Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Kèm đáp án)

doc 3 trang nhatle22 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_sinh_hoc_lop_8_nam_hoc_2014_20.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Kèm đáp án)

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2014 - 2015 Môn thi: Sinh học 8 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) ĐỀ BÀI Câu 1 (4,0 điểm). a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi? b. Vì sao máu chảy trong mạch không bị đông? c. Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở. Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương? Câu 2 (4,5 điểm). a. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất? Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ Câu 4 (4,0 điểm). a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích? b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi 1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức 2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường Câu 5 (4,5 điểm). Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút. a. Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml. b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu. Hết .
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HSG MÔN SINH 8 Thang Câu Hướng dẫn chấm điểm a. Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây): 0,25 Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; 0,25 pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây; 0,25 pha dãn chung mất 0,4 giây. 0,25 Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn 0,5 có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi. b. Máu chảy trong mạch không bao giờ đông là do: Câu 1 - Thành mạch và màng các TB máu trơn 0,5 (4,0) - Môi trường máu là môi trường lỏng → Tiểu cầu không bị vỡ → máu không đông 0,5 c. - Khi hầm xương bò, lợn, chất cốt giao bị phân hủy vì vậy nước hầm xương sách và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao 0,5 nên xương bở. - Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng 0,25 + Thành phần hữu cơ (cốt giao) đảm bảo tính mềm dẻo đàn hồi của xương 0,25 + Thành phần chất khoáng (chủ yếu là canxi) làm cho xương bền chắc 0,25 Sự kết hợp của hai thành phần cốt giao và chất khoáng làm cho xương bền chắc và có 0,25 tính mềm dẻo giúp xương thực hiện tốt chức năng nâng đỡ và vận động cơ thể. a. Các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người: - Đại não ở người rất phát triển, che lấp các phần khác của não bộ. 0,5 - Bề mặt đại não là vỏ não có nhiều nếp gấp với các khe và rãnh, chia mỗi nửa thành 0,5 4 thùy => làm tăng diện tích bề mặt vỏ não. - Đại não chiếm tới 85% khối lượng não bộ và chứa khoảng 75% số nơron trong tổng 0,75 số 100 tỉ nơron của não bộ; chiều dài mạch máu rất dài (560 km), lượng máu cung cấp rất lớn. - Đại não có nhiều vùng phụ trách nhiều chức năng khác nhau, trong đó có các vùng 0,75 Câu 2 hiểu tiếng nói, chữ viết, vùng vận động ngôn ngữ; là trung ương của các phản xạ có (4,5) điều kiện. b. Cơ quan phân tích thị giác gồm: Các tế bào thụ cảm thị giác (tế bào nón, tế bào 0,5 que) nằm trong màng lưới cầu mắt; dây thần kinh thị giác (dây số II); vùng thị giác ở thùy chẩm. - Ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất vì: Điểm vàng là nơi tập trung chủ yếu của tế bào nón, mà tế bào nón có khả năng tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh 1,5 và màu sắc. Mặt khác, một tế bào nón liên hệ với một tế bào thần kinh thị giác qua tế bào 2 cực. Nên ảnh của vật hiện trên điểm vàng sẽ giúp ta nhìn rõ nhất - Giống nhau + Đều có sự tham gia của nhiều tb tk 0,5 + Đều nhằm giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của môi trường, 0,5 giúp cơ thể thích nghi được với môi trường sống. - Khác nhau Cung phản xạ Vòng phản xạ Câu 3 - Mang tính chất đơn giản. Thường chỉ được - Mang tính chất phức tạp hơn. Có thể 1,0 (3,0) hình thành bởi 3 nơron là nơron hướng tâm, do sự kết hợp của nhiều cung phản xạ, nơron trung gian, nơron ly tâm do đó số nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron ly tâm tham gia nhiều hơn - Xảy ra nhanh mang tính chất bản năng - Xảy ra chậm hơn nhưng có luồng 1,0 nhưng không có luồng thông báo ngược, thông báo ngược, có thể xảy ra nhiều thường thiếu sự phối hợp các hoạt động hoạt động cơ có phối hợp và kết quả cơ phản ứng thường chính xác hơn
  3. 1. Bệnh nhân có nhóm máu B. Vì huyết thanh của bệnh nhân không làm ngưng kết máu 1,5 của người nữ chứng tỏ nhóm máu B hồng cầu chỉ có kháng nguyên B, huyết tương không có kháng thể ß, chỉ có kháng thể α. 2. Kí hiệu V: Thể tích khí 0,25 Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml 0,25 a. V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống. 0,25 V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml) 0,25 Câu 4 b. V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường (1) 0,25 (4,0) V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ 0,25 = 1400 + 1600 = 3000 ml 0,25 Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000 0,25 = > 6 X = 3000 ml X = 500 ml 0,25 V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml 0,25 V (thở ra gắng sức) = 1400 ml V (hit vào thường) = 3500 ml Một người thở bình thường 15 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí: + Khí lưu thông /phút là: 15 400ml = 6000 (ml) 0,05 + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 (ml). 0,05 + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml - 2400ml = 3600 (ml). 0,05  Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml + Khí lưu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 (ml) 0,05 + Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml) 0,05 + Khí hữu ích vào đến phế nang là: 6000ml – 1800ml = 4200 (ml) 0,05 Câu 5  Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu: (4,5) Hô hấp thường Hô hấp sâu - Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Là một hoạt động có ý thức. 0,5 - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô 0,5 nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức hoành). đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. 0,5