Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

docx 16 trang nhatle22 2480
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Định luật Ôm điện trở của dây dẫn - Điện năng, sử dụng điện năng - Từ trường - Từ phổ - Đường sức từ - Điện từ - Nam châm điện – Nam châm vĩnh cửu, ứng dụng 2. Kỹ năng: - Tính điện năng tiêu thụ và số tiền phải trả - Xác đinh chiều dòng điện hoặc cực từ của ống dây dựa vào qui tắc nắm tay phải - Xác định hiệu suất của các dụng cụ điện - Vận dụng kiến thức giải quyết tình huống thực tế. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận khi tính toán, yêu thích môn học II. HÌNH THỨC -Trắc nghiệm:50% -Tự luận 50%. III MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Vận dụng Nhận biết Hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Định luật Ôm, định 3c 1c 1c 5c luật Ôm cho mạch nối tiếp, song song 0,75đ 0,25 0,25 1,25đ Công thức tính điện 1c 3c 1c 1c 6c trở 1 0,75 0,25 0,5 2,25đ Công suất điện 2c 2c 1 2c 1c 1c 9c Điện năng, Công của dòng điện, sử dụng điện năng 0,5đ 0,5đ 1,5 0,5đ 0,25 1 4,75đ Nam châm-Từ trường- 2c 1c 2c 1c 6c Từ phổ -Đường sức từ - Từ trường của ống 0,5đ 0,5 0,5 0.5 2,0đ dây Tổng số câu 7c 7c 4c 2c 20 trắc nghiệm Tổng điểm 1,75 1,75 1 0,5 5 Tổng số câu 2 2 1c 1c 6 tự luận Tổng điểm 1,5 2 0,5 1 5 Tổng số câu 9c 9c 5c 3c 26 Tổng điểm 3,25 đ 3,75 1,5đ 1,5 đ 10
  2. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có Rtđ là: A. Rtđ = R1 + R2 R1 ― R2 B. Rtđ= R1.R2 R1.R2 1 1 1 C. R tđ= R1 + R2 D. = + 푅푡đ R1 R2 Câu 2. Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện của dây. B. Tính cản trở hiệu điện thế của dây. C. Tính cản trở electron của dây. D. Tính cản trở điện lượng của dây. Câu 3. Hệ thức của định luật Ôm là U P U A. U = I.R B. R C. I D. I I U R Câu 4. Công thức tính điện trở phụ thuộc các yếu tố của dây dẫn là: S S l A. R= B. R=S C. R= l D. R= l l S Câu 5. Kí hiệu sơ đồ của biến trở là: A. B. C. D. Câu 6. Biện pháp tiết kiệm nào sau đây là hợp lý nhất khi sử dụng các dụng cụ đốt nóng bằng điện gia dụng? A. không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào B. chỉ sử dụng các dụng cụ có công suất nhỏ C. chỉ sử dụng với thời gian rất ít D.sử dụng với thời gian tối thiểu cần thiết Câu 7. Dòng điện có năng lượng vì A. Nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. C. Nó có thể chuyển thành quang năng. B. Nó có thể chuyển thành năng lượng hóa học. D. Nó có thể chuyển hóa thành cơ năng. Câu 8. Hiệu điện thế gây nguy hiểm cho con người là: A. 12V B. 24V C. 36V D. 220V Câu 9. Đơn vị của năng lượng là: A. Jun B. Oat C. Ampe D. Vôn Câu 10. Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 11. Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện phụ thuộc vào: A. Chiều dòng điện C. Chiều quay của nam châm B. Chiều lực điện từ. D. Chiều ống dây. Câu 12. Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A.Phần giữa thanh nam châm. B.Từ cực bắc. C.Hai đầu từ cực. D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 13. Lõi của nam châm điện thường được làm bằng: A.Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 14. Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125V B. U = 50,5 V C. U = 20V D. U = 47,5V
  3. Câu15. Một bóng đèn dây tóc ghi Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở R b vào hai điểm có U = 18V, trị số của biến trở để đèn sáng bình thường là: A. 6Ω B. 24Ω C. 12Ω D. 36Ω Câu 16 . Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A. l = 12m B. l = 18m C. l = 24m D. l = 8m Câu 17. Hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V. Thì tỉ số P1 : P 2 là : A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 Câu 18. Hai điện trở R 1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 19. Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω A. 5 B. 4 C. 3 D. 9 Câu 20. Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép II.TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1 (2đ) Treo môt kim nam châm thử trước đầu ống dây có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị hút như hình vẽ. a. Xác định cực từ của ống dây. b. Xác định chiều dòng điện trong ống dây. N S c. Xác định cực nguồn điện. K A B Câu 2 (3đ) Một bếp điện ghi 220V- 1000W. được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V a. Tính cường độ dòng điện qua bếp ? b. Tính điện trở của bếp. c. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế 110V. Tính công suất của bếp khi đó. d. Mỗi ngày bếp hoạt động 2 giờ, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng( 30 ngày). Giá tiền là 2000 đồng/ 1kwh
