Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì 1 (Bản đẹp)

doc 4 trang nhatle22 3400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì 1 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_khoi_8_hoc_ki_1_ban_dep.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật Lý Khối 8 - Học kì 1 (Bản đẹp)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 Vận dụng Cộng Nhận biết Thông hiểu Tên chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Phân biệt được chuyển động đều và 1.Chuyển - Nhận biết chuyển chuyển động không động cơ học- -Vận dụng được - Tính được tốc động cơ học. đều dựa vào khái Chuyển động s độ trung bình của - Nêu được độ lớn niệm tốc độ. công thức v = đều - chuyển một chuyển động của vận tốc - Đồ thị nào diễn tả t động không không đều. quãng đường đi đều. được của ô tô theo thời gian. Số câu 2 2 1 1 6 Số điểm 0,75đ 0,5đ 0,25đ 1,5đ 3đ Tỉ lệ % 7,5% 5% 2,5% 15% 30% - Nêu được lực ma 2. Biểu diễn sát trượt sinh ra - Biết một số hiện lực- Sự cân khi nào và cho ví tượng thường gặp - Biểu diễn được bằng lực-quán dụ. liên quan đến quán lực bằng vectơ. tính – Lực ma - Biết được trường tính. sát. hợp nào ma sát có lợi, ma sát có hại. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,25đ 1đ 0,25đ 0,25đ 2đ Tỉ lệ % 2,5% 10% 2,5% 2,5% 20% - Nêu được các 3. Áp suất-áp - Vận dụng tính mặt thoáng trong suất chất lỏng- - Biết được các hiện - Vận dụng được áp suất trong bình thông nhau bình thông tượng do áp suất khí công thức p = d.h trường hợp thay chứa một loại chất nhau- Áp suất quyển gây ra. đổi diện tích bị ép lỏng đứng yên thì khí quyển. ở cùng một độ cao. Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2đ 2,75đ Tỉ lệ 2,5% 2,5% 2,5% 20% 27,5% - Biết được độ lớn của lực đẩy Ác-si- - Hiểu sự phụ thuộc mét. của lực đẩy Ác-si- - Vận dụng được 4. Lực đẩy Ác- - Nhận biết điều mét vào thể tích chất công thức F = V.d. si-mét- Sự nổi. kiện vật nổi, vật lỏng bị chiếm chổ và chìm trong chất TLR chất lỏng lỏng. Số câu 2 1 1 4 Số điểm 0,75đ 1,5đ 0,25đ 2,25đ Tỉ lệ 7,5% 15% 2,5% 22,5% 6 1 4 1 4 2 18 2đ 1đ 1đ 1,5đ 1đ 3,5đ 10đ Tổng 20% 10% 10% 15% 10% 35% 100% 7 5 6 18 3đ 2,5đ 4,5đ 10đ 30% 25% 45% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS Môn: VẬT LÍ – 8 (NĂM HỌC: 201 – 201 ) Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Điểm: Lời phê: Chữ kí GT: Họ và tên: Lớp: 8 - A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng nhất: Câu 1: Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi: A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau. B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên. C. Độ dày của các nhánh như nhau. D. Độ dài của các nhánh bằng nhau. Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất: A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi. C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi. D. Cả 3 lí do trên. Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại? A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà. B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa. C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay. D. Ma sát giữa dây và ròng rọc. Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là: A. 3km. B. 4km. C. 6km/h. D. 9km. Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian. s s s s O t O t O t O t A. B. C. D. Câu 6: Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết trọng lượng 3 riêng của nước: dn = 10 000 N/m . Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối sắt? A. 5N/cm3 B. 0,5N C. 5N/m3 D. 0,5cm3 Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều: A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất D. Chuyển động của đầu cánh quạt Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg? A. B. C. D. 35N 3,5N 3,5N 35N Câu 9: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính? A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường. C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa. Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ. B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm. C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi. D. Uống nước trong cốc bằng ống hút. Câu 11: Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước, áp suất của nước lên đáy thùng và lên 1 điểm cách miệng thùng 0,5m lần lượt là: A. 15000Pa và 5000Pa. B. 1500Pa và 1000Pa. C. 15000Pa và 10000Pa. D. 1500Pa và 500Pa. Câu 12: Nhúng một vật vào trong chất lỏng thì vật nổi lên khi: A. P FA
  3. Bài 2: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống ( ) Câu 13: Độ lớn của vận tốc được tính bằng(1) trong một(2) .thời gian. Câu 14: Lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng(3) . của phần chất lỏng mà(4) B – TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15: (1đ) Lực ma sát trượt sinh ra khi nào? Cho ví dụ? Câu 16: (1,5đ) Hai quả cầu bằng đồng có thể tích bằng nhau, quả cầu thứ nhất nhúng ngập trong nước, quả cầu thứ hai nhúng ngập trong dầu. Hỏi lực đẩy Ác-si-mét lên quả cầu nào lớn hơn? Vì sao? Câu 17: (1,5đ) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. Ở quãng đường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường? Câu 18: (2đ) Một xe vận tải có khối lượng 2,4 tấn, có 4 bánh xe. Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là 5.104 pa. a. Tính diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường? b. Nếu xe chở 3 tấn hàng thì áp suất của xe tác dụng lên mặt đường là bao nhiêu? (Biết rằng khi đó diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe tăng thêm 300cm2) BÀI LÀM:
  4. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ LỚP 8 A – TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án B A C D A B C A D A B C Câu 13: (1) quãng đường đi được (2) đơn vị Câu 14: (3) trọng lượng (4) vật chiếm chỗ B - TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 15: (1đ) - Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. (0,5đ) - Ví dụ: Khi viết phấn trên bảng. (0,5đ) Câu 16: (1,5đ) - Hai quả cầu có thể tích bằng nhau nên thể tích chất lỏng bị hai quả cầu chiếm chỗ bằng nhau. (0,5đ) - Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên lực đẩy Ác-si-mét của nước lên quả cầu thứ nhất lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét của dầu lên quả cầu thứ hai. (1đ) Câu 17: (1,5đ) Tóm tắt: (0,5đ) Giải: S1= 3km Thời gian người đó đi quãng đường sau là: t1 = 0,5 h t2 = s2 / v2 = 1,8 / 10,8 ≈ 0,17 (h) (0,5đ) S2 = 1,8 km Vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường là: S1 S 2 3 1,8 v2 = 3 m/s = 10,8 km/h vtb 7,16(km / h) (0,5đ) t1 t2 0,5 0,17 Tính vtb Câu 18: (2đ) Tóm tắt: (0,5đ) Giải: m1 = 2,4 tấn => P1 = 24000N a. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe lên mặt đường là: 4 F P P 24000 2 p1 = 5.10 pa p1 = = => S = = = 0,48 m (0,25đ) S S p 50000 a. S1 = ? Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe lên mặt đường là: 0,48 2 b. m2 = 3 tấn => P2 = 30000N S1 = = 0,12 m (0,5đ) 4 2 2 S2 = 300 cm = 0,03 m b. Diện tích tiếp xúc của 4 bánh xe khi chở 3 tấn hàng là: 2 p = ? S3 = (S1 +S2) . 4 = (0,12 + 0,03) . 4 = 0,6 m (0,25đ) Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường khi chở 3 tấn hàng là: P P1 P2 24000 30000 p = = = = 90000 pa (0,5đ) S3 S 2 0,6