Đề kiểm tra toán giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống

docx 7 trang Hải Lăng 17/05/2024 950
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra toán giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_toan_giua_ki_1_mon_toan_tieng_viet_lop_4_sach_ke.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra toán giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4 Sách Kết nối tri thức và cuộc sống

  1. Họ và tên: Lớp . I. Trắc nghiệm Câu 1: Số: Năm mươi chín triệu sáu trăm bốn mươi ba nghìn năm trăm năm mươi tư viết là: A. 59 643 554 B. 59 634 584 C. 5 986 544 D. 5 894 564 Câu 2: Nhà Trần được thành lập năm 1226 thuộc thế kỉ thứ mấy? A. X B. XI C. XII D. XIII Câu 3: Số 452 530 làm tròn đến hàng trăm nghìn, ta được số: A. 450 000 B. 500 000 C. 550 000 D. 400 000 Câu 4: Số cần điền vào chỗ chấm của 1452 kg = .tấn .kg A. 14 tấn 52 kg B. 145 tấn 2 kg C. 1 tấn 452 kg D. 1 tấn 542 kg Câu 5: Dòng nào sau đây nêu đúng số các góc có trong Hình bên? A. Hình bên có 2 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt B. Hình bên có 3 góc vuông, 2 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt C. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 1 góc tù, 1 góc bẹt D. Hình bên có 3 góc vuông, 3 góc nhọn, 2 góc tù, 1 góc bẹt Câu 6: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 ngày 10 giờ = .giờ là: A. 69 B. 144 C. 135 D. 154 Câu 7: Trong các dãy số sau, dãy số nào chỉ có các số chẵn: A. 45, 47, 48, 49 B. 44, 46, 48, 50 C. 29, 30, 31, 32 D. 0, 1, 2, 4 Câu 8: Giá trị của biểu thức (m + n) : p nếu m = 5, n = 19 và p = 3 là: A. 10 B. 9 C. 8 D. 7 Câu 9: 1 m2 50 dm2 = dm2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 150 dm2 B. 150 C. 105 dm2 D. 105 Câu 10: Điền dấu >, <, = 54 421 312 54 521 312 1 247 136 2 463 145 10 452 316 9 412 741 479 412 461 007 7 849 121 7 849 121 510 784 510780 + 4 II. Tự luận
  2. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 52 149 + 24 778 72 508 – 20 429 31 089 x 5 43 263 : 9 Bài 2: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 102 tạ gạo và nhiều hơn ngày thứ hai 7 tạ gạo, ngày thứ ba bán nhiều hơn ngày thứ nhất 15 tạ gạo. Hỏi cả ba ngày của hàng bán được bao nhiêu tạ gạo? Bài giải Bài 3: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 100 dm, chiều rộng kém chiều dài 2 m. Hỏi diện tích mảnh vườn đó rộng bao nhiêu mét vuông? Bài giải
  3. Họ và tên: Lớp Phần 1. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Chữ số 7 trong số 172 938 thuộc hàng là: A. Hàng chục B. Hàng trăm C. Hàng nghìn D. Hàng chục nghìn Câu 2. Số lẻ bé nhất có 6 chữ số là: A. 999 999 B. 111 111 C. 100 001 D. 100 000 Câu 3. Số 9 875 624 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: A. 9 000 000 B. 9 900 000 C. 9 800 000 D. 10 000 000 Câu 4. Cho hình vẽ dưới đây: Trong các số ghi trên đầu tàu và toa tàu ở trên, số bé nhất là: A. 380 999 999 B.99 999 999 C.1 000 000 000 D. 380 000 982 Câu 5. Số liền trước của số 200 000 là số: A. 100 000 B. 200 001 C. 199 999 D. 100 009 Câu 6. Cho hình vẽ dưới đây: Góc có số đo 60° là: A. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD B. Góc đỉnh B; cạnh BA, BC C. Góc đỉnh C; cạnh CB, CD D. Góc đỉnh D; cạnh DC, DA Câu 7. Năm 2024 thuộc thế kỉ là: A. XIX B. XX C. XXI D. XXII
  4. Câu 8. Giá trị của biểu thức (m + 4) × 3 với m = 21 là A. 75 B. 21 C. 25 D. 12 Phần 2. Tự luận (6 điểm) Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số 1 387 000 làm tròn đến hàng trăm nghìn được: 1 300 000. b) Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 33. c) So sánh: 99 999 999 > 1 000 000 000. d) Chữ số 7 ở số 345 678 910 thuộc hàng chục nghìn. Câu 10. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) a) 8 000 × 5 : 4 b) 13 206 × (28 : 7) Câu 11. Điền số thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) a) 6 tạ 5 kg = .kg b) 9 234 cm2 = .dm2 .cm2 c) 5 phút 48 giây = .giây d) 5 thế kỉ = .năm Câu 12. Tâm đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng. và mua 1 hộp bút chì màu giá 25 000 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Tâm bao nhiêu tiền? (2 điểm) Câu 13. Cho các chữ số 1, 0, 5, 3, 7 và 8. Lập số lớn nhất và số bé nhất có 6 chữ số khác nhau từ các chữ số trên. (1 điểm)
  5. Họ và tên: Lớp II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập: BÀN TAY NGƯỜI NGHỆ SĨ Ngay từ nhỏ, Trương Bạch đã rất yêu thiên nhiên. Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Lớn lên, Trương Bạch xin đi làm ở một cửa hàng đồ ngọc. Anh say mê làm việc hết mình, không bao giờ chịu dừng khi thấy những chỗ cần gia công tinh tế mà mình chưa làm được. Sự kiên nhẫn của Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc. Một hôm có người mang một khối ngọc thạch đến và nhờ anh tạc cho một pho tượng Quan Âm. Trương Bạch tự nhủ sẽ gắng công tạo nên một tác phẩm tuyệt trần, mĩ mãn. Pho tượng làm xong, quả là một tác phẩm trác tuyệt. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. Điều vô cùng lí thú là pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. Hiển nhiên đây là điều không thể tưởng tượng nổi. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: Từ nhỏ, Trương Bạch đã có niềm yêu thích, say mê gì? A. Đất sét B. Thiên nhiên C. Đồ ngọc D. Động vật Câu 2: Điều gì ở Trương Bạch khiến người dạy nghề cũng phải kinh ngạc? A. Sự kiên nhẫn B. Sự chăm chỉ C. Sự tinh tế. D. Sự cẩn thận Câu 3: Pho tượng Quan Âm có điều gì khiến người ta không thể tưởng tượng nổi? A. Từ dung mạo đến dáng vẻ của Quan Âm đều toát lên sự ung dung và cực kì mĩ lệ. B. Pho tượng sống động đến lạ lùng, giống như một người sống vậy. C. Nếu đi một vòng xung quanh pho tượng, đôi mắt Quan Âm như biết nhìn theo. D. Cả 3 ý trên
  6. Câu 4: Theo em, bài đọc "Bàn tay người nghệ sĩ" thuộc chủ điểm nào đã học? A. Trên đôi cánh ước mơ B. Măng mọc thẳng C. Có chí thì nên Câu 5: Gạch chân bộ phận vị ngữ trong câu sau: Lúc nhàn rỗi, cậu nặn những con giống bằng đất sét trông y như thật. Câu 6: Ghi lại các động từ, tính từ trong câu sau: Cành đào nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ, ngày xuân thêm tưng bừng. Các động từ: Các tính từ Câu 7: Tìm một từ trái nghĩa với từ "quyết chí" II. Tập làm văn: (5 điểm) Đề: Viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về nhân vật trong truyện (thơ, phim) êm đã được đọc hoặc xem.