Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018.doc
Nội dung text: Đề thi học kì môn Sinh học Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2017-2018
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức - Học sinh trình bày được các kiến thức trong tâm của các nội dung đã học: quả và hạt, các nhóm thực vật, vai trò của thực vật, nấm và địa y - Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng trong cuộc sống có liên quan đến nội dung bài học. - Đánh giá được kết quả học tập của học sinh từ đó đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên, đưa ra các phương pháp nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh. 2.Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng: Phân tích, tông hợp và vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. Có thái độ học tập, yêu thích môn học II.MA TRẬN MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NỘI DUNG NHẬN THÔNG HIỂU VẬN DỤNG VẬN DỤNG TỔNG BIẾT CAO TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Quả và hạt Nội Nội dung dung phát tán điều của quả kiện và hạt cần cho hạt nảy mầm Số câu: 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm: 0.5đ 2đ 2.5đ Tỉ lệ % : 5% 20% 25% 2.Các nhóm thực Nội Phân vật dung biệt lớp 2 lá được mầm và cây lớp 1 lá hạt mầm trần với cây hạt kín và Quyết
- Số câu : 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm : 0.5đ 3đ 3.5đ Tỉ lệ % : 5% 30% 35% 3.Vai trò của thực Nội Hiểu Biết vật dung được vận vai trò vai trò dụng của TV của kiến đối với TV thức đất và đối về vai nguồn với trò nước con của người TV để giải thích hiện tượng thực tế Số câu : 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm : 0.5đ 0.5đ 1đ 2đ Tỉ lệ % : 5% 5% 10% 20% 3. Nấm và địa y Nội So Vận dung sánh dụng cấu tạo được kiến của sự thức nấm và khác về tác vi nhau hại khuẩn giữa của nấm nấm và tảo mốc để giải thích hiện tượng thực tế Số câu : 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm : 0.5đ 0.5đ 1đ 2đ Tỉ lệ % : 5% 5% 10% 20% Tổng 4đ 3.5đ 1.5đ 1đ 10đ 40% 30% 15% 15% 100%
- PHÒNG GD-ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC 6 Năm học 2017 – 2018 Thời gian làm bài : 45 phút I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 1.Ghi vào bài kiểm tra các chữ cái đứng trước đáp án đúng: (2điểm) Câu 1: Cây thuộc lớp hai lá mầm: A. Ngô B. Đậu C. Lúa D. Cam Câu 2: Không có thực vật thì không có loài người vì: A.Vì thực vật cung cấp ôxi cho con người và động vật B. Thực vật giúp giảm ô nhiễm môi trường C.Thực vật điều hòa lượng khí ôxi và các bô nic trong không khí D. Thực vật cung cấp thức ăn cho con người Câu 3: Nhóm quả có đặc điểm thích nghi với cách phát tán nhờ động vật: A. Quả khô, quả châm bầu, quả đậu B. Quả ổi, quả thông, quả cây xấu hổ C. Quả đậu xanh, quả mận, quả mít D. Quả sầu riêng, quả chò, quả đậu bắp Câu 4: Nấm khác tảo ở đặc điểm là: A.Không chứa chất diệp lụcB.Sống dị dưỡng C. Sinh sản vô tínhD.Cấu tạo dạng sợi 2.Ghi lại cụm từ còn thiếu vào chỗ ( ) trong các câu sau: (1điểm) Câu 5: Hầu hết vi khuẩn đều là sinh vật dị dưỡng vì cơ thể chúng không có . Câu 6: Thực vật giúp bảo vệ nguồn nước ngầm vì II. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1(2điểm): Thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? Câu 2 (3điểm): Nêu những đặc điểm để phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín. Đặc điểm nào là quan trọng nhất ở cây hạt kín.Vì sao ? Câu 3 ( 1điểm) : Vì sao quần áo đề nơi ẩm thấp lâu ngày lại xuất hiện những chấm đen và mau bị rách? Câu 4 (1điểm ):Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê?
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KỲ II MÔN SINH HỌC 6 NĂM HỌC 2017 - 2018 I.TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) 1.Ghi vào bài kiểm tra các chữ cái đứng trước đáp án đúng: (2điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đáp án B,D A,D B A,B 2.Ghi lại cụm từ còn thiếu vào chỗ ( ) trong các câu sau: (1điểm) Câu 5: chất diệp lục Câu 6: thực vật giữ lại nước mưa, ngấm dần xuống dưới lòng đất tạo thành nước ngầm II. LÝ THUYẾT ( 7 điểm) Câu Nôi dung Điểm 1 Thiết kế thí ngiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc chất lượng hạt giống: 0.5 - Chuẩn bị 2 cốc thí nghiệm, mỗi cốc đều lót bông ẩm bên dưới - Cốc thứ nhất để 10 hạt đỗ đen to, chắc mẩy, không bị sâu mọt, sứt sẹo; cốc thứ 2 để 0.5 10 hạt đỗ đen bị sứt sẹo, mối mọt hoặc mốc - Đem cả 2 cốc thí nghiệm để nơi mát mẻ 0.5 -Sau 7 ngày, kiểm tra 2 cốc thí nghiệm , đếm số hạt nảy mầm ở mỗi cốc. Từ đó rút ra 0.5 kết luận Đặc điểm Hạt trần Hạt kín Cơ quan - Không có hoa, quả - Có hoa, quả 2.5 sinh sản - Cơ quan sinh sản là nón - Cơ quan sinh sản là hoa, quả 2 - Hạt nằm lộ trên lá noãn hở -Hạt nằm trong quả Cơ quan Rễ cọc, thân gỗ, lá kim Đa dạng hơn sinh dưỡng - Đặc điểm quan trọng nhất ở cây hạt kín là hạt nằm trong quả. Đây là một ưu thế của 0.5 cây hạt kín. Vì giúp hạt được bảo vệ tốt hơn. 3 Vì: trong không khí có những bào tử của mốc trắng, khi bào tử mốc trắng rơi vào đống 0.5 quần áo ẩm thấp để lâu ngày là điều kiện thuận lợi cho mốc trắng phát triển làm xuất hiện những chấm đen - Quần áo có mốc hay bị rách vì: mốc trắng dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh , các 0.5 sợi mốc trắng bám chặt vào quần áo ẩm, nó hút nước và chất hữu cơ trong quần áo để sống 4 - Ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê ( rừng phòng hộ) vì: 0.5 + Tán lá cây có tác dụng chắn gió từ biển thổi vào đất liền + Rễ cây và thân cây có tác dụng chắn sóng, giữ đất, chống xói mòn , sụt lở, bảo vệ đê 0.5 điều GV RA ĐỀ TỔ TRƯỞNG CM KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Bích Ngọc Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng