Đề thi học kì môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 5 trang nhatle22 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_mon_lich_su_lop_9_hoc_ki_2_nam_hoc_2017_2018_t.doc

Nội dung text: Đề thi học kì môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì 2 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2017– 2018 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:13/4/2018 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh học phần lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1975. Yêu cầu học sinh có những kiến thức cơ bản về: - Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám 1945 qua những nguyên nhân dẫn tới sự thành công của tổng khởi nghĩa tháng Tám. - Việt Nam từ sau cách mạng tháng Tám đến toàn quốc kháng chiến qua những khó khăn và thử thách của nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 qua chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 và nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp ( 1945 – 1954 ) - Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 qua tình hình hai miền Nam- Bắc sau hiệp định Giơ-ne-vơ và ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử. - Rèn kĩ răng làm một số dạng bài tập Lịch sử. 3.Thái độ: - Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và có thái độ học tập tốt - Tự hào về truyền thống đánh giặc, giữ nước của dân tộc. 4. Phát triển năng lực: - Rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu, năng lực giải quyết các vấn đề, năng lực đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm ( 20%) và tự luận ( 80%) III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Bài 23 Chứng minh :Tổng khởi được Cách nghĩa tháng mạng tháng 8-1945 và sự Tám thành thành lập công không nước Việt phải do ăn Nam dân chủ may cộng hòa Số câu : Số câu : 1 Số câu : 1 Số điểm : Số điểm :3 Số điểm :3 Tỉ lệ % : Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ : 30% 2. Bài 24 : Nắm được Giải thích Cuộc đấu những khó được lí do tranh bảo vệ khăn cơ vì sao sau và xây dựng bản của ta khi cách chính quyền sau cách mạng dân chủ nhân mạng tháng tháng Tám dân (1945 – Tám năm thành 1946 ) 1945 công, nước
  2. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lâm vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”. Số câu : Số câu :1 Số câu : 1 Số câu : 2 Số điểm : Số điểm Số điểm :3 Số điểm :3.5 Tỉ lệ % :0.5 Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ : 35% Tỉ lệ: 5% 3. Bài 27 : - Nắm Nắm được Cuộc kháng được sự nguyên chiến toàn thay đổi nhân thắng quốc chống phương lợi, ý nghĩa thực dân châm chiến lịch sử của Pháp xâm lược của cuộc kháng lược kết Đảng ta chiến chống thúc( 1953 – trong chiến thực dân 1954) dịch lịch sử Pháp Điện Biên (1945-1954) Phủ Số câu Số câu :1 Số câu : 1 Số câu : 2 Số điểm Số điểm Số điểm :2 Số điểm :2.5 Tỉ lệ % :0.5 Tỉ lệ : 20% Tỉ lệ : 25% Tỉ lệ: 5% 4. Bài 28 : - Nắm Xây dựng được tình CNXH ở hình nước miền Bắc , ta sau hiệp đấu tranh định Giơ ne chống đế vơ. quốc Mĩ và - Nắm ngụy quyền được ý Sài Gòn ở nghĩa lịch miền Nam sử của ( 1954 – Phong trào 1965) Đồng Khởi. Số câu Số câu :2 Số câu :2 Số điểm Số điểm :1 Số điểm :1 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10% Tổng số câu 5 câu 1 câu Số câu : 1 7 câu số điểm 4 điểm 3 điểm Số điểm :3 10 điểm tỉ lệ(%) 40% 30 % 30% 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỊCH SỬ 9 - Đề 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ (Năm học 2017 – 2018 ) Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 13/4/2018 I.TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại các chữ cái đầu câu Câu 1: Ngay sau khi quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược, trung ương Đảng đã xác định phương châm gì ? A. Đánh chậm, thắng chắc. B.Tấn công trên khắp các mặt trận, buộc địch phải chia nhỏ lực lượng ra đối phó với ta. C. Đánh nhanh, thắng nhanh. D. Chắc thắng mới đánh, không chắc không đánh. Câu 2: Khó khăn cơ bản nhất đưa nước ta vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” sau khi cách mạng tháng Tám thành công là: A. giặc đói. C. giặc dốt. B. giặc ngoại xâm. D. khó khăn về tài chính. Câu 3: Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ? A. Pháp nghiêm chỉnh thi hành những điều khoản đã kí kết, còn Mĩ bội ước. B. Mĩ nhảy vào miền Nam Việt Nam, thành lập chính quyền tay sai, âm mưu biến miền Nam thành” thuộc địa kiểu mới”. C.Ở miền Nam, Pháp ngang nhiên vi phạm hiệp định. D. Ngô Đình Diệm dọn đường cho Mĩ vào miền Nam Việt Nam. Câu 4: Phong trào Đồng Khởi đã A. chuyển ta từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công. B. chuyển ta từ thế giằng co sang thế tấn công. C. làm cho Mĩ thất bại hoàn toàn trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam trở thành “ thuộc địa kiểu mới” và căn cứ quân sự của Mĩ. D. dẫn tới sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. II.TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu 1( 3 điểm): Vì sao nói sau khi cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” ? Câu 2( 3 điểm): Có ý kiến cho rằng : “Cách mạng tháng Tám thành công là do ăn may”. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao? Câu 3( 2 điểm): Trình bày ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1945-1954).