  4. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 Đề 1 I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN C A D D B D A D A C A C D A C C A D C B II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung Điểm a. Xác định chính xác cực từ ống dây: bên phải là cực từ nam, trái là cực từ bắc 0,5đ b. Xác định đúng chiều đường sức từ là từ phải sang trái 0,5 đ 2 c. Xác định chính xác chiều dòng điện trong các vòng dâylà từ dưới lên trên, 0,5 đ Đầu B (+) A là cực âm (-) 0,5 đ Cường độ dòng điện qua bếp 0,25 đ I = P : U = 1000 : 220= 4,(54) A 0,25 đ Điện trở của bếp là: 0,25 đ R = U2 : P = 2202 : 1000 = 48,4 Ω 0,25 đ Theo công thức P = U2 : R, R không đổi 0,25 đ 3 P tỉ lệ thuận với U2 0,25 đ U giảm 2 lần giảm 4 lần P 0,25 đ P ‘= 1000 : 4 = 250 W 0,25 đ Điện năng bếp tiêu thụ 1 tháng là 0,25 đ 1000W = 1 kW 0,25 đ A = P . t = 1.2.30= 60kWh 0,25 đ Tiền điện phải trả : 2000. 60 = 120.000 đồng 0,25 đ Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đặng Thị Phượng Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
  5. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 - A I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Lõi của nam châm điện thường được làm bằng: A.Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 2: Công thức tính điện trở phụ thuộc các yếu tố của dây dẫn là: S l S A. R = B. R= C. R = l D. R = S l S l Câu 3: Hiệu điện thế gây nguy hiểm cho con người là: A. 12V B. 24V C. 36V D. 220V Câu 4: Hai điện trở R 1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. giảm 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 2 lần D. giảm 4 lần Câu 5: Dòng điện có năng lượng vì A. Nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. C. Nó có thể chuyển thành quang năng. B. Nó có thể chuyển thành năng lượng hóa học. D. Nó có thể chuyển hóa thành cơ năng. Câu 6: Hai điện trở R 1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V. Thì tỉ số P1 : P 2 là : A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 Câu 7: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A. l = 12m B. l = 18m C. l = 24m D. l = 8m Câu 8: Kí hiệu sơ đồ của biến trở là: A. B. C. D. Câu 9: Hệ thức của định luật Ôm là A. U = I.R U P U B. R C. I D. I I U R Câu 10: Một bóng đèn dây tóc ghi Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở R b vào hai điểm có U = 18V, trị số của biến trở để đèn sáng bình thường là: A. 6Ω B. 24Ω C. 12Ω D. 36Ω Câu 11: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125V B. U = 50,5 V C. U = 20V D. U = 47,5V Câu 12: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A.Phần giữa thanh nam châm. B.Từ cực bắc. C.Hai đầu từ cực. D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 13: Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện phụ thuộc vào: A. Chiều dòng điện C. Chiều quay của nam châm B. Chiều lực điện từ D. Chiều ống dây Câu 14: Đơn vị của năng lượng là: A. Jun B. Oat C. Ampe D. Vôn
