Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trực Thanh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trực Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2018_201.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Trực Thanh
- ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS TRỰCTHANH NĂM HỌC 2018-2019 MÔN LỊCH SỬ LỚP 9 (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề) I.PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI(14 điểm) Câu 1. (4 điểm ) Có ý kiến cho rằng : “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. Câu 2. (6 điểm ) Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX? Em hãy nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam, Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. Câu 3.(4 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.Tại sao nói:”Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế” vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các dôn tộc? II.PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM(6 điểm) Câu 1.(3điểm) Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác lần thứ hai tập trung vào những nguồn lợi nào? Tác động đối với nền kinh tế Việt Nam như thế nào? Câu 2.(3điểm) So sánh: phong trào yêu nước cuối TK XIX có gì khác so với phong trào yêu nước đầu TK XX? (So sánh đặc điểm giống và khác nhau của phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK XIX với đầu TK XX). Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? HẾT ĐÁP ÁN
- I.PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI(14 điểm) Câu 1( 4 điểm) Có ý kiến cho rằng : “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á”. Bằng những hiểu biết về sự tăng trưởng kinh tế, Trung Quốc và một số nước Đông Nam Á trong những thập niên qua, em hãy làm sáng tỏ nhận định trên. + Giới thiệu khái quát về châu Á - Đất rộng, người đông, tài nguyên phong phú; trước chiến tranh thế giới thứ hai chịu sự bóc lột và nô dịch nặng nề của đế quốc thực dân, đời sống nhân khổ cực (0,5 điểm) - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh, hầu hết các nước đã giành được độc lập. Sau khi giành được độc lập, các nước châu Á bước vào thời kỳ xây dựng theo nhiều con đường khác nhau nhưng đều đạt được thành tựu to lớn.(0,5 điểm) +Chứng minh sự tăng trưởng về kinh tế: - Trung Quốc: * Từ khi tiến hành cải cách mở cửa đến nay, nền kinh tế phát triển nhanh chóng tăng trưởng cao nhất thế giới; GDP hàng năm tăng 9,6% đứng thứ 7 thế giới (0,5 điểm) *Đời sống nhân dân nâng cao rõ rệt. Từ 1978 đến 1997 thu nhập bình quân đầu người ở nông thôn tăng 133,6 đến 2090 nhân dân tệ; ở thành phố từ 343,4 lên 5160,3 nhân dân tệ.(0,5 điểm) - Một số nước khác: * Xin-ga-po: Từ 1965 đến 1973 kinh tế tăng trưởng 12% trở thành “ con rồng ở châu Á”(0,5 điểm) * Ma-lai-xi-a: Từ 1963 đến 1983 tăng trưởng kinh tế 6,3%.(0,5 điểm) * Thái Lan: Từ 1987 đến 1990 tăng trưởng 11,4%.(0,5 điểm) + Kết luận: Với sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của các nước châu Á tiêu biểu là Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á nên nhiều người dự đoán “ Thế kỷ XXI sẽ là thế kỷ của châu Á” (0,5 điểm) Câu 2. (6 điểm ) Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX? Em hãy nêu một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô với Việt Nam, Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. a.Bối cảnh lịch sử khi Liên Xô tiến hành công cuộc xây dựng CNXH - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hi sinh và tổn thất hết sức to lớn: hơn 27 triệu người chết, 1710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị thiêu huỷ, 32.000 xí nghiệp bị tàn phá. (0,25 điểm) - Các nước phương Tây bao vây kinh tế và tiến hành chiến tranh lạnh nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN (0,25 điểm) -Phong trào giải phóng dân tộc phát triển. (0,25 điểm) b) Những thành tựu - Về kinh tế: + Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm (1946-1950) trước thời hạn 9 tháng. Công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, nông nghiệp cũng vượt mức trước chiến tranh, năm 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.(0,25 điểm) + Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên xô đã thực hiện thắng lợi nhiều kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của CNXH. (0,25 điểm)
