Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc

doc 4 trang nhatle22 2050
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_10_nam_hoc_2011_201.doc

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Địa Lý Lớp 10 - Năm học 2011-2012 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho học sinh THPT không chuyên Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (2,0 điểm) a. Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì có sự thay đổi mùa như hiện nay không? Vì sao? b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí. Tại sao ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo? Câu 2. (2,0 điểm) a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ theo bảng dưới đây: Vĩ độ Ngày 22/6 (Hạ chí) Ngày 22/12 (Đông chí) 66033’ B 23027’ B 0 0 23027’ N 66033’ N b. Kể tên các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Câu 3. (3,0 điểm) a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự phân bố dân cư nước ta. b. Trình bày ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa. Câu 4. (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị: triệu tấn) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 444,6 557,3 Lúa gạo 397,6 585,0 Ngô 394,1 635,7 Các cây lương thực khác 324,7 243,0 a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003. b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh được sử dụng Atlat địa lý Việt Nam. Họ và tên thí sinh: . Số báo danh:
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ Dành cho học sinh THPT không chuyên (Hướng dẫn chấm gồm: 3 trang) Câu Nội dung Điểm Câu 1. a. - Nếu trục Trái Đất vuông góc với mặt phẳng quỹ đạo thì không có (2,0 sự thay đổi mùa như hiện nay. 0,25 điểm) - Giải thích: vì khi đó góc nhập xạ tại các địa điểm trên cùng một vĩ tuyến không thay đổi, do đó sẽ không có sự thay đổi về thời tiết và khí hậu nên không có sự thay đổi mùa. 0,5 b. Phân tích sự phân bố nhiệt độ không khí theo vĩ độ địa lí: - Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ trung bình năm càng nhỏ. Nguyên nhân là do càng lên vĩ độ cao góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng nhỏ. 0,25 - Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt năm càng lớn. Nguyên nhân là càng lên vĩ độ cao chênh lệch góc chiếu sáng và chênh lệch thời gian chiếu sáng càng lớn. 0,25 * Ở bán cầu Bắc nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở khu vực chí tuyến chứ không phải ở khu vực xích đạo vì: - Ở khu vực xích đạo chủ yếu là đại dương, phần lục địa chủ yếu là rừng. 0,25 - Khu vực chí tuyến: + Diện tích lục địa lớn (hoang mạc Xa-ha-ra). 0,25 + Áp cao chí tuyến thống trị (gió mậu dịch hoạt động thổi từ lục địa ra nên tính chất khô, nóng). 0,25 Câu 2. a. So sánh độ dài ngày và đêm ở một số vĩ độ: (2,0 Vĩ độ Ngày 22/6 Ngày 22/12 điểm) Ngày dài 24 giờ Đêm dài 24 giờ o 66 33’ B 0,25 (Ngày địa cực) (Đêm địa cực) 23o27’B Ngày dài hơn đêm Ngày ngắn hơn đêm 0,25 Ngày và đêm có độ dài Ngày và đêm có độ dài 0o bằng nhau bằng nhau 0,25 23o27’ N Ngày ngắn hơn đêm Ngày dài hơn đêm 0,25 1
  3. Đêm dài 24 giờ Ngày dài 24 giờ 66o33’ N (Đêm địa cực) (Ngày địa cực) 0,25 b. Các đới khí hậu theo trình tự từ xích đạo về cực là: xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới, cận cực, cực. 0,5 (Nếu thiếu từ 1 đến 3 đới cho 0,25 điểm, kể không đúng thứ tự không cho điểm). - Việt Nam nằm trong đới khí hậu: nhiệt đới (hoặc khu vực khí hậu 0,25 nhiệt đới ẩm gió mùa vẫn cho điểm). Câu 3 a. Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân bố dân (3,0 cư: điểm) - Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. 0,25 - Tính chất của nền kinh tế (hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ). 0,25 - Điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, nguồn nước ). 0,25 - Lịch sử khai thác lãnh thổ (sớm hay muộn). 0,25 - Chuyển cư (số người chuyển đi, chuyển đến nhiều hay ít) 0,25 * Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta: Dân cư nước ta phân bố không đều: + Không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa các vùng đồng bằng với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa các vùng trung du, miền núi với nhau (dẫn chứng). 0,25 + Không đều giữa nông thôn với thành thị (dẫn chứng). 0,25 b. Ý nghĩa tích cực của quá trình đô thị hóa: - Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. 0,25 - Chuyển dich cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động. 0,25 - Làm thay đổi sự phân bố dân cư và lao động, thay đổi quá trình sinh, tử 0,25 Câu 4. a. Vẽ biểu đồ quy mô, cơ cấu: (3,0 - Tính bán kính (Quy mô): điểm) Coi rnăm 1980 = 1 đơn vị bán kính Tổng SL năm 2003 Ta có rnăm 2003 = = 1,14 đơn vị bán kính 0,25 Tổng SL năm 1980 2
  4. - Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới năm 1980 và 2003 (Đơn vị %) Năm 1980 2003 Cây lương thực Lúa mì 28,5 27,6 Lúa gạo 25,5 28,9 Ngô 25,2 31,5 0,5 Các cây lương thực khác 20,8 12,0 Nếu sai 1 số liệu cho 0,25 điểm, sai 2 số liệu trở lên không cho điểm - Vẽ biểu đồ: hình tròn (các biểu đồ khác không cho điểm) 1,5 Yêu cầu: Vẽ bút mực, chính xác, tương đối đúng tỉ lệ bán kính, rõ ràng và sạch đẹp, ghi đủ các nội dung: số liệu, ghi chú, tên biểu đồ, năm. (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm). b. Nhận xét: - Quy mô sản lượng lương thực năm 2003 lớn hơn năm 1980. 0,25 - Cơ cấu: + Tỉ trọng sản lượng giữa các loại cây lương thực không đồng đều (Dẫn chứng). 0,25 + Cơ cấu sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 1980-2003 có sự chuyển dịch (Dẫn chứng). 0,25 Hết 3