Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II (Kèm đáp án)

docx 6 trang nhatle22 6320
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_toan_lop_5_hoc_ki_ii_kem_dap_an.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 5 - Học kì II (Kèm đáp án)

  1. Đề thi giữa học kì 2 Môn: Toán 5 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Phân số 8 viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 62,5 B. 6,25 C. 0,625 D. 0,0625 Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3 m3 76 dm3 = m3 là: A. 3,76 B. 3,760 C. 37,6 D. 3,076 Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 1 giờ 25 phút = phút là: A. 85 B. 125 C. 49 D. 1,25 Câu 4: Thể tích hình lập phương có cạnh 2,1 cm là: A. 4,41 cm3 B. 44,1 cm3 C. 9,261 cm3 D. 92,61 cm3 Câu 5: Diện tích hình tròn có đường kính d = 5dm là: A. 78,5 dm2 B. 196,25 dm2 C. 7,85 dm2 D. 19,625 dm2 Câu 6: Một hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 26cm và 64cm. Chiều cao hình thang 30 cm thì diện tích hình thang là: A. 2700cm B. 2700cm2 C. 1350cm D. 1350cm2 Câu 7: Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 bạn nữ. Hỏi số bạn nữ chiếm bao nhiêu phần trăm so với số học sinh cả lớp? A. 40% B. 60% C. 25% D. 125% Câu 8: Một hình tam giác có diện tích 600cm 2, độ dài đáy 40cm. Chiều cao của tam giác là: A.15cm B.30cm C.30 D.15 PHẦN II: TỰ LUẬN Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 17phút 21giây + 22 phút 15 giây b) 25 ngày 6 giờ - 4 ngày 9 giờ c) 17 năm 6 tháng – 15 năm 4 tháng d) 16 giờ 21 phút + 7 giờ 42 phút Bài 2: Tìm y: a) y 4,5 = 55,8 b) y : 2,5 = 25,42 Bài 3: Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m, chiều cao 5m. Người ta quét vôi bên trong bốn bức tường xung quanh phòng học và trần nhà. Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa là 7,8 m2. Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25: 0,125
  2. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA HKII: NĂM HỌC 2018 - 2019 Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm Câu 1: Đáp án C. 0,625 Câu 2: Đáp án D. 3,076 Câu 3: Đáp án A. 85 Câu 4: Đáp án C. 9,261cm3 Câu 5: Đáp án D. 19,625 dm2 Câu 6: Đáp án: D. 1350 cm2 Câu 7: Đáp án A. 40% Câu 8: Đáp án B. 30cm Phần II. Tự luận: Bài 1 (2 đ): Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) 39 phút 36 giây b) 20 ngày 21 giờ c) 2 năm 2 tháng d) 24 giờ 3 phút Bài 2 (1 đ): Làm đúng mỗi câu được 0,5 điểm a) y 4,5 = 55,8 b) y : 2,5 = 25,42 y = 55,8 : 4,5 y = 25,42 2,5 y = 12,4 y = 63,55 Bài 3: (2 đ): Bài giải Diện tích xung quanh lớp học là: (10 + 6) 2 5 = 160 (m2) 0,5đ Diện tích trần nhà là: 10 6 = 60 (m2) 0,5 đ Diện tích cần quét vôi là: (160 + 60) – 7,8 = 212,2 (m2) 0,75đ Đáp số: 212,2 m2 0,25 đ Bài 4 (1 đ): 13,25 : 0,5 + 13,25 : 0,25 + 13,25 : 0,125 = 13,25 2 + 13,25 4 + 13,25 8 (0,5 đ) = 13,25 (2 + 4 + 8) = 13,25 14 (0,5 đ) = 185,5
  3. Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 Số câu Mạch kiến thức, và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng kĩ năng điểm TN TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL KQ Số học Số câu 2 1 1 2 2 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2,0 Đại lượng và đo đại lượng: thời Số câu 1 1 1 1 gian, thể tích Số điểm 0,5 2,0 0,5 2,0 Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể Số câu 1 4 5 0 tích các hình đã học. Số điểm 0,5 2,0 2,5 0 Giải bài toán có đến bốn phép Số câu 1 0 1 tính với nội dung hình học. Số điểm 2,0 0 2,0 Tổng Số câu 4 1 4 1 0 1 1 8 4 Số điểm 2,0 2,0 2,0 1,0 0 2,0 1,0 4,0 6,0
  4. Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 Câu số 1 – 2 3 - 4 5 6 Số điểm 1 1 1 1 4 Kiến thức văn bản Số câu 1 1 1 1 4 Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1 3 Tổng số câu 3 3 2 2 10 Tổng số điểm 1,5 1,5 2 2 7 Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Thời gian 35 phút Đọc thầm bài Cái áo của ba (Tiếng Việt lớp 5 tập II trang 63) và làm bài tập. Câu 1. Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? Khoanh vào đáp án đúng: A. Mẹ mua cho. B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại. C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại. D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật. Câu 2. Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì: A. Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba. B. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ. C. Bạn nhỏ rất yêu ba nên thấy chiếc áo của ba cũng rất đẹp. D. Tất cả những đáp án đã nêu trong các câu trên. Câu 3: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất nội dung bài đọc. A. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa với bạn nhỏ. B. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh. C.Tình cảm của em nhỏ đối với ba. D. Tả chiếc áo của ba mà mẹ đã khéo chữa vừa với bạn nhỏ. Tình cảm của những người trong gia đình đối với người ba đã hi sinh. Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong bài văn trên là gì? Trả lời: . Câu 5. Vì sao mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp? Trả lời:
  5. Câu 6: Theo em khi mặc chiếc áo của ba, bạn nhỏ có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với người thân và gia đình. Trả lời: Câu 7. Cho câu: “Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương.” Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Ai (cái gì)? Trả lời: . . Câu 8: Cho câu: Mấy chục năm qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi có nhiều thay đổi. - Chủ ngữ là: - Vị ngữ là: Câu 9: Đặt câu với từ đồng âm “may” Trả lời: Câu 10: Viết lại câu sau cho hay hơn bằng cách thay từ đồng nghĩa với từ “chết”: Chúng ta phải biết ơn các liệt sĩ, vì họ đã chết cho đất nước được bình yên. Trả lời: B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Phần kiểm tra viết, học sinh làm vào giấy kẻ ô ly 1. Chính tả: 2 điểm. Thời gian 15 phút Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: "Trí dũng song toàn" Tiếng Việt 5 tập 2 trang 25 viết đầu bài và đoạn từ đầu đến mang lễ vật sang cúng giỗ?" 2. Tập làm văn: 8 điểm. Thời gian 35 phút Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập của em.
  6. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 5: Giữa học kì II năm học 2018 - 2019 A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng: (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng việt (7 điểm) Câu số Điểm Đáp án 1 0,5 C 2 0,5 B 3 1 D 4 1 So sánh Vì bạn nhỏ như cảm thấy có vòng tay ba mạnh mẽ và yêu 5 1 thương dựa vào lồng ngực ấm áp của ba. 6 1 Cần thay ba chăm sóc mọi người trong gia đình. 7 0,5 Cổ áo CN:Chiếc áo; cuộc sống của chúng tôi 8 0,5 VN :còn nguyên như ngày nào; có nhiều thay đổi may – may mắn 9 1 may – may mặc 10 1 Thay từ “chết” bằng “hy sinh”. B. KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (2 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ,trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi (1 điểm). Bài viết có từ 6 lỗi trở lên cho 0,5 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn (8 điểm) - Mở bài: Giới thiệu được đồ dùng định tả (1 điểm) - Thân bài: (4