Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016

doc 7 trang nhatle22 4600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2015_20.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2015-2016

  1. PHỊNG GD&ĐT CẨM GIÀNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2015-2016 Mơn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút Đề thi này gồm 01 trang Câu 1: (2,0 điểm) Tế bào trong cơ thể cĩ những hình dạng nào? Vì sao tế bào cĩ nhiều hình dạng và kích thước khác nhau? Tính chất sống của tế bào thể hiện như thế nào? Câu 2: (1,5 điểm): Phân tích những đặc điểm chứng minh bộ xương người thích nghi với lao động và đi đứng thẳng? Câu 3: (4,0 điểm) a. Trình bày thí nghiệm của Các lanstâynơ? b. Phân tích cơ sở khoa học để kết luận nhĩm máu O là nhĩm máu chuyên cho, nhĩm máu AB là nhĩm máu chuyên nhận. c. Vì sao nĩi máu, nước mơ, bạch huyết là mơi trường trong của cơ thể? Câu 4: (3,5 điểm) Một người hơ hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hơ hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml khơng khí. a. Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hơ hấp thường và hơ hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút? b. So sánh lượng khí hữu ích giữa hơ hấp thường và hơ hấp sâu trong mỗi phút? (Biết rằng lượng khí vơ ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hơ hấp là 150 ml ). Câu 5: (3,0 điểm) a. Nêu chức năng của ruột non? Ruột non cĩ cấu tạo như thế nào để phù hợp với chức năng đĩ? b. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu như thế nào? Vì sao cĩ sự khác nhau đĩ ? Câu 6: (3,0 điểm) a. Phân biệt trao đổi chất với sự chuyển hĩa vật chất và năng lượng b. Năng lượng được giải phĩng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào? Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” cĩ tiêu dùng năng lượng khơng? Vì sao? Câu 7: (3,0 điểm) a. Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron? b. Nêu những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người tiến hố hơn các động vật thuộc lớp thú? HẾT Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.
  2. PHỊNG GD&ĐT CẨM GIÀNG KÌ THI HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2015-2016 HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm + TB cĩ nhiều hình dạng khác nhau: Hình cầu, hình đĩa, hình sao, thoi, 0,5 trụ + TB cĩ nhiều hình dạng và kích thước khác nhau để thực hiện các chức năng 0,5 khác nhau. - Tính chất sống: + TB thường xuyên TĐC với môi trường trong cơ thể (máu, nước mô) 0,25 thông qua màng TB bằng cơ chế thẩm thấu và khuếch tán + Sinh sản: TB lớn lên đến mức nào đó thì phân chia gọi là sự phân bào. 0,25 Vì thế TB luôn đổi mới và tăng về số lượng + Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích lí , hóa 0,5 của môi trường xung quanh TB (VD: TB cơ là sự co rút và TB TK là hưng phấn và dẫn truyền ) Câu 2: (1,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm Câu 1 (2,0 điểm) - Những biến đổi ở xương đầu: Hộp sọ phát triển chứa não với thể tích 0,25 lớn, sọ lớn hơn mặt đảm bảo cân đối và thuận lợi cho sự vận động của đầu về bốn phía. - Cột sống: cong ở 4 chỗ tạo thành 2 hình chữ S nối với nhau giúp cơ thể 0,5 cĩ tư thế đứng thẳng, lồng ngực dẹp theo hướng trước sau và nở sang hai bên giúp giải phĩng 2 tay, thuận lợi cho lao động - Sự phân hĩa của khớp xương khớp tay, chân chủ yếu là khớp động, xương cổ tay nhỏ, các ngĩn linh vì vậy sự cử động của bàn tay linh hoạt và 0,5 thuận lợi cho sử dụng cơng cụ lao động, khớp chậu đùi cĩ hố khớp sâu vì vậy đảm bảo vững chắc, nhưng hạn chế vận động của đùi. Xương chân to, xương tay nhỏ hơn, xương