- + Về công nghiệp: đến nữa đầu những năm 1970, Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới ( sau Mĩ ) (0,25 điểm) + Về nông nghiệp: Sản lượng nông phẩm trong những năm 1960 tăng trung bình khoảng 16%/năm. (0,25 điểm) -Về khoa học- kĩ thuật: (0,25 điểm) +Chế tạo thành công bom nguyên tử ( 1949 ) + Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. + Năm 1961, phóng con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái Đất - Về mặt xã hội: (0,25 điểm) có thay đổi rõ rệt về cơ cấu giai cấp và dân trí. +Tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% lao động. +Trình độ học vấn của người dân nâng cao: ¾ số dấn có trình độ trung học và đại học - Về quân sự(0,25 điểm) +Năm 1972, chế tạo thành công tên lửa hạt nhân. + Đầu những năm 70, Liên Xô đã đạt được thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và tiềm lực hạt nhân nói riêng so với các nước phương Tây. - Về chính trị: (0,25 điểm) + Trong 30 năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị Liên Xô ổn định. + Bên cạnh những thành tựu các nhà lãnh đạo Xô viết mắc phải những thiếu sót, sai lầm chủ quan, nóng vội , * Một vài dẫn chứng cụ thể về sự giúp đỡ của Liên Xô đối với Việt Nam từ năm 1954-1991. - Trên cơ sở tổ chức hiệp ước Vacxava (5/1955) Liên Xô đã trở thành 1 nước có vai trò quan trọng trong tổ chức để giúp các nước Chủ nghĩa xã hội cùng phát triển cụ thể đối với Việt Nam sau: (0,5 điểm) - Ủng hộ Việt Nam trong giai đoạn chống Pháp ủng hộ về tinh thần vì Việt Nam đang chiến đấu trong vùng vây kẻ thù Liên Xô là hậu phương quốc tế.\ - Ủng hộ về vũ khí, phương tiện chiến tranh. (0,5 điểm) +/ Giai đoạn chống Mỹ (1954-1975) (0,5 điểm) - Viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam - Đào tạo chuyên gia kĩ thuật cho Việt Nam - Các công trình kiến trúc và bệnh viện lớn: cầu Long Biên (Hà Nội), bệnh viện Việt- Xô +/ Giai đoạn 1975-1991(0,5 điểm) - Công trình thuỷ điện Hoà Bình (500kw) - Dàn khoan dẫn khí mỏ Bạch Hùng, Bạch Hổ (Vũng Tàu) - Đào tạo chuyên gia, tiến sĩ, kĩ sư thường xuyên. - Hợp tác xuất khẩu lao động - Hàn gắng vết thương chiến tranh. +/ Ý nghĩa của sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta. - Tăng thêm sức mạnh cho dân tộc ta đánh Pháp, Mỹ và xây dựng Chủ nghĩa xã hội . (0,25 điểm) - Giúp đỡ trên tinh thần quốc tế vô sản(0,25 điểm) - Nhiều công trình kiến trúc có giá trị kinh tế trên con đường Việt Nam công nghiệp hoá, hiện đại hoá (dầu khí Vũng Tàu, thuỷ điện Hoà Bình). (0,25 điểm)
- - Dân tộc Việt Nam không bao giờ quên sự giúp đỡ chân tình của Liên Xô đối với Việt Nam. (0,25 điểm) - Dù lịch sử có qua đi, hôm nay và mãi mãi về sau tình hữu nghị giữa Liên Xô và Việt Nam còn mãi mà người Việt Nam chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy. (0,25 điểm) Câu 3.(4 điểm) Nêu các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.Tại sao nói:”Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế” vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các dân tộc? *Các xu thế phát triển của thế giới ngày nay: - Xu thế hòa hoãn và dịu trong quan hệ quốc tế.(0,4 điểm) -Sự tan rã của trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới đa cực nhiều trung tâm. (0,4 điểm) -Từ sau “ chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước đều ra sức điều chinhrchieens lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm. (0,4 điểm) -Tuy hòa bình thế giới được củng cố, nhưng từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ở nhiều khu vực lại xẩy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái. (0,4 điểm) -Xu thế chung của thế giới ngày nay là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc. (0,4 điểm) *”Hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế” vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các dân tộc. a.Thời cơ. -Bối cảnh chung của thế giới là ổn định nên các nước có cơ hội thuận lợi trong việc xây dựng và phát triển đất nước, tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực. (0,5 điểm) -Các nước đang phát triển có thể tiếp thu những tiến bộ khoa học kĩ thuật của thế giới và khai thác nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. (0,5 điểm) b. Thách thức. -Phần lớn các nước đang phát triển có điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí vàchất lượng nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế; sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới; việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn vay nước ngoài; việc giữ gìn bảo vệ bản sắc dân tộc và kết hợp giữa các yếu tố truyền thống và hiện đại. (0,5 điểm) -Nếu nắm bắt được thời cơ thì kinh tế, xã hội đất nước phát triển, không nắm được thời cơ thì sẽ tụt hậu so với dân tộc khác.Nếu nắm bắt được thời cơ mà không có đường lối, chính sách đúng đắn sẽ đánh mất bản sắc văn hoa dân tộc. Trong những năm qua Đảng và Nhà nước ta đã có những đường lối, chính sách phù hợp. Nhờ đó, đất nước ta từng bước phát triển hòa nhập đàn vào đời sống khu vực và thế giới(0,5 điểm) II.PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM(6 điểm) Câu 1.(3điểm) Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Chương trình khai thác lần thứ hai tập trung vào những nguồn lợi nào? Tác động đối với nền kinh tế Việt Nam như thế nào? *Nguyên nhân:
