Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

doc 4 trang nhatle22 3070
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Lớp 7 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. Quí thầy cô góp ý theo địa chỉ ĐỀ KIỂM TRA CHÍNH THỨC HỌC KÌ II quangthangdaynghe@gmail.com NĂM HỌC 2020 - 2021 sđt: 0834234008 MÔN: VẬT LÝ - LỚP: 7 Cảm ơn quí thầy cô đã tin dùng. THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) GIÁO VIÊN DUYỆT ĐỀ CHỮ KÝ NGƯỜI RA ĐỀ KT Nhận xét về đề kiểm tra (Ký và ghi rõ họ tên) (kiểm tra đề trước khi ký) A - MA TRẬN ĐỀ. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL 1.Hiện tượng - Biết được dấu hiệu nhiễm điện. về tác dụng lực và Hai loại điện nhớ lại hai loại điện tích tích. Số câu 1(C1) 1 Số điểm 0,5 0,5 Tỉ lệ 5% 2.Dòng điện - Nhận biết dòng Nguồn điện điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó. - Nêu được khái niệm dòng điện. Số câu 2(C2, 3) 2 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 3.Vật liệu dẫn - Kể tên được một số điện .Dòng chất dẫn điện và chất điện trong kim cách điện thường loại. Sơ đồ dùng. mạch điện Số câu 1(C9) 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% 4.Tác dụng của - Hiểu được tác dòng điện dụng nhiệt, quang, từ, hoá, sinh lí của dòng điện. Số câu 2(C4, 5) 2 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% - Biết được đơn vị đo cường độ dòng
  2. 5. Cường độ điện. dòng điện và -.Biết được giữa hai hiệu điện thế cực của nguồn điện có hiệu điện thế. -.Biết được một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. Số câu 3(C6, 7,8) 3 Số điểm 1,5 1,5 Tỉ lệ 15% 6. Cường độ - Hiểu được mối - Vẽ được sơ dòng điện và quan hệ giữa đồ của mạch hiệu điện thế cường độ dòng điện theo yêu đối với đoạn điện và hiệu điện cầu. mạch nối tiếp, thế trong đoạn - Tính được đoạn mạch song mạch nối tiếp hiệu điện thế song. giữa hai cực của nguồn điện Số câu 1(C10) 1(C11a,b) 2 Số điểm 2 2 4 Tỉ lệ 40% - Vận dụng được kiến thức đã học 7. An toàn khi về sự an toàn khi sử dụng điện. sử dụng điện để giải thích một số hiện tượng trong thực tế . Số câu 1(C12) 1 Số điểm 1 1 Tỉ lệ 10% Tổng số câu 7 3 1 1 12 Số điểm 4 3 2 1 10 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. B - ĐỀ KIỂM TRA. B. ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm (4 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng. Câu 1. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau thì đẩy nhau. B.Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi cọ xát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. C. Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). D. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau. Câu 2. Trường hợp nào không liên quan đến sự tồn tại của dòng điện? A. Bóng đèn điện đang sáng. B. Nồi cơm điện đang hoạt động. C. Thanh thủy tinh bị nhiễm điện khi cọ xát vào lụa. D. Máy vi tính đang hoạt động. Câu 3. Dòng điện là A. dòng dịch chuyển có hướng của các điện tích. B. dòng dịch chuyển theo mọi hướng của các điện tích. C. dòng các điện tích dịch chuyển. D. sự chuyển động của các điện tích. Câu 4. Một trong những biểu hiện về tác dụng từ của dòng điện là A. dòng điện qua bóng đèn làm bóng đèn phát sáng. B. dòng điện chạy qua vật dẫn làm vật dẫn nóng lên. C. dòng điện làm quay kim nam châm đặt gần nó. D. dòng điện chạy qua máy sấy tóc làm cho máy quay và nóng lên. Câu 5.Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện? A. Dòng điện qua cái quạt làm cánh quạt quay. B. Dòng điện qua bếp điện làm cho bếp điện nóng lên. C. Dòng điện chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng lên. D. Dòng điện qua cơ thể sống gây co giật các cơ. Câu 6. Đơn vị đo cường độ dòng điện là A. vôn. B. vôn kế. C. ampe. D. ampe kế. Câu 7. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai đầu bóng đèn điện đang sáng. B. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch. C. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín. D. Giữa hai đầu bóng đèn điện có ghi 12V chưa mắc vào mạch. Câu 8. Một bóng đèn điện có ghi 6V. Đặt vào hai đầu bóng điện một hiệu điện thế 6V thì A. bóng điện không sáng.B. bóng điện sáng bình thường. C. bóng điện sáng hơn bình thường.D. bóng điện sáng tối hơn bình thường. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm). Câu 9.(1 điểm) Hãy kể tên một số chất dẫn điện và chất cách điện mà em biết ? Câu 10.(2 điểm) Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và các hiệu điện thế trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp? Câu 11.(2 điểm) Hai bóng đèn điện Đ 1, Đ2 mắc song song với nhau và mắc với nguồn điện có 2 pin bằng dây dẫn thông qua công tắc K thành mạch kín. Vôn kế V đo hiệu điện thế hai đầu bóng đèn Đ2. a) Vẽ mạch điện thỏa mãn những yêu cầu trên và vẽ chiều dòng điện trong mạch. b) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ 2 là 5V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là bao nhiêu ?
  4. Câu 12. (1 điểm) Tại sao trong mạch điện gia đình, công tắc và cầu chì phải được nối với dây pha “nóng” ?. C ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. I. I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C A C D C D B II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm). Câu Hướng dẫn chấm Điểm 9 *Một số chất dẫn điện là: Đồng, nhôm, sắt, chì, dung dịch muối, dung 0,5 dịch axít *Một số chất cách điện là: Nhựa, thủy tinh, sứ, cao su, không khí 0,5 10 *Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: - Dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. 1,0 I = I1 = I2 - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên từng phần đoạn mạch (mỗi đèn). 1,0 U = U1 + U2 (hoặc U13 = U12 = U23). 11 a) Sơ đồ mạch điện và chiều như hình vẽ. - Sơ đồ 1,0 - Chiều 0,5 b) Hiệu điện thế giũa hai cực của nguồn điện: 0,5 U = U2 = 5(V). 12 Sở dĩ công tắc và cầu chì phải được nối với dây “nóng” là vì khi có sự cố (như đoản mạch xảy ra), dây chì trong cầu chì sẽ nóng chảy (bị đứt), dây 1,0 “nóng” sẽ bị ngắt không gây nguy hiểm cho người khi chạm vào dây “nóng”.