  6. Câu 15: Biện pháp tiết kiệm nào sau đây là hợp lý nhất khi sử dụng các dụng cụ đốt nóng bằng điện gia dụng? A. không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào B. chỉ sử dụng các dụng cụ có công suất nhỏ C. chỉ sử dụng với thời gian rất ít D. sử dụng với thời gian tối thiểu cần thiết Câu 16: Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω A. 5 B. 4 C. 3 D. 9 Câu 17: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép Câu 18: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có Rtđ là: R ― R A. Rtđ = R1 + R2 B. R 1 2 tđ= R1.R2 R .R 1 1 1 C. R 1 2 D. = + tđ= R1 + R2 푅푡đ R1 R2 Câu 19: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện của dây B. Tính cản trở hiệu điện thế của dây C. Tính cản trở electron của dây D. Tính cản trở điện lượng của dây Câu 20: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. II.TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1 (2đ) Treo môt kim nam châm thử trước đầu ống dây có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị hút như hình vẽ. a. Xác định cực từ của ống dây. b. Xác định chiều dòng điện trong ống dây. N S c. Xác định cực nguồn điện. K A B Câu 2 (3đ) Một bếp điện ghi 220V- 1000W. được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V a. Tính cường độ dòng điện qua bếp ? b. Tính điện trở của bếp. c. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế 110V. Tính công suất của bếp khi đó. d. Mỗi ngày bếp hoạt động 2 giờ, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng( 30 ngày). Giá tiền là 2000 đồng/ 1kwh
  7. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 Đề 1 - A I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN D B D B A A C B D C A C A A D C B C A C II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung Điểm a. Xác định chính xác cực từ ống dây: bên phải là cực từ nam, trái là cực từ bắc 0,5đ b. Xác định đúng chiều đường sức từ là từ phải sang trái 0,5 đ 1 c. Xác định chính xác chiều dòng điện trong các vòng dâylà từ dưới lên trên, 0,5 đ Đầu B (+) A là cực âm (-) 0,5 đ Cường độ dòng điện qua bếp 0,25 đ I = P : U = 1000 : 220= 4,(54) A 0,25 đ Điện trở của bếp là: 0,25 đ R = U2 : P = 2202 : 1000 = 48,4 Ω 0,25 đ Theo công thức P = U2 : R, R không đổi 0,25 đ 0,25 đ 2 tỉ lệ thuận với U2 P 0,25 đ U giảm 2 lần P giảm 4 lần 0,25 đ P ‘= 1000 : 4 = 250 W Điện năng bếp tiêu thụ 1 tháng là 0,25 đ 1000W = 1 kW 0,25 đ A = P . t = 1.2.30= 60kWh 0,25 đ Tiền điện phải trả : 2000. 60 = 120.000 đồng 0,25 đ Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đặng Thị Phượng Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
  8. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 - B I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện phụ thuộc vào: A. Chiều dòng điện B. Chiều lực điện từ C. Chiều quay của nam châm D. Chiều ống dây Câu 2: Kí hiệu sơ đồ của biến trở là: A. B. C. D. Câu 3: Hai điện trở R 1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần Câu 4: Hai điện trở R 1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V. Thì tỉ số P1 : P 2 là : A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 Câu 5: Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω A. 5 B. 4 C. 3 D. 9 Câu 6: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A. l = 12m B. l = 18m C. l = 24m D. l = 8m Câu 7: Hiệu điện thế gây nguy hiểm cho con người là: A. 12V B. 24V C. 36V D. 220V Câu 8: Hệ thức của định luật Ôm là A. U = I.R U P U B. R C. I D. I I U R Câu 9: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép Câu 10: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có Rtđ là: R ― R A. Rtđ = R1 + R2 B. R 1 2 tđ= R1.R2 R .R 1 1 1 C. R 1 2 D. = + tđ= R1 + R2 푅푡đ R1 R2 Câu 11: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A.Phần giữa thanh nam châm. B.Từ cực bắc. C.Hai đầu từ cực. D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 12: Biện pháp tiết kiệm nào sau đây là hợp lý nhất khi sử dụng các dụng cụ đốt nóng bằng điện gia dụng? A. không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào B. chỉ sử dụng các dụng cụ có công suất nhỏ C. chỉ sử dụng với thời gian rất ít D.sử dụng với thời gian tối thiểu cần thiết
  9. Câu 13: Đơn vị của năng lượng là: A. Jun B. Oat C. Ampe D. Vôn Câu 14: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125V B. U = 50,5 V C. U = 20V D. U = 47,5V Câu 15: Lõi của nam châm điện thường được làm bằng: A.Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 16: Dòng điện có năng lượng vì A. Nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. C. Nó có thể chuyển thành quang năng. B. Nó có thể chuyển thành năng lượng hóa học. D. Nó có thể chuyển hóa thành cơ năng. Câu 17: Một bóng đèn dây tóc ghi Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở R b vào hai điểm có U = 18V, trị số của biến trở để đèn sáng bình thường là: A. 6Ω B. 24Ω C. 12Ω D. 36Ω Câu 18: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 19: Công thức tính điện trở phụ thuộc các yếu tố của dây dẫn là: S S l A. R = B. R = S C. R = l D. R= l l S Câu 20: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện của dây B. Tính cản trở hiệu điện thế của dây C. Tính cản trở electron của dây D. Tính cản trở điện lượng của dây II.TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1( 2 đ) Treo môt kim nam châm thử trước đầu ống dây có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị hút như hình vẽ. a. Xác định cực từ của ống dây. b. Xác định chiều dòng điện trong ống dây. N S c. Xác định cực nguồn điện. K A B Câu 2 (3đ) Một bếp điện ghi 220V- 1000W. được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V a. Tính cường độ dòng điện qua bếp ? b. Tính điện trở của bếp. c. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế 110V. Tính công suất của bếp khi đó. d. Mỗi ngày bếp hoạt động 2 giờ, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng( 30 ngày). Giá tiền là 2000 đồng/ 1kwh
  10. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 Đề 1 - B I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN A B D A C C D D B C C D A A D A C C D A II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung Điểm a. Xác định chính xác cực từ ống dây: bên phải là cực từ nam, trái là cực từ bắc 0,5đ b. Xác định đúng chiều đường sức từ là từ phải sang trái 0,5 đ 1 c. Xác định chính xác chiều dòng điện trong các vòng dâylà từ dưới lên trên, 0,5 đ Đầu B (+) A là cực âm (-) 0,5 đ Cường độ dòng điện qua bếp 0,25 đ I = P : U = 1000 : 220= 4,(54) A 0,25 đ Điện trở của bếp là: 0,25 đ R = U2 : P = 2202 : 1000 = 48,4 Ω 0,25 đ Theo công thức P = U2 : R, R không đổi 0,25 đ 0,25 đ 2 P tỉ lệ thuận với U2 U giảm 2 lần P giảm 4 lần 0,25 đ P ‘= 1000 : 4 = 250 W 0,25 đ Điện năng bếp tiêu thụ 1 tháng là 0,25 đ 1000W = 1 kW 0,25 đ A = P . t = 1.2.30= 60kWh 0,25 đ Tiền điện phải trả : 2000. 60 = 120.000 đồng 0,25 đ Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đặng Thị Phượng Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
  11. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 - C I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A. l = 12m B. l = 18m C. l = 24m D. l = 8m Câu 2: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 3: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125V B. U = 50,5 V C. U = 20V D. U = 47,5V Câu 4: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép Câu 5: Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω A. 5 B. 4 C. 3 D. 9 Câu 6: Hai điện trở R1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. tăng 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 2 lần D. giảm 4 lần Câu 7: Hệ thức của định luật Ôm là A. U = I.R U P U B. R C. I D. I I U R Câu 8: Lõi của nam châm điện thường được làm bằng: A.Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 9: Hai điện trở R 1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V. Thì tỉ số P1 : P 2 là : A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 Câu 10: Biện pháp tiết kiệm nào sau đây là hợp lý nhất khi sử dụng các dụng cụ đốt nóng bằng điện gia dụng? A. không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào B. chỉ sử dụng các dụng cụ có công suất nhỏ C. chỉ sử dụng với thời gian rất ít D.sử dụng với thời gian tối thiểu cần thiết Câu 11: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có Rtđ là: R ― R A. Rtđ = R1 + R2 B. R 1 2 tđ= R1.R2 R .R 1 1 1 C. R 1 2 D. = + tđ= R1 + R2 푅푡đ R1 R2 Câu 12: Đơn vị của năng lượng là: A. Jun B. Oat C. Ampe D. Vôn