- Nước Pháp bị chiến tranh tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra, thực dân Pháp đã đẩy mạnh khai thác thuộc địa trong đó có Việt Nam và Đông Dương.(0,25 điểm) *Chương trình khai thác lân thứ hai tập trung vào các nguồn lợi: -Pháp đầu tư tăng cường vào Việt Nam, bỏ vốn nhiều nhất vào nông nghiệp( chủ yếu là đồn điền cao su) và khai mỏ( chủ yếu là mỏ than) (0,25 điểm) -Nông nghiệp: Đấy mạnh việc cươp đoạt ruộng đất để mở rộng diện tích trồng cao su. Nhiều công ti cao su ra đời: Công ti Đất Đỏ, công ti mi-sơ-lanh (0,25 điểm) như nhà máy sợi Nam Định, nhà máy rượu Hà Nội, nhà máy xay xất gạo Chợ Lớn -Thương nghiệp: Để nắm chặt thị trường Việt Nam và Đông Dương, Pháp đánh thuế nặng hàng hóa các nước nhập vào nước ta. (0,25 điểm) -Giao thông vận tải: Được đầu tư phát triển thêm. Đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn: Đồng Đăng- Na Sầm(1922), Vinh- Đồng Hà (1927) (0,25 điểm) -Tài chính ngân hàng Đông Dương nắm quyên chỉ huy các nghành kinh tế. (0,25 điểm) -Thuế khóa: Chúng đánh thuế nặng và đặt ra nhiều thứ thuế để vơ vét, bóc lột nhân dân ta. (0,25 điểm) * Tác động của chương trình khai thác lân thứ hai đối với nền kinh tế Việt Nam. -Quá trính khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam làm cho nền kinh tế ở nước ta có sự chuyển biến theo hướng tư bản. Sự thâm nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa dẫn tới sự tan rã của nền kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc ở nông thôn. Do đó nền kinh tế hàng hóa có điều kiện để phát triển. (0,25 điểm) -Do mục đích của Pháp biến Việt Nam thành thị trường cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ hàng hóa , nên tác dung của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa du nhập vào cũng rất hạn chế. (0,25 điểm) -Mặt khác, Pháp vẫn tiếp tục duy trì quân hệ sản xuất phong kiến, sử dụng giai cấp địa chủ phong kiến. Vì vậy, Việt Nam khong còn là nước độc lập và không thể có nền kinh tế dân tộc phát triển bình thường lên tư bản chủ nghĩa, mà trớ thành một nước thuộc địa nửa phong kiển. (0,25 điểm) - Tóm lại, nền kinh tế Việt Nam lúc bấy giờ là nến kinh tế đan xen tồn tại phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và phương thức sản xuất phong kiến. Đó là một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, què quặt, lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. (0,25 điểm) Câu 2.(3điểm) So sánh: phong trào yêu nước cuối TK XIX có gì khác so với phong trào yêu nước đầu TK XX? (So sánh đặc điểm giống và khác nhau của phong trào yêu nước chống Pháp cuối TK XIX với đầu TK XX). Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? * Đặc điểm giống.(1 điểm) - Đều thể hiện lòng yêu nước chống Pháp xâm lược và PK tay sai. - Mục đích: giành độc lập dân tộc. - Kết quả: các phong trào đều thất bại. * Đặc điểm khác: .(1,5 điểm) Đ2 so sánh P.trào yêu nước cuối TK XIX P.trào yêu nước đầu TK XX Tư tưởng - Diễn ra dưới ngọn cờ PK, bị chi - Đi theo phương hướng và tư phối bởi ý thức hệ PK. tưởng mới: DCTS. - Tư tưởng: giúp Vua cứu nước, - Người lãnh đạo sẵn sàng tiếp thu khôI phục lại vương triều PK. những giá trị tiến bộ của trào lưu DCTS.
- Mục tiêu - Đánh đuổi Pháp, khôi phục lại - Chống Pháp cùng bọn vua quan chế đọ PK có chủ quyền. để giành ĐL dân tộc-> thực hiện đổi mới đất nước (Duy Tân). Người - Các văn thân sĩ phu yêu nước - Những nhà nho yêu nước tiến bộ lãnh đạo thuộc g/c PK và nông dân hạn tiếp thu tư tưởng mới: DCTS. chế về trình đọ và tư duy. Hình thức - Khỏi nghĩa vũ trang. - Mở trường, lập hội, đi du học, - Khởi nghĩa nông dân. xuất bản sách báo, vận động nhân dân theo đời sống mới, bạo động, biểu tình (chống thuế ở Trung Kì). * Nguyên nhân có sự khác nhau đó là do: . - Nhà nước PK đã đầu hàng kẻ thù của dân tộc, câu kết và trở thành tay sai của Pháp, không còn đủ khả năng lãnh đạo kháng chiến. .(0,5 điểm) - Tư tưởng PK đã lỗi thời, lạc hậu, nhiều nhà yêu nước đã sẵn sàng đón nhận trào lưu tư tưởng mới để đưa dân tộc đi theo một phương hướng mới. .(0,5 điểm)