Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

pdf 4 trang nhatle22 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_sinh_gioi_cap_truong_mon_lich_su_lop_10_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Lịch sử Lớp 10 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Thuận Thành

  1. SỞ GDĐT BẮC NINH ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH 1 Môn thi: LỊCH SỬ Lớp 10 - Năm học: 2017 – 2018 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (6,0 điểm). a. Lập bảng so sánh thành tựu văn hóa phương Đông với phương Tây thời cổ đại theo mẫu sau : Những thành tựu Văn hóa cổ đại phương Văn hóa cổ đại văn hóa tiêu biểu Đông phương Tây Lịch và thiên văn Chữ viết Toán học Văn học Kiến trúc và điêu khắc b. Vì sao văn hóa phương Tây lại phát triển cao và rực rỡ hơn văn hóa phương Đông ? Câu 2 ( 4,0 điểm). Trình bày những nét cơ bản về tín ngưỡng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc và giá trị của nó đối với dân tộc Việt Nam. Những nội dung tín ngưỡng đó được duy trì như thế nào trong xã hội Việt Nam hiện nay? Câu 3 (5,0 điểm). a. Thống kê các triều đại phong kiến Việt Nam trong các thế kỷ X-XV (tên triều đại, kinh đô, quốc hiệu, cuộc kháng chiến chống ngoại xâm)? b. Kể tên các bộ luật của nước ta trong các thế kỷ X-XV. Nội dung cơ bản nhất của các bộ luật đó là gì? Câu 4 (5,0 điểm). Trình bày sự phát triển của thủ công nghiệp nước ta trong các thế kỷ XVI- XVIII và ý nghĩa của nó? Nêu 2 câu ca dao về các nghề thủ công mà em biết? Hết Họ và tên thí sinh . Số báo danh (Đề gồm 01 trang; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Thí sinh xem đáp án tại website www.thptthuanthanh1.bacninh.edu.vn
  2. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM Câu 1 - Lập bảng so sánh Thành tựu Văn hóa phương Đông Văn hóa phương Tây văn hóa tiêu biểu - Sáng tạo ra nông lịch, một - Người Hy Lạp có hiểu năm có 365 ngày chia thành biết chính xác hơn về Trái Lịch và thiên thành 12 tháng ; biết đo đất và hệ Mặt trời ; Người văn thời gian bằng ánh sáng mặt Rô-ma, tính được 1 năm có trời và tính được mỗi ngày 365 ngày và ¼. Gần với có 24 giờ. (0,5 đ) hiểu biết ngày nay. (0,5 đ) - Ban đầu sáng tạo chữ - Sáng tạo hệ thống chữ cái tượng hình, sau đó là chữ A,B,C, ban đầu có 20 chữ Chữ viết tượng ý sau thêm 6. Có hệ chữ số gọi là “số La Mã”. - Là phát minh quan trọng -Là phát minh và cống hiến đầu tiên của loài người lớn lao cho nền văn minh (0,5 đ) nhân loại. (0,5 đ) -Người Ai Cập giỏi về hình -Trở thành khoa học để lại học, tính được số Pi = 3,16 những định lí, định đề có Toán học ; Người Lưỡng Hà giỏi giá trị khái quát hóa cao về số học ; Người Ấn Độ như : định lí Pi-ta-go, Ta- phát minh ra số 0 (0,5 đ) lét (0,5 đ) - Chủ yếu là văn học dân - Hy Lạp với các bản anh gian, văn học truyền hùng ca , Kịch có kèm Văn học miệng theo hát ; Rô-ma có những nhà văn hóa, nhà thơ (0,25 đ) lớn nổi tiếng (0,25đ) -Tiêu biểu Kim tự tháp (Ai -Người Hy Lạp để lại nhiều Cập), vườn treo Ba-bi-lon tượng và đền thể hiện sự (Lưỡng Hà), những khu đền tươi tắn, mềm mại như đền Kiến trúc và tháp Ấn Độ. Thể hiện uy Pác-tê-nông ; Người Rô-ma điên khắc quyền của chế độ chuyên có nhiều công trình kiến