  12. Câu 13: Hiệu điện thế gây nguy hiểm cho con người là: A. 12V B. 24V C. 36V D. 220V Câu 14: Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện phụ thuộc vào: A. Chiều dòng điện C. Chiều quay của nam châm B. Chiều lực điện từ D. Chiều ống dây Câu 15: Dòng điện có năng lượng vì A. Nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. C. Nó có thể chuyển thành quang năng. B. Nó có thể chuyển thành năng lượng hóa học. D. Nó có thể chuyển hóa thành cơ năng. Câu 16: Một bóng đèn dây tóc ghi Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở R b vào hai điểm có U = 18V, trị số của biến trở để đèn sáng bình thường là: A. 6Ω B. 24Ω C. 12Ω D. 36Ω Câu 17: Công thức tính điện trở phụ thuộc các yếu tố của dây dẫn là: S S l A. R = B. R = S C. R = l D. R= l l S Câu 18: Kí hiệu sơ đồ của biến trở là: A. B. C. D. Câu 19: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện của dây B. Tính cản trở hiệu điện thế của dây C. Tính cản trở electron của dây D. Tính cản trở điện lượng của dây Câu 20: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A.Phần giữa thanh nam châm. B.Từ cực bắc. C.Hai đầu từ cực. D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. II.TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1( 2 đ) Treo môt kim nam châm thử trước đầu ống dây có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị hút như hình vẽ. a. Xác định cực từ của ống dây. b. Xác định chiều dòng điện trong ống dây. N S c. Xác định cực nguồn điện. K A B Câu 2 (3đ) Một bếp điện ghi 220V- 1000W. được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V a. Tính cường độ dòng điện qua bếp ? b. Tính điện trở của bếp. c. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế 110V. Tính công suất của bếp khi đó. d. Mỗi ngày bếp hoạt động 2 giờ, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng( 30 ngày). Giá tiền là 2000 đồng/ 1kwh
  13. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 Đề 1 - C I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN C C A B C B D D A D C A D A A C D B A C II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung Điểm a. Xác định chính xác cực từ ống dây: bên phải là cực từ nam, trái là cực từ bắc 0,5đ b. Xác định đúng chiều đường sức từ là từ phải sang trái 0,5 đ 1 c. Xác định chính xác chiều dòng điện trong các vòng dâylà từ dưới lên trên, 0,5 đ Đầu B (+) A là cực âm (-) 0,5 đ Cường độ dòng điện qua bếp 0,25 đ I = P : U = 1000 : 220= 4,(54) A 0,25 đ Điện trở của bếp là: 0,25 đ R = U2 : P = 2202 : 1000 = 48,4 Ω 0,25 đ Theo công thức P = U2 : R, R không đổi 0,25 đ 0,25 đ 2 P tỉ lệ thuận với U2 U giảm 2 lần P giảm 4 lần 0,25 đ P ‘= 1000 : 4 = 250 W 0,25 đ Điện năng bếp tiêu thụ 1 tháng là 0,25 đ 1000W = 1 kW 0,25 đ A = P . t = 1.2.30= 60kWh 0,25 đ Tiền điện phải trả : 2000. 60 = 120.000 đồng 0,25 đ Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đặng Thị Phượng Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng
  14. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM HỌC 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Đề 1 - D I/ TRẮC NGHIỆM: (5đ) Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng ghi vào bài làm: Câu 1: Công suất điện cho biết : A. Khả năng thực hiện công của dòng điện . B. Năng lượng của dòng điện. C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Câu 2: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện: A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép. B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non. C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có ít vòng, lõi bằng sắt non. D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây có ít vòng, lõi bằng thép Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có Rtđ là: R ― R A. Rtđ = R1 + R2 B. R 1 2 tđ= R1.R2 R .R 1 1 1 C. R 1 2 D. = + tđ= R1 + R2 푅푡đ R1 R2 Câu 4: Hiệu điện thế gây nguy hiểm cho con người là: A. 12V B. 24V C. 36V D. 220V Câu 5: Đơn vị của năng lượng là: A. Jun B. Oat C. Ampe D. Vôn Câu 6: Hệ thức của định luật Ôm là A. U = I.R U P U B. R C. I D. I I U R Câu 7: Lõi của nam châm điện thường được làm bằng: A.Gang. B. Sắt già. C. Thép. D. Sắt non. Câu 8: Hai điện trở R 1 = 10Ω và R2 = 40Ω mắc song song