Đề kiểm tra môn Vật Lý lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Bản Luốc

doc 7 trang nhatle22 2440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Bản Luốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020_tru.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Bản Luốc

  1. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật lí 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Phạm vi kiến thức: Kiểm tra kiến thức trong chương trình Vật lý lớp 7, gồm từ tiết 20 đến tiết 30 theo phân phối chương trình. Từ bài 17 đến bài 30/ SGK - Vật lý 7 2. Mục đích: Kiểm tra kiến thức của học sinh theo chuẩn kiến thức nằm trong chương trình học. * Đối với Học sinh: a. Kiến thức:Học sinh nắm được về hiện tượng nhiễm điện, dòng điện, nguồn điện, vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, sơ đồ mạch điện, các tác dụng của dòng điện, cường độ dòng điện, hiệu điện thế, an toàn điện. b. Kỹ năng:Vận dụng được những kiến thức trên để giải bài tập và giải thích một số hiện tượng. c. Thái độ: Giúp học sinh có thái độ trung thực, độc lập, nghiêm túc, sáng tạo trong khi làm bài kiểm tra. * Đối với giáo viên: Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập học sinh, từ đó có cơ sở để điều chỉnh cách dạy của GV và cách học của HS hợp thực tế. II. XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC ĐỂ KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) - Học sinh kiểm tra trên lớp. III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình: ND Kthức Tổng Líthuyết Tỉ lệ thực dạy Trọng số số tiết LT VD LT VD 1. Hiện tượng nhiễm 2 2 1,4 0,6 14 6 điện. Hai loại điện tích. 2. Dòng điện - nguồn 3 3 2,1 0,9 21 9 điện. Vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện. 3. Các tác dụng của dòng 1 1 0,7 0,3 7 3 điện. 4. Cường độ dòng điện 1 1 0,7 0,3 7 3 5. Hiệu điện thế. Hiệu 1 1 0,7 0,3 7 3 điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
  2. 6. Thực hành: Đo cường 2 1 0,7 1,3 7 13 độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song Tổng 10 9 6,3 3,7 63 37 b.Tính số câu hỏi và điểm số : Số lượng câu Trọng Nội dung kiến thức Tổng Trắc Điểm số Tự luận số nghiệm 1. Hiện tượng nhiễm điện. Hai loại 14 1,4≈1 1 1,0 điện tích. 2. Dòng điện - nguồn điện. Vật liệu 21 2,1≈2 1 1 3,5 dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện. 3. Các tác dụng của dòng điện. 7 0,7≈1 1 2,0 4. Cường độ dòng điện 7 0,7≈1 1 0,5 5. Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa 7 0,7≈1 1 0,5 hai đầu dụng cụ dùng điện. 6. Thực hành: Đo cường độ dòng điện 7 0,7≈1 1 0,5 và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song 1. Hiện tượng nhiễm điện. Hai loại 6 0,6≈1 1 0,5 điện tích. 2. Dòng điện - nguồn điện. Vật liệu 9 0,9≈1 1 1,0 dẫn điện và vật liệu cách điện. Dòng điện trong kim loại. Sơ đồ mạch điện chiều dòng điện. 3. Các tác dụng của dòng điện. 3 0,3≈0 4. Cường độ dòng điện. 3 0,3≈0 5. Hiệu điện thế. Hiệu điện thế giữa 3 0,3≈0 hai đầu dụng cụ dùng điện. 6. Thực hành: Đo cường độ dòng điện 13 1,3≈1 1 0,5 và hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp. Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. Tổng 100 10 6 4 10 2. Thiết lập ma trận
  3. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học: 2019 – 2020 MÔN: Vật lí 7 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Tên chủ đề Chủ đề 1: 1. Nêu được một vật nhiễm điện 6. Hiểu được vật Hiện tượng nhiễm âm khi nhận thêm êlectrôn, nhiễm nhiễm điện dương điện. Hai loại điện dương khi mất bớt êlectrôn. khi mất bớt điện tích. êlectrôn Số câu hỏi 1câu (C7.1) 1 câu (C1.6) 2 câu Số điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm Tỉ lệ % 10% 5% 15% Chủ đề 2: 2. Biết được dòng 7. Hiểu được vật liệu dẫn điện 10. Vận dụng thiết kế Dòng điện - điện là dòng các thường dùng là chất dẫn điện được sơ đồ mạch điện nguồn điện. Vật điện tích dịch được dùng làm vật dẫn điện. cho hai bóng đèn hoạt liệu dẫn điện và chuyển có hướng. động bình thường khi vật liệu cách điện. sử dụng nó đúng với Dòng điện trong hiệu điện thế định kim loại. Sơ đồ mức được ghi trên mạch điện chiều dụng cụ. dòng điện. Số câu hỏi 1 câu (C2.2) 1 câu (C4.7) 1 câu (C10.10) 3 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 2,0 điểm Tỉ lệ % 5% 5% 10% 20% Chủ đề 3: 8. Hiểu được tác dụng nhiệt và Các tác dụng của tác dụng từ của dòng điện. Lấy dòng điện. được ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện. Số câu hỏi 1 câu (C8.8) 1 câu Số điểm 2,0 điểm 2,0 điểm