gĩt chân lớn đảm bảo nâng đỡ cơ thể, khéo léo trong lao động - Các khớp cổ chân, bàn chân khá chặt chẽ, xương chậu nở rộng, xương đùi 0,25 lớn, bàn chân cĩ các ngĩn ngắn, xương gĩt lớn và kéo dài về phía sau, bàn Câu 3: (4 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a a. Trình bày thí nghiệm của Các lanstâynơ? - Thí nghiệm: Các lanstâynơ đã dùng hồng cầu của người này và trộn với 0,25 huyết tương của những người khác và ngược lại, lấy huyết tương của một người và trộn với hồng cầu của những người khác. - Ơng đã nhận thấy rằng:
  3. + Cĩ 2 loại kháng nguyên trên hồng cầu là A và B 0,25 + Cĩ 2 loại kháng thể trong huyết tương là α (gây kết dính A) và β 0,25 (gây kết dính B)và 0,25 + Tổng hợp lại cĩ 4 nhĩm máu là: O; A; B; AB + Kết quả thí nghiệm trong hình 15 SGK tr 49 0,5 * Đặc điểm các nhĩm máu: -Nhĩm máu O: Hồng cầu khơng cĩ kháng nguyên A và B, huyết tương 0,25 cĩ kháng thể α, β -Nhĩm máu A: Hồng cầu chỉ cĩ A, huyết tương khơng cĩ α, chỉ cĩ β, 0,25 -Nhĩm máu B; Hồng cầu chỉ cĩ B, huyết tương khơng cĩ β, chỉ cĩ α, 0,25 -Nhĩm máu AB: Hồng cầu cĩ cả A,B, huyết tương khơng cĩ α, β 0,25 b - Nhĩm máu O là chuyên cho bởi vì: Hồng cầu của nhĩm máu O khơng cĩ kháng nguyên A, B. Nên khi cho các nhĩm máu khác dù nhĩm máu 0,5 đĩ cĩ huyết tương chứa kháng thể α hoặc β hoặc cĩ cả hai thì khơng gây kết dính. - Nhĩm máu AB là chuyên nhận bởi vì: Trong huyết tương khơng cĩ kháng thể α, β nên dù nhận một nhĩm máu bất kì nào cĩ kháng nguyên 0,5 A,B thì vẫn khơng gây kết dính. c - Máu, nước mơ và bạch huyết là mơi trường trong cơ thể vì: Nhờ máu, nước mơ và bạch huyết trong cơ thể mà tế bào và mơi trường ngồi 0,5 liên hệ thường xuyên với nhau trong quá trình trao đổi các chất dinh dưỡng, oxi, khí cacbonic và các chất thải khác. Câu 4: (3,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a/ khi người ta hơ hấp bình thường khí lưu thơng trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) 0,5đ Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đĩ hơ hấp thường trong 1 phút là ( vơ ích ) 18.150 = 2700 (ml) 0,5đ - Lượng khí hữu ích 1 phút hơ hấp thường là: 7560 – 2700 = 4860 (ml) 0,5đ b/ Khi người đĩ hơ hấp sâu: - Lưu lượng khí lưu thơng trong 1 phút là: 0,5 đ 12.620 = 7440 (ml) - Lưu lượng khí vơ ích ở khoảng chết trong 1 phút là: 0,5đ 12.150 = 1800 (ml) - 1 phút người đĩ hơ hấp sâu với lưu lượng khí hữu ích là : 0,5đ 7440 – 1800 = 5640 (ml). Trong 1 phút lượng khí hơ hấp sâu hơn hơ hấp thường là: 0.5đ 5640 – 4860 = 780 (ml) Câu 5: (3.0 điểm)
  4. Phần Nội dung trình bày Điểm * Ruột non có 2 chức năng chính là: hoàn thành quá trình tiêu hóa các 0,25 loại thức ăn và hấp thụ các sản phẩm đã tiêu hóa. * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa: 0,25 - Thành ruột cĩ cấu tạo gồm 4 lớp : lớp màng ngồi, lớp cơ (cơ dọc và cơ vịng), lớp niêm mạc và lớp dưới niêm mạc - Nhờ lớp cơ ở thành ruột co dãn tạo nhu động thấm đều dịch tiêu hóa, 0,25 đẩy thức ăn xuống các phần khác của ruột - Đoạn tá tràng có ống dẫn chung của dịch tụy và dịch mật đổ vào. - Lớp niêm mạc (đoạn sau tá tràng) có nhiều tuyến ruột tiết dịch ruột tiết dịch ruột . Như vậy ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa tất cả các loại thức ăn, do đó thức ăn được hoàn toàn biến đổi thành những chất 0,25 đơn giản có thể hấp thụ vào máu . * Đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất: - Ruột non là ống tiêu hĩa dày nhất khoảng dài 2,8 – 3m 0,25 - Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp, trên đó có nhiều lông ruột, mỗi lông ruột có vô số lông cực nhỏ, làmõ tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn lên nhiều lần, diện tích bề mặt trong có thể lên tới 400 – 500 m2 0,25 - Trong lông ruột có hệ thống mạng lưới mao mạch máu và bạch huyết dày đặc tạo điều kiện cho sự hấp thụ chất dinh dưỡng nhanh chóng 0,25 - Màng ruột là màng thấm có chọn lọc chỉ cho vào máu những chất cần thiết cho cơ thể kể cả khi nồng độ các chất đó thấp hơn nồng độ có trong 0,25 máu và không cho những chất độc vào máu kể cả khi nó có nồng độ cao hơn trong máu . *Thành phần nước tiểu đầu khác máu: 0,25 - - Nước tiểu đầu khơng cĩ các tế bào máu và các protein cĩ kích thước lớn. - Máu cĩ các tế bào máu và protein cĩ kích thước lớn. * Giải thích sự khác nhau: - Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở nang cầu thận b - Quá trình lọc máu ở nang cầu thận diễn ra do sự chênh lệch áp suất giữa 0,25 máu và nang cầu thận ( áp suất lọc) phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc - Màng lọc và vách mao mạch với kích thuớc lỗ lọc là 30-40 A0 - Các tế bào máu và phân tử protein cĩ kích thước lớn nên khơng qua 0,25 được lỗ lọc 0,25 Câu 6: (3,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a - Sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: Mơi trường ngồi cung cấp cho cơ thể 0,5
  5. thức ăn, nước uống muối khống thơng qua hệ tiêu hố, hệ hơ hấp đồng thời thải chất cặn bã, sản phẩm phân huỷ, CO2 từ cơ thể ra mơi trường. - Trao đổi chất ở cấp độ TB: là sự trao đổi chất giữa TB và môi trường 0,5 trong. Các chất dinh dưỡng và O2 tiếp nhận từ máu, nước mơ được tế bào sử dụng cho hoạt động sống đồng thời các sản phẩm phân huỷ được thải vào mơi trường trong và đưa tới cơ quan bài tiết, thải ra ngồi. -Sự chuyển hĩa vật chất và năng lượng: Trong cơ thể, đồng hĩa là quá 0,5 trình tổng hợp các chất đơn giản thành các chất đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng, cịn dị hĩa phân giải các chất phức tạp thành các chất đơn giản và giải phĩng năng lượng => TĐC là biển hiện bên ngồi, chuyển hĩa vật chất và năng lượng xảy ra ở 0,5 bên trong tế bào - Năng lượng được giải phĩng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động 0.5 nào? Cơ thể ở trạng thái “ nghỉ ngơi” cĩ tiêu dùng năng lượng khơng? Vì sao - Năng lượng sinh ra: để sinh cơng, tổng hợp chất mới, sinh nhiệt 0,25 b - Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi: cĩ tiêu dùng năng lượng 0.25 - Vì : Cần năng lượng để duy trì sự sống( tuần hồn, hơ hấp, bài tiết, duy trì thân nhiệt Câu 7: (3,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a * Cấu tạo: Nơ ron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh 0,5 - Thân chứa nhân - Từ thân có nhiều sợi nhánh và một sợi trục. Sợi trục thường có bao 0,5 miêlin, các bao mielâin được ngăn cách bằng các eo Răngvi ê. Tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron khác hoặc với cơ quan trả lời. 0,5 * Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh - Cảm ứng là khả năng tiếp mhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh - Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 0,5 một chiều nhất đinh từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơ ron và truyền dọc theo sợi trục * Đặc điểm tiến hố: b - Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn, chứa khoảng 100 tỉ nron; 0,5 - Vỏ não cĩ nhiều khe và rãnh làm tăng bề mặt chứa các nơ ron (khối lượng chất xám lớn); - Ở người ngồi các trung khu vận động và cảm giác, cịn cĩ các trung khu cảm 0,5 giác và vận động ngơn ngữ (nĩi, viết, hiểu tiếng nĩi, hiểu chữ viết). Giám khảo chú ý:
  6. - HDC chỉ là một cách giải. HS cĩ thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu khơng làm trịn. Điểm tồn là tổng điểm của các câu thành phần.