nhau vào hai điểm có U=10V. Thì tỉ số P1 : P 2 là : A. 4 : 1 B. 2 : 1 C. 1: 4 D. 1 : 2 Câu 9: Công thức tính điện trở phụ thuộc các yếu tố của dây dẫn là: S S l A. R = B. R = S C. R = l D. R= l l S Câu 10: Kí hiệu sơ đồ của biến trở là: A. B. C. D. Câu 11: Một bóng đèn dây tóc ghi Đ(12V – 0,5A) mắc nối tiếp với một biến trở R b vào hai điểm có U = 18V, trị số của biến trở để đèn sáng bình thường là: A. 6Ω B. 24Ω C. 12Ω D. 36Ω Câu 12: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 1,5A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là ( Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 6m có điện trở là 2 .) A. l = 12m B. l = 18m C. l = 24m D. l = 8m
  15. Câu 13: Chiều đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện phụ thuộc vào: A. Chiều dòng điện C. Chiều quay của nam châm B. Chiều lực điện từ D. Chiều ống dây Câu 14: Dòng điện có năng lượng vì A. Nó có thể thực hiện công và cung cấp năng lượng. C. Nó có thể chuyển thành quang năng. B. Nó có thể chuyển thành năng lượng hóa học. D. Nó có thể chuyển hóa thành cơ năng. Câu 15: Trên một biến trở có ghi 50  - 2,5 A . Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu dây cố định của biến trở là: A. U = 125V B. U = 50,5 V C. U = 20V D. U = 47,5V Câu 16: Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω A. 5 B. 4 C. 3 D. 9 Câu 17: Biện pháp tiết kiệm nào sau đây là hợp lý nhất khi sử dụng các dụng cụ đốt nóng bằng điện gia dụng? A. không sử dụng bất kỳ dụng cụ nào B. chỉ sử dụng các dụng cụ có công suất nhỏ C. chỉ sử dụng với thời gian rất ít D.sử dụng với thời gian tối thiểu cần thiết Câu 18: Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho A. Tính cản trở dòng điện của dây B. Tính cản trở hiệu điện thế của dây C. Tính cản trở electron của dây D. Tính cản trở điện lượng của dây Câu 19: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất? A.Phần giữa thanh nam châm. B.Từ cực bắc. C.Hai đầu từ cực. D.Mọi chỗ đều hút sắt mạnh như nhau. Câu 20: Hai điện trở R 1= R2= r ( Ω ), đang mắc nối tiếp chuyển sang mắc song song vào cùng hiệu điện thế như ban đầu thì nhiệt lượng do đoạn mạch tỏa ra trong cùng thời gian sẽ: A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần II.TỰ LUẬN: ( 5đ) Câu 1( 2 đ) Treo môt kim nam châm thử trước đầu ống dây có dòng điện chạy qua, kim nam châm bị hút như hình vẽ. a. Xác định cực từ của ống dây. b. Xác định chiều dòng điện trong ống dây. N S c. Xác định cực nguồn điện. K A B Câu 2 (3đ) Một bếp điện ghi 220V- 1000W. được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V a. Tính cường độ dòng điện qua bếp ? b. Tính điện trở của bếp. c. Nếu mắc bếp vào hiệu điện thế 110V. Tính công suất của bếp khi đó. d. Mỗi ngày bếp hoạt động 2 giờ, tính tiền điện phải trả trong 1 tháng( 30 ngày). Giá tiền là 2000 đồng/ 1kwh
  16. PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ 9 HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2018-2019 Đề 1 - D I/ TRẮC NGHIỆM (5đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP C B C D A D D A D B C C A A A C D A C D ÁN II/ TỰ LUẬN (5đ) Câu Nội dung Điểm a. Xác định chính xác cực từ ống dây: bên phải là cực từ nam, trái là cực từ bắc 0,5đ b. Xác định đúng chiều đường sức từ là từ phải sang trái 0,5 đ 1 c. Xác định chính xác chiều dòng điện trong các vòng dâylà từ dưới lên trên, 0,5 đ Đầu B (+) A là cực âm (-) 0,5 đ Cường độ dòng điện qua bếp 0,25 đ I = P : U = 1000 : 220= 4,(54) A 0,25 đ Điện trở của bếp là: 0,25 đ R = U2 : P = 2202 : 1000 = 48,4 Ω 0,25 đ Theo công thức P = U2 : R, R không đổi 0,25 đ 0,25 đ 2 P tỉ lệ thuận với U2 U giảm 2 lần P giảm 4 lần 0,25 đ P ‘= 1000 : 4 = 250 W 0,25 đ Điện năng bếp tiêu thụ 1 tháng là 0,25 đ 1000W = 1 kW 0,25 đ A = P . t = 1.2.30= 60kWh 0,25đ Tiền điện phải trả : 2000. 60 = 120.000 đồng 0,25 đ Học sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa GV RA ĐỀ NHÓM TRƯỞNG DUYỆT TỔ TRƯỞNG DUYỆT KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Đặng Thị Phượng Lê Phương Anh Phạm Anh Tú Nguyễn Thị Song Đăng