Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Khối 8 - Năm học 2014-2015

doc 4 trang nhatle22 4770
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Khối 8 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_khoi_8_nam_hoc_2014_2015.doc

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học Khối 8 - Năm học 2014-2015

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG LỚP 9 - THCS. NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN THI: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút. Ngày thi 24/3/2015 (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1 (1.5 điểm) 1. Trong phép lai hai cặp tính trạng, cần có những điều kiện gì để thế hệ lai F 2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ (9 : 3 : 3 : 1)? 2. Thực hiện phép lai P : AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội hoàn toàn. Ở thế hệ lai F 1, hãy xác định: số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tính trạng lặn. Câu 2 (1.5 điểm) 1. Đối với những loài sinh sản hữu tính, những quá trình sinh học nào xảy ra ở cấp độ tế bào đảm bảo con cái sinh ra giống bố mẹ? Trình bày ý nghĩa của các quá trình sinh học đó. 2. Một tế bào mầm của một loài động vật đã nguyên phân 3 lần liên tiếp trước khi giảm phân để hình thành tinh trùng. Trong các tinh trùng tạo ra từ tế bào mầm nói trên thấy có 608 NST. Các quá trình phân bào diễn ra bình thường. Xác định bộ NST 2n của loài động vật nói trên. Câu 3 (2.0 điểm) 1. Vì sao ADN có tính đặc thù và đa dạng? 2. Trình bày những nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN. Câu 4 (1.5 điểm) 1. Làm thế nào để nhận biết một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến? Tại sao đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật? 2. Hiện tượng gì xảy ra khi 1 gen bị mất đi 2 liên kết Hiđrô? 3. Giả sử một gen bị đột biến làm gen ngắn bớt đi 6,8 Ǻ (Ăngxtơrông) và mất đi 5 liên kết Hiđrô. Hãy chỉ rõ đây là dạng đột biến gen gì? Câu 5 (1.0 điểm) Khi nghiên cứu bộ NST của một thai nhi, người ta thấy NST giới tính gồm 3 NST giống nhau. Hãy xác định giới tính của thai nhi và giải thích cơ chế hình thành bộ NST của thai nhi. Câu 6 (1.5 điểm) Trên một thảo nguyên cỏ gấu là thức ăn của bọ rùa, châu chấu, sâu ăn lá; chuột sử dụng cỏ gấu, bọ rùa, châu chấu, sâu ăn lá làm nguồn thức ăn. Một nhà sinh thái học thực hiện các nghiên cứu sau : 1. Khảo sát quần thể cỏ gấu (sinh sản vô tính) đã xác định được mật độ của quần thể là 5 cây/m2. Giả sử mỗi cây cỏ mẹ tạo ra 30 cây con trong một năm. Theo lý thuyết mật độ quần thể cỏ gấu là bao nhiêu cây/m2 sau thời gian 1 năm, 2 năm, 9 năm? Trong thực tế, mật độ quần thể cỏ gấu có tăng lên mãi như vậy không và giải thích? 2. Chọn hai lô đất như nhau, sử dụng lưới ngăn chuột quây kín một lô đất. Sau một thời gian, số lượng cỏ gấu ở hai lô đất sẽ thay đổi như thế nào và giải thích? (Giả sử điều kiện ngoại cảnh tương đối ổn định). Câu 7 (1.0 điểm) Ở một quần thể đậu Hà Lan, có các cây mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp theo tỉ lệ (3AA : 2Aa). Nếu cho các cây này tự thụ phấn, sau hai thế hệ tỷ lệ cây có kiểu gen đồng hợp trội là bao nhiêu? Hết Họ và tên thí sinh: . Số báo danh: Chữ kí giám thị 1: Chữ kí giám thị 2: .
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH HẢI DƯƠNG LỚP 9 - THCS. NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN THI: SINH HỌC Hướng dẫn chấm Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi 24/3/2015 Câu Đáp án Điểm 1 1. Điều kiện cần để cho tỉ lệ phân li kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1. (1,5 điểm) Bố mẹ thuần chủng; Hai cặp gen quy định 2 tính trạng phải phân li độc lập; Tính trạng trội hoàn toàn; Số lượng cá thể con lai phải đủ lớn 0,5 đ 2. - Số loại kiểu gen là : 34 = 81 0,25 đ - Số loại kiểu hình là : 24 = 16 0,25 đ 4 - Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1 - (3/4) = 175/256 0,25 đ - Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn: [(3/4)3x(1/4)]x4 = 27/64 0,25 đ 2 1. (1,5 điểm) * Những quá trình sinh học: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh 0,25 đ * Ý nghĩa của các quá trình sinh học: - Quá trình nguyên phân: Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ thể và ở những loài sinh