  4. Tỉ lệ % 20% 20% Chủ đề 4: 3. Biết được đơn Cường độ dòng vị của cường độ điện. dòng điện là ampe Số câu hỏi 1 câu (C3.3) 1 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 5: 4. Biết được dụng Hiệu điện thế. cụ dùng để đo Hiệu điện thế hiệu điện thế là giữa hai đầu dụng vôn kế cụ dùng điện. Số câu hỏi 1 câu (C5.4) 1 câu Số điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Tỉ lệ % 5% 5% Chủ đề 6: 5. Biết được mối 9. Vẽ được sơ đồ Thực hành: Đo quan hệ giữa của mạch điện. cường độ dòng cường độ dòng Vận dụng mối điện và hiệu điện điện chạy qua hai quan hệ giữa thế đối với đoạn bóng đèn mắc nối cường độ dòng mạch nối tiếp. tiếp. điện, hiệu điện thế Thực hành: Đo trong đoạn mạch hiệu điện thế và nối tiếp tính được cường độ dòng cường độ dòng điện đối với đoạn điện và hiệu điện mạch song song. thế. Số câu hỏi 1 câu (C6.5) 1.(C9.9) 2 câu Số điểm 0,5 điểm 3,0 điểm 3,5 điểm Tỉ lệ % 5% 30% 35% Tổng số câu 5 câu 3 câu 1 câu 1 câu 9 câu Tổng số điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 3,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100
  5. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: Vật lí 7 ( Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ). ĐỀ BÀI. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1 (0,5 điểm): Một vật sau khi được cọ xát thì nhiễm điện dương, vì A. vật đó mất bớt điện tích dương. B. vật đó nhận thêm điện tích dương. C. vật đó nhận thêm êlectrôn. D. vật đó mất bớt êlectrôn. Câu 2 (0,5 điểm): Dòng điện là dòng các điện tích A. dịch chuyển theo mọi hướng. B. chuyển động theo mọi hướng. C. dịch chuyển có hướng. D. chuyển động xung quanh nguyên tử. Câu 3 (0,5 điểm): Đơn vị của cường độ dòng điện là A. ampe kế. B. ampe. C. vôn kế. D. vôn. Câu 4 (0,5 điểm): Chất nào sau đây thường dùng làm vật liệu dẫn điện? A. Đồng. B. Vàng . C. Bạc. D. Sắt. Câu 5 (0,5 điểm): Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế là? A. vôn kế. B. vôn. C. Ampe kế. D. ampe. Câu 6 (0,5 điểm): Cường độ dòng điện qua hai bóng đèn mắc nối tiếp lần lượt là I1 và I2 thì A. I1= 4I2. B. I1=3 I2. C. I1= 2I2. D. I1= I2. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Em hãy nêu quy ước về hai loại điện tích? Câu 8 (2,0 điểm): Em hãy giải thích tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Lấy ví dụ minh họa cho tác dụng nhiệt và tác dụng từ của dòng điện? Câu 9 (3,0 điểm): Một mạch điện gồm: Một nguồn điện có hiệu điện thế U, một công tắc chung cho hai bóng đèn mắc nối tiếp. Biết cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ2 là IĐ2 = 1,5A. a. Vẽ sơ đồ của mạch điện, xác định chiều dòng điện? b. Tính cường độ dòng điện qua bóng đèn Đ1? c. Biết U1 = U2 = 12V. Tính hiệu điện thế U của nguồn điện? Câu 10 ( 1,0 điểm): Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điện gồm một công tắc điều khiển hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 3V vào nguồn điện dùng hai pin (loại 1,5 V) để đèn sáng bình thường? Hết Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  6. UBND HUYỆN HOÀNG SU PHÌ HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN TRƯỜNG THCS BẢN LUỐC Năm học 2019 – 2020 Môn: Vật lí 7 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ). Chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án D C B A A D II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ). Câu Nội dung Thang điểm Câu 7 (1,0 điểm). - Điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát vào lựa là 0,5 điểm điện tích dương (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải 0,5 điểm khô là điện tích âm (-). Câu 8 (2,0 điểm). - Khi dòng điện chạy qua vật dẫn điện thì nó làm vật 0,5 điểm dẫn đó nóng lên. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng nhiệt. -Ví dụ: Khi dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt làm 0,5 điểm cho dây tóc bóng đèn nóng lên và phát sáng, - Dòng điện chạy qua ống dây có tác dụng làm kim nam 0,5 điểm châm lệch ra khỏi vị trí cân bằng hoặc hút các vật bằng sắt hay thép. Điều đó chứng tỏ, dòng điện có tác dụng từ. -Ví dụ: Dòng điện chạy qua quạt điện, động cơ điện làm 0,5 điểm quạt điện, động cơ điện quay, Câu 9 (3,0 điểm). a. Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. + - K   1,0 điểm Đ1 Đ2 b. Vì Đ mắc nối tiếp với Đ nên: 1 2 0,5 điểm I = I = I suy ra I = I = 1,5 (A) 1 2 Đ1 Đ2 0,5 điểm c.Vì Đ mắc nối tiếp với Đ nên: 1 2 0,5 điểm U = U + U = 12 + 12 = 24 (V) 1 2 0,5 điểm
  7. Câu 10 (1,0 điểm). Mắc song song hai bóng đèn _ + K   I 1,0 điểm I1 Đ1 I2 Đ2 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn được điểm tối đa.