Câu 17: Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là: A. Thị trường B. Hàng hóa C. Tiền tệ D. Thương mại Câu 18: Trong các thành phố lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt đó là: A. Giao thông đường sắt. B. Giao thông đường thủy. C. Giao thông hàng không. D. Giao thông vận tải thành phố. Câu 19: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là: A. điều kiện kĩ thuật. B. nguồn vốn đầu tư. C. dân cư. D. điều kiện tự nhiên. Câu 20: Trong cơ cấu hàng nhập khẩu của các nước có nền kinh tế đang phát triển, chiếm tỉ trọng cao thuộc về: A. Nhiên liệu. B. Sản phẩm công nghiệp. C. Nguyên liệu. D. Lương thực, thực phẩm. II. TỰ LUẬN. Câu 1 (2,0 điểm). Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 Xuất – nhập khẩu Xuất khẩu 14,5 32,4 48,6 162,6 Nhập khẩu 15,6 36,8 62,8 165,2 a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. b) Nhận xét từ biểu đồ. HẾT Trang 6/10 - Mã đề thi 132
  7. SỞ GDĐT NINH BÌNH ĐỀ THI HK II MÔN ĐỊA LỚP 10 TRƯỜNG THPT NGÔ THÌ NHẬM Năm học: 2016 -2017 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 02 trang) Mã đề 485 I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm). Câu 1: Trong các thành phố lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt đó là: A. Giao thông hàng không. B. Giao thông đường sắt. C. Giao thông đường thủy. D. Giao thông vận tải thành phố. Câu 2: Loại hàng hóa vận chuyển chủ yếu bằng đường biển là: A. Sắt thép và xi măng B. Hành khách C. Khoáng sản kim loại và nông sản D. Dầu mỏ và sản phẩm của dầu mỏ Câu 3: Kênh Panama nối liền: A. Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương B. Thái Bình Dương với Đại Tây Dương C. Bắc Băng Dương với Thái Bình Dương D. Địa Trung Hải với Hồng Hải Câu 4: Điểm giống nhau chủ yếu của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là: A. Đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế. B. Tốc độ vận chuyển nhanh. C. Trọng tải, cước phí vận tải thấp. D. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. Câu 5: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, người ta thường dựa vào: A. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải B. Tổng chiều dài các loại đường C. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển D. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá Câu 6: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là: A. Đường sá và xe cộ B. Sự chuyên chở người và hàng hóa C. Đường sá và phương tiện D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa Câu 7: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định: A. Vai trò của ngành giao thông vận tải B. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải Câu 8: Tính chất tập trung cao độ của sản xuất công nghiệp không được thể hiện ở việc: A. Tập trung sản phẩm. B. Tập trung tư liệu sản xuất. C. Tập trung đất đai. D. Tập trung nhân công. Câu 9: Ngành dịch vụ phát triển mạnh có tác dụng: A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển. B. Phân bố lại dân cư giữa các vùng lãnh thổ. C. Thu hút dân cư từ thành thị về nông thôn. D. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ngoài nước. Câu 10: Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là: A. điều kiện tự nhiên. B. điều kiện kĩ thuật. C. dân cư. D. nguồn vốn đầu tư. Câu 11: Giao thông vận tải, thông tin liên lạc, tài chính bảo hiểm, thuộc nhóm dịch vụ A. dịch vụ kinh doanh. B. dịch vụ tiêu dùng. C. dịch vụ sản xuất. D. dịch vụ công. Câu 12: Làm nhiệm vụ cầu nối giữa sản xuất và hàng tiêu dùng là: A. Thị trường B. Hàng hóa C. Thương mại D. Tiền tệ Câu 13: Ý nào sau đây không đúng:Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở ? A. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải. B. Sự phân bố dân cư. C. Hoạt động của các phương tiện vận tải. D. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải. Trang 7/10 - Mã đề thi 132
