Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở Giáo dục và đào tạo Lào Cai

pdf 1 trang nhatle22 3540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở Giáo dục và đào tạo Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2015_2016.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật Lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Sở Giáo dục và đào tạo Lào Cai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÀO CAI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2015 - 2016 Môn thi: Vật lí Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 24/03/2016 (Đề thi gồm có 01 trang, 6 câu) Câu 1 (2,0 điểm): Có 3 xe xuất phát từ A đi tới B trên cùng một đường thẳng. Xe thứ nhất và xe thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 10km/h và v2 = 12km/h. Xe thứ ba xuất phát sau hai xe nói trên 30phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp của xe thứ ba với hai xe đi trước là ∆t = 1giờ. Tìm vận tốc xe thứ ba, biết rằng vận tốc mỗi xe không đổi trên cả đường đi. Câu 2 (2,0 điểm): Hai bình hình trụ thông nhau và chứa nước. Tiết diện bình lớn có diện tích gấp 4 lần của bình nhỏ. Đổ dầu vào bình lớn cho tới khi cột dầu cao h = 10cm. Lúc ấy mực nước bên bình nhỏ dâng lên bao nhiêu và mực nước bên bình lớn hạ đi bao 3 3 nhiêu? Trọng lượng riêng của nước và của dầu lần lượt là d1 = 10000N/m , d2 = 8000N/m . Câu 3 (4,0 điểm): a) Một khối nhôm hình hộp chữ nhật có các kích thước là 5cm, 10cm, 15cm. Cần cung cấp cho khối nhôm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 250C đến 2000C. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của nhôm lần lượt là 2700kg/m3 và 880J/kg.K. b) Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau cách nhiệt có cùng độ cao là 25cm, 0 bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 50 C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào bình từ trước. Cột nước và nước đá chứa trong mỗi bình đều có độ cao là h = 10cm. Đổ tất cả nước từ bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm đi ∆h = 0,6cm so với khi vừa đổ nước từ bình A vào. Cho khối lượng riêng của nước là D0 = 3 3 1000kg/m , của nước đá là D = 900kg/m , nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 2100J/kg.K, c2 = 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 335000J/kg. Tìm nhiệt độ nước đá ban đầu ở bình B. Câu 4 (6,0 điểm): A Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó UAB = 21V, R1 = 4 , R1 R2 R 12 , R R 8 , ampe kế có điện trở không đáng kể. C D 2 3 4 - B a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế. + A b) Thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính số chỉ R3 R4 của vôn kế, cực dương của vôn kế mắc vào đâu? Câu 5 (4,0 điểm): Vật AB đặt trước một thấu kính cách tiêu điểm của thấu kính 5cm cho một ảnh cùng chiều cao gấp 4 lần vật. Xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính. Cho AB dịch chuyển theo phương vuông góc với trục chính một đoạn là 0,5cm. Tính độ dịch chuyển của ảnh. Câu 6 (2,0 điểm): Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây: - 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau, chưa biết khối lượng riêng - 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể - 02 quả nặng có khối lượng bằng nhau - Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng - 01 thước đo chiều dài, dây nối a) Trình bày phương án thí nghiệm xác định tỉ số khối lượng riêng của hai chất lỏng trên. b) Từ đó suy ra cách xác định khối lượng riêng của một chất lỏng bất kỳ. Hết