Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020

docx 5 trang nhatle22 3630
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020

  1. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 2B- NH: 2019-2020 A. KIỂM TRA ĐỌC. I/ ĐỌC THÀNH TIẾNG : 4 ĐIỂM Học sinh bốc thăm rồi đọc đoạn của các bài tập đọc sau và trả lời câu hỏi của đoạn vừa đọc . 1/ Bạn của Nai Nhỏ (SGK/ 22) 2/ Bím tóc đuôi sam (SGK/31) 3/ Chiếc bút mực (SGK/40) 4/ Mẩu giấy vụn (SGK/48) 5/ Người thầy cũ (SGK/56) 6/ Người mẹ hiền (SGK/63) Biểu điểm: - Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc 35 tiếng /phút): 1 ĐIỂM - Đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 ĐIỂM - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 ĐIỂM - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 ĐIỂM (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm) II/ ĐỌC HIỂU + KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT: 6 ĐIỂM
  2. TRƯỜNG T.H ĐÔ VINH 2 LỚP : 2B KIỂM TRA GIỮA KÌ I – ĐỌC HIỂU+LTVC Họ và tên học sinh: NĂM HỌC 2019 - 2020 Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019 (Thời gian làm bài: 30 phút) Điểm: Nhận xét: Đọc văn bản sau : Người mẹ hiền 1.Giờ ra chơi, Minh thầm thì với Nam: “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi!” Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo: Tớ biết có một chỗ tường thủng. 2. Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đến lượt Nam đang cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: “ Cậu nào đây ? Trốn học hả ?” Nam vùng vẫy. Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên. 3. Bỗng có tiếng cô giáo : - Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi. Cô nhẹ nhàng kéo em lùi lại rồi đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lấm lem trên người Nam và đưa em về lớp. 4.Vừa đau vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi : - Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? Hai em cùng đáp: - Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô. Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ, rồi tiếp tục giảng bài. Theo Nguyễn Văn Thịnh * Dựa vào nội dung của bài đọc trên, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho câu:(0,6 điểm –Mức 1). Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu? A. Đi xem phim. B. Đi xem xiếc. C. Đi xem kịch . D. Đi xem ca nhạc.
  3. Câu 2:Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng cho câu : (0,6 điểm – Mức 2). Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? Chui qua hàng rào. Chui qua cánh cổng. Chui qua cánh cửa. Chui qua chỗ tường thủng. Câu 3: : Đúng ghi Đ, sai ghi S. ( 0,6 điểm- Mức 2). Khi bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã kéo Nam ngồi dậy, phủi đất cát trên người Nam và phạt em. Khi bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã kéo Nam ngồi dậy, phủi đất cát trên người Nam và đưa em về lớp. Câu 4: Điền tiếp cụm từ còn thiếu trong câu sau: ( 0,6 điểm- Mức 2). Khi Nam khóc, cô giáo Nam Câu 5: Qua bài tập đọc trên giúp em hiểu điều gì? (1 điểm – Mức 3). . Câu 6: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo ? (0,6 điểm – Mức 4). Câu 7: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : (0,6 điểm – Mức1) Từ chỉ hoạt động là: a. mẹ, xinh đẹp b. xem, chạy c. cao, xinh đẹp d. xem , sách vở Câu 8: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: (0,6 điểm- Mức 2). Lớp em học tập tốt lao động tốt. Câu 9: (0,8 điểm–Mức 3) a) Đặt theo mẫu Ai là gì? để giới thiệu về trường em:(0,4 điểm) , . b) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:(0,4 điểm) Lan là bạn gái xinh nhất lớp. , Hết
  4. ĐÁP ÁN Câu 1: (0,6 điểm – M1) B. Đi xem xiếc. Câu 2: (0,6 điểm -M2). X Chui qua chỗ tường thủng. Câu 3: : ( 0,6 điểm- M 2): Mỗi ý đúng 0,3 đ S Khi bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã kéo Nam ngổi dậy, phủi đất cát trên người Nam và phạt em. Đ Khi bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo đã kéo Nam ngổi dậy, phủi đất cát trên người Nam và đưa em vể lớp. Câu 4: ( 0,6 điểm- M 2). Khi Nam khóc, cô giáo xoa đầu Nam Câu 5: Qua bài tập đọc trên giúp em hiểu điều gì? (1 điểm – Mức 3). - Đáp án gợi ý: Qua bài tập đọc trên giúp em hiểu cô giáo như người mẹ hiền vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em học sinh nên người Câu 6: Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo ? (0,6 điểm – Mức 4). - Đáp án gợi ý: Em cần chăm ngoan, học giỏi, vâng lời thầy cô giáo. Câu 7: (0,6 điểm – Mức1) b. xem, chạy Câu 8: (0,6 điểm- Mức 2) Lớp em học tập tốt , lao động tốt. Câu 9: (0,8 điểm–Mức 3) – Mỗi câu 0,4 đ a) Trường em là trường Tiểu học Đô Vinh 2.
  5. b) Ai là bạn gái xinh nhất lớp? B. KIỂM TRA VIẾT I/ Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (4 điểm) Ngôi trường mới Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! II/ Tập làm văn (6 điểm): ( 35 - 40 phút) Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Theo các gợi ý sau : a. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? b. Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào ? c. Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy) ? d.Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ? HƯỚNG DẪN CHẤM I. Chính tả (4 điểm) – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ, sạch, đẹp: 1 ĐIỂM – Trình bày bài thơ, bài văn theo đúng quy định,viết đúng chính tả: 3 ĐIỂM * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,3 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần, sai 9 lỗi trở lên là 0,25 điểm; không cho điểm 0. II. Viết bài văn (6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm + Viết được đủ số câu theo nội dung gợi ý - Kỹ năng : 3 điểm + Kỹ năng viết chữ đúng chính tả: 1 đ + Kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 đ + Sáng tạo: 1 đ Tùy theo bài làm của học sinh, giáo viên cho điểm từ 0,25 đến 6 điểm.