  8. Câu 14: Ý nào sau đây không đúng: sự phát triển của ngành dịch vụ cho phép A. khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. phân bố lại dân cư và lao động hợp lí hơn. C. khai thác tốt hơn các di tích văn hóa lịch sử, di tích cách mạng. D. thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật. Câu 15: Giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ năm 2012: xuất khẩu 819 tỉ USD, nhập khẩu 1526,4 tỉ USD thì cán cân xuất nhập khẩu là : A. 777,4 tỉ USD. B. - 707,4 tỉ USD. C. 707,4 tỉ USD. D. + 707,4 tỉ USD. Câu 16: Các hoạt động như tết trung thu, tết nguyên đán hàng năm của nước ta thuộc nhóm nhân tố ảnh hưởng đến ngành dịch vụ nào sau đây? A. Trình độ phát triển kinh. B. Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. Phân bố dân cư, mạng lưới quần cư. D. Tài nguyên thiên nhiên. Câu 17: Ngành thương mại không có vai trò: A. Điều tiết sản xuất. B. Thúc đẩy sự phát triển của sản xuất hành hóa. C. Tạo ra nguyên vật liệu, vật tư, máy móc cho nhà sản xuất. D. Tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới cho người tiêu dùng. Câu 18: Đặc điểm nào sau đây đúng với hoạt động ngoại thương? A. Gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới. B. Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ giữa các vùng. C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội. D. Tạo ra thị trường thống nhất trong nước. Câu 19: Tại sao lao động trong các ngành dịch vụ ở các nước đang phát triển còn ít? A. Do chiến tranh liên miên. B. Do trình độ phát triển kinh tế và năng xuất lao động xã hội thấp. C. Do dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp là chính. D. Do thiên tai thường hay xảy ra. Câu 20: Cán cân xuất nhập khẩu được hiểu là: A. Quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu với giá trị hàng nhập khẩu B. Quan hệ so sánh giữa khối lượng hàng xuất khẩu và nhập khẩu với nhau C. Quan hệ so sánh giữa xuất khẩu và nhập khẩu D.Cả ba ý trên đều đúng II. TỰ LUẬN. Câu 1 (2,0 điểm). Nêu vai trò và đặc điểm của ngành giao thông vận tải. Câu 2 (3,0 điểm). Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. (Đơn vị: tỉ USD) Năm 2000 2005 2007 2015 Xuất – nhập khẩu Xuất khẩu 14,5 32,4 48,6 162,6 Nhập khẩu 15,6 36,8 62,8 165,2 a) Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện giá trị xuất - nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000-2015. b) Tính cán cân xuất nhập khẩu và nhận xét . HẾT Trang 8/10 - Mã đề thi 132
  9. Đáp án – Biểu điểm Câu 132 209 357 485 1 A C A D 2 C A A D 3 A D A B 4 D B C A 5 B A C C 6 D B B B 7 B C A B 8 C C B C 9 B B D A 10 B C A A 11 D B B A 12 A B B C 13 C D C B 14 A A B D 15 C B D B 16 B C A B 17 B A D C 18 D A D A 19 D D D B 20 B D B A TỰ LUẬN Đề 132+357 Câu 1: Vai trò đặc điểm của ngành GTVT *Vai trò (1đ) - Tham gia vào hoạt động sản xuất vật chất, đảm bảo cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường - Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt của nhân dân được thuận tiện. - Ngành GTVT phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng sa, từ đó giảm bớt sự phân hóa trình độ phát triển kinh tê – xã hội giữa ĐB – MN, NT và TT. - Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng. - Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới. *. Đặc điểm (1đ) - Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa. - Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí sau: + Khối lượng vận chuyển ( tính bằng số hành khách, số tấn hàng hóa vận chuyển được). + Khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km). + Cử li vận chuyển trung bình (tính bằng km). Câu 2 a. Tính % (0,5đ), vẽ bđồ miền (1,5đ) đầy đủ chính xác b. Nhận xét (1đ) - Tỉ trọng XK tăng, NK giảm (dc) - Tỉ trọng NK luôn cao hơn XK Đề 209+485 Câu 1. *Điều kiện tự nhiên (1đ) Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất khác nhau tới phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải. Trang 9/10 - Mã đề thi 132
  10. - Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải - Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế, khai thác các công trình giao thông vận tải . - Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải. * Điều kiện kinh tế – xã hội (1đ) - Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, cũng như hoạt động của ngành GTVT - Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, Trong các đô thị lớn và chùm đô thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố. Câu 2 a. Vẽ biểu đồ cột ghép đủ nội dung (1,5đ) b. Tính cán cân (0,5đ), Nhận xét (1đ) - Cả giá trị XNK đều tăng từ 2000-2015, nhưng mức tăng khác nhau (dc) - GT XK luôn thấp hơn NK Trang 10/10 - Mã đề thi 132