chế, về sức lao động và tài trúc đồ sộ như trường đấu, năng sáng tạo của con cầu máng dẫn nước oai người. (0,25 đ) nghiêm (0,25 đ) b. b. Văn hóa phương Tây phát triển cao và rực rỡ hơn -Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời muộn nên tiếp thu được những tinh hoa của văn hóa phương Đông (0,5 đ) - Biết sử dụng đồ sắt sớm nên có nền kinh tế rất phát triển , từ đó văn hóa có điều kiện phát triển cao và rực rỡ (0,5 đ) - Cuộc sống thường bôn ba trên biển nên có cơ hội giao lưu, tiếp xúc với nhiều nền văn hóa trên thế giới (0,5 đ)
  3. - Thể chế dân chủ chủ nô đã tạo điều kiện cho con người tự do phát huy tài năng sáng tạo của mình . (0,5 đ) Câu 2. (4 điểm) * Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang – Âu Lạc - Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên: Thờ các yếu tố tự nhiên như thần Mặt Trời thần Sông, thần Núi, thần Mây, thần Mưa, thần Sấm, thần Chớp (0,75 đ) - Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, (0,75 đ) -Tín ngưỡng thờ cúng những người có công với làng, nước (0,5 đ) - Tín ngưỡng phồn thực: Thờ sinh thực khí, cầu cho sự sinh sôi, mùa màng bội thu (0,5 đ) *Giá trị của các tín ngưỡng: Làm phong phú đời sống văn hóa tinh thần của người Việt cổ; Tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc. (0,5đ) *Các nội dung tín ngưỡng trên vẫn được duy trì trong đời sống văn hóa, xã hội Việt Nam ngày nay (ví dụ: thờ các yếu tố tự nhiên, thờ Mẫu; thờ cúng tổ tiên, Thành Hoàng làng, các anh hùng dân tộc, thờ Tứ Bất Tử ) (1đ) Câu 3.(5 điểm) a. Thống kê các triều đại trong thế kỷ X-XV Tên triều đại Quốc hiệu Kinh đô Cuộc kháng chiến chống ngoại xâm Nhà Ngô (944- Cổ Loa (Đông Kháng chiến chống 0,25 đ 960) Anh- Hà Nội) quân Nam Hán xâm lược Nhà Đinh (961- Đại Cồ Việt Hoa Lư (Ninh 0,25đ 980) Bình) Nhà Tiền Lê Đại Cồ Việt Hoa Lư (Ninh Kháng chiến chống 0,5đ (980-1009) Bình) Tống lần 1 Nhà Lý (1009- Đại Cồ Việt Thăng Long Kháng chiến chống 0,5đ 1225) Đại Việt (1054) Tống lần 2 Nhà Trần Đại Việt Thăng Long Ba lần kháng chiến 0,5đ (1225-1400) chống Mông-Nguyên xâm lược Nhà Hồ (1400- Đại Ngu Tây Đô (Thanh Kháng chiến chống 0,5đ 1407) Hóa) Minh Nhà Lê sơ Đại Việt Thăng Long 0,5đ (1428-1527) b. * Các bộ luật trong các thế kỷ X-XV - Hình thư của nhà Lý (0,5 đ) - Hình luật của nhà Trần (0,5 đ) - Quốc triều hình luật (luật Hồng Đức) của nhà Lê sơ (0,5 đ) * Nội dung cơ bản nhất: bảo vệ quyền lợi của giai cấp thống trị (0,5 đ) Câu 4 (5 điểm) * Sự phát triển TCN - Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển đạt trình độ cao (dệt, gốm).(0,5 đ) - Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.(0,5 đ)
  4. - Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài.(0,5 đ) - Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.(0,5 đ) * Ý nghĩa: Thủ công nghiệp thế kỷ XVI - XVIII phát triển mạnh mẽ, ngành nghề phong phú, chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi trong nước và nước ngoài, thúc đẩy kinh tế hàng hóa đương thời phát triển.(1 điểm) *Các câu ca dao: (1 điểm) VD1: Hỡi cô thắt lưng bao xanh Có về làng Mái với anh thì về Làng Mái có lịch có nề Có sông tắm mát có nghề in tranh VD2: Muốn ăn cơm trắng cá trôi Thì về làng Bưởi đúc nồi với anh