sản vô tính 0,25 đ - Quá trình giảm phân: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp 0,25 đ - Quá trình thụ tinh: Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp 0,25 đ 2. Xác định bộ NST 2n của loài: Một tế bào mầm nguyên phân 3 lần tạo ra: 23= 8 Số tinh trùng tạo ra sau giảm phân: 8×4= 32 Bộ NST đơn bội ở tinh trùng: 608:32= 19 Bộ NST lưỡng bội của loài: 2n=19 x 2=38 0,5 đ 3 1.ADN có tính đặc thù và đa dạng : (2 điểm) - Tính đa dạng và đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A, T, G, X 0,25 đ - Tính đặc thù của ADN do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các loại nucleotit 0,25 đ - Những cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nucleotit tạo nên tính đa dạng của ADN 0,25 đ 2. Những nguyên tắc trong quá trình tự nhân đôi của ADN và quá trình tổng hợp ARN: * Trong quá trình tự nhân đôi của ADN: - Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp
  3. dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nucleotit ở mạch khuôn liên kết với các nucleotit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G liên kết với X . 0,25 đ - Nguyên tắc giữ lại một nửa( bán bảo toàn): Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ(mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới 0,25 đ - Nguyên tắc khuôn mẫu: Sự hình thành mạch mới ở 2 ADN con đang dần được hình thành đều dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ 0,25 đ * Trong quá trình tổng hợp ARN: - Nguyên tắc bổ sung: Trong quá trình hình thành mạch ARN, các loại nucleotit trên mạch khuôn của ADN và ở môi trường nội bào liên kết với nhau thành từng cặp: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G 0,25 đ - Nguyên tắc khuôn mẫu: ARN được tổng hợp dựa vào một mạch đơn của gen( Mạch khuôn) 0,25 đ 4 1. (1,5 điểm) * Cách nhận biết 1 biến dị là thường biến hay đột biến: Thường biến mang tính chất đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền còn đột biến mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền 0,25 đ * Các đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì: Khi xuất hiện nó phá vỡ tính thống nhất, hài hoà vốn có trong kiểu gen của sinh vật gây ra rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin và sự biểu hiện kiểu hình ở sinh vật 0,25 đ 2. Khi một gen bị đột biến làm mất đi 2 liên kết Hyđrô thì có thể có các trường hợp sau: - Đột biến làm mất đi 1 cặp A – T 0,25 đ - Đột biến thay 2 cặp G – X bằng 2 cặp A – T 0,25 đ 3. Đột biến làm gen bị ngắn đi => đây là đột biến mất cặp Nuclêôtit 0,25đ Số cặp Nuclêôtit bị mất là: 6,8 : 3,4 = 2 cặp = 4 (Nuclêôtit) 2A 3G 5 G 1 Ta có : => 2A 2G 4 A 1 Vậy đột biến trên là đột biến mất 1 cặp A – T và 1 cặp G – X 0,25đ 5 Giới tính của thai nhi: 3 NST giới tính giống nhau chỉ có thể là (1,0 điểm) XXX > giới tính của thai nhi là nữ 0,25 đ Cơ chế hình thành: * Rối loạn giảm phân ở quá trình sinh trứng 0,25 đ Do rối loạn giảm phân khi hình thành giao tử ở người mẹ, cặp NST giới tính không phân li tạo giao tử có 2 NST X. Khi thụ tinh giao tử mang 2 NST X kết hợp với giao tử mang NST X của bố sẽ tạo ra hợp tử XXX 0,25 đ * Rối loạn giảm phân II ở quá trình phát sinh tinh trùng: ở giảm phân II NST kép XX không phân li, tạo tinh trùng chứa 2 NST X. Khi thụ tinh kết hợp với tế bào trứng X sẽ tạo ra hợp tử XXX 0,25 đ 6 1. Mật độ quần thể cỏ gấu sau 1 năm là 150 cây, sau 2 năm là
  4. (1,5 điểm) 5 x 302 cây/m2, sau 9 năm là 5 x 309 cây/m2 1,0 đ * Trong thực tế mật độ quần thể không thể tăng lên mãi. Vì: Khi mật độ tăng đến mức tối đa, điều kiện sống bắt đầu thiếu, sẽ dẫn đến cạnh tranh cùng loài, số lượng cá thể sẽ giảm xuống đến mức cân bằng 0,25 đ 2. Lô đất được quây kín bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm, lô đất không được quây bằng lưới ngăn chuột rất ít thay đổi. Vì lô đất được quây kín bằng lưới ngăn chuột số lượng cỏ gấu sẽ suy giảm do số lượng bọ rùa, châu chấu, sâu ăn lá phát triển mạnh . 0,25 đ 7 - Khi cho cây có kiểu gen AA tự thụ phấn tỷ lệ kiểu gen AA (1 điểm) không đổi qua các thế hệ 0,25 đ - Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu gen Aa trong quần thể thay đổi ở F2 là: 2 2 1 1 Aa = x = 5 2 10 0,25 đ 2 1 1 2 2 Aa = aa = x 0,25 đ 5 2 2 1 1 3 2 2 3 AA = + x = 0,25 đ 5 5 2 4