Đề thi chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2

doc 6 trang nhatle22 4831
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_chat_luong_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề thi chất lượng môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2

  1. PHÒNG GD VÀ ĐT TRƯỜNG THCS TỔ: KHXH ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II NĂM Môn: NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 Phút A/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình giữa học kì II, môn Ngữ văn lớp 6 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh. 1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong giữa học kì II 2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng. 3/ Thái độ: có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình. B/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: 30% Trắ nghiệm; 70% Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra trong 90 phút tập trung theo kế hoạch phân công của nhà trường C/ THIẾT LẬP MA TRẬN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKI Năm học: 2012 –2013 Môn: Ngữ Văn 6 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Câu Thấp Cao (%) Lĩnh vực nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL Vượt thác C1 x (0,25%) Văn Bài học x C2 học đường đời (0,25%) (TN) đầu tiên Bức tranh của x C3 em gái tôi (0,25%) Đêm nay Bác x C4,C7 không ngủ (0,5%) Tiếng Nhân hoá x C8 việt (0,25%) 1
  2. (TN) x C9TL (2 đ) Ẩn dụ C10 (0,25%) So sánh C11 (50%) Tập Trình tự khi x x C4 làm viết văn miêu (0,25%) văn tả (TN) Miêu tả tâm x C9 lý nhân vật (0,25%) Nghệ thuật x C6 miêu tả cảnh (0,25%) Miêu tả cảnh x 5 TL Tổng số câu trắc 11 nghiệm 3 (30%) Tổng số điểm Tập làm văn(TL) x 5 Tổng số điểm (50%) TỔNG SỐ ĐIỂM 10 TOÀN BÀI ( 100%) 2
  3. D/ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA Trường THCS Trường Chinh THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II Họ và tên: Môn: Ngữ văn lớp 6 Lớp: Thời gian làm bài 90 phút không kể phát đề MÔN THI Số ký danh Chữ ký giám Chữ ký giám Số mật mã Ngữ văn 6 thị 1 thị 2 (do chủ khảo ghi) ĐIỂM ĐIỂM ĐIỂM Chữ ký Chữ ký giám Số mật mã (Phần thi (Phần thi tự TỔNG giám khảo 1 khảo 2 (do chủ khảo trắc luận) CỘNG ghi) nghiệm) Lời ghi của giám khảo Số của mỗi bài (do giám thị ghi) I/ PHẦN TRẰC NGHIỆM: (3 điểm) Em hãy chọn đáp án đúng nhất của mỗi câu để điền vào các ô dưới đây. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án Câu 11 Vế A Từ dùng để so sánh Vế B 3
  4. ĐỀ THI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN : NGỮ VĂN 6 – THỜI GIAN: 90 PHÚT I . Trắc nghiệm ( 3đ – Mỗi câu đúng được 0,25đ - Riêng câu 11 0,5đ) Câu 1: Nhân vật Dượng Hương Thư xuất hiện trong văn bản nào? A. Buổi học cuối cùng B. Bức tranh của em gái tôi C. Vượt thác D. Sông nước Cà Mau Câu 2: Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” được kể bằng lời của nhân vật nào? A. Tác giả B. Chị Cốc C. Dế Choắt D. Dế Mèn Câu 3: Trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi” ai là nhân vật chính? A. Kiều Phương C. Người anh B. Hoạ sĩ Tiến Lê D. Người anh và Kiều Phương Câu 4: Nhân vật chính của văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” Là ai? A. Bác Hồ B. Anh đội viên C. Anh đội viên và Bác Hồ D. Tác giả Câu 5: Vì sao trong truyện “ Bức tranh của em gái tôi”, người anh lại thấy xấu hổ khi xem tranh của em gái mình? A. Em gái vẽ xấu quá. B. Em gái vẽ đẹp hơn bình thường. C. Em gái vẽ bằng tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu. D. Em gái vẽ đôi mắt to quá. Câu 6: Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản “ Vượt thác” là gì? A. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép nhân hóa, so sánh. B. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép nhân hóa. C. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép so sánh. D. Dùng nhiều từ gợi hình, dùng phép liệt kê. Câu 7: Bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” kể chuyện gì? A. Chuyện một đêm Bác không ngủ vì cảnh thiên nhiên quá đẹp. B. Chuyện một đêm không ngủ của Bác ở Phủ Chủ tịch. C. Chuyện một đêm không ngủ của Bác ở Việt Bắc. D. Chuyện một đêm không ngủ của Bác trên đường đi chiến dịch. Câu 8: Hình ảnh nào sau đây không sử dụng phép nhân hóa? A. Trong họ hàng nhà Chổi thì cô bé Chổi Rơm xinh nhất. C. Bố em đi cày về. B. Ơi chú gà ơi! Ta yêu chú lắm. D. Kiến hành quân đầy đường. Câu 9: Trong câu văn sau câu nào miêu tả tâm lí nhân vật? A. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. B. Chợ Năm Căn Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. C. Những động tác thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt. D. Những lúc ngồi bên bàn học, tôi chỉ muốn gục xuống bàn khóc. Câu 10: Câu nào trong các câu sau sử dụng phép tu từ ẩn dụ? A. Ông trời mặc áo giáp đen ra trận. B. Gậy tre chống lại sắt thép quân thù. 4
  5. C. Bác Hồ giống như người cha tóc bạc. D . Người Cha mái tóc bạc. Câu 11: Xác định và sắp xếp phép so sánh trong câu sau: ( 0,5đ) Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ biết học hành là ngoan. II. Tự luận: 7 đ Câu 1: (2 điểm) Xác định biện pháp tu từ nhân hoá trong đoạn văn sau và cho biết thuộc kiểu nhân hoá nào? Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. ( Thép Mới) Câu 2 (5 điểm): Hãy tả lại cảnh đẹp em yêu thích. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – NGỮ VĂN 6 I. Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C C D A C A D C D D Câu 11 Vế A Từ dùng để so sánh Vế B Trẻ em như búp trên cành Tự luận: 8đ Câu 1: * Phép nhân hóa: a. Tre: chống lại, xung phong, giữ, hi sinh, bảo vệ. Dùng từ chỉ hoạt động tính chất của con người để chỉ hoạt động tính chất của vật. 5
  6. (Tác dụng: Những từ ngữ trên vốn chỉ hoạt động tính chất của con người, nay dùng chỉ hoạt động tính chất cảu vật khiến sự vật trở nên gần gũi với con người, biểu thì tình cảm của con người.) Câu 2: 5đ Viết đúng hình thức đoạn văn: 1đ Trình bày sạch đẹp. viết câu lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ: 1đ Có sử dụng nhân hóa và so sánh phù hợp: 1đ Đúng nội dung tả cảnh đẹp tự chọn , viết có cảm xúc: 2đ - Đạt 5 điểm cho bài làm xuất sắc, đạt cả về nội dung và hình thúc, hành văn lưu loát,có cảm xúc,(Không mắc lỗi chính tả). - Đạt 4 điểm cho bài làm khá, đảm bảo hình thức và thiếu một ý nào đó, hành văn trôi chảy, có cảm xúc. - Đạt 2-3 điểm cho bài làm trung bình, đạt hình thúc và 50% nội dung, có mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt. - Đạt 2-1 điểm cho bài làm yếu kém, không đạt cả nội dung và hình thức. - Đạt 0 điểm cho trương hợp bài lạc đề, bỏ bài. * Đây là đáp án mang tính chất tham khảo khi chấm GV cần linh hoạt. Dàn bài tham khảo: Mở bài : Giới thiệu cảnh đẹp nào ? ở đâu? Em đến tham quan khi nào? Thân bài : Miêu tả theo theo trình tự thời gian, không gian Kết bài : Cảm nghĩ của bản thân về cảnh đẹp đó. 6