  4. TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2017 – 2018 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ĐỀ 1 Môn: LỊCH SỬ 9 I.TRẮC NGHIỆM: ( 2 điểm ) Đáp án gợi ý Cho điểm Mỗi đáp án đúng, đủ được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 2 điểm Đáp án C B B,C A II.TỰ LUẬN ( 8 điểm ) Câu Đáp án gợi ý Cho điểm Câu 1 Nói sau khi cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam 3 điểm dân chủ cộng hòa lâm vào tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” vì: * Ngoại xâm, nội phản: - Ngoại xâm: 0.25 điểm + Phía Bắc vĩ tuyến 16: có 20 vạn quân Tưởng. + Phía Nam vĩ tuyến 16: Hơn 1 vạn quân Anh dọn đường cho Pháp quay lại xâm lược. 0.25điểm + Trên đất nước ta còn 6 vạn quân Nhật chưa rút hết quân về nước 0.25 điểm - Nội phản: Phản động Việt Quốc, Việt Cách. * Kinh tế: Nạn giặc đói, lũ lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra. 0.25 điểm * Chính trị: Chính quyền cách mạng còn non trẻ. 0.5 điểm * Văn hóa, xã hội: Nạn giặc dốt hoành hành, nhiều tệ nạn xã hội 0.5 điểm như mê tín, dị đoan, cờ bạc, rượu chè 0.5 điểm * Tài chính: Ngân khố nhà nước trống rỗng. 0.5 điểm Câu 2 * Ý kiến đó là sai. Vì cách mạng tháng Tám thành công là kết quả 3 điểm của sự chuẩn bị chu đáo của Đảng trong vòng 15 năm kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ. 1diểm * Đảng Cộng Sản Đông Dương đã có quá trình chuẩn bị chu đáo cho thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm với 3 cao trào cách mạng 1930- 1931, 1936- 1939 và 1939- 1945. 0.5điểm - Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939- 1945, Đảng cộng 1 điểm sản Đông Dương đã lãnh đạo nhân dân ta chuẩn bị đầy đủ, chu đáo về đường lối, lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa cách mạng, và bước đầu tập dượt cho quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. * Khách quan: 0.25điểm + 5/1945 ở mặt trận châu Âu, phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện + 8/1945 ở châu Á, Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện. 0.25 điểm Trong bối cảnh trên Đảng ta đã chớp thời cơ giành chính quyền Câu 3 - Kết thúc ách thống trị gần 1 thế kỉ của thực dân Pháp trên đất 0,5 điểm 2 điểm nước ta - Miền Bắc hoàn toàn giải phóng đi lên xây dựng CNXH 0,5 điểm - Giáng 1 đòn mạnh vào âm mưu xâm lược và nô dịch của chủ
  5. nghĩa đế quốc 0,5 điểm - Cổ vũ mạnh mẽ tinh thần đấu tranh của các nước thuộc địa và nửa thuộc địa trên thế giới 0,5 điểm GIÁO VIÊN RA ĐỀ TT CM DUYỆT KT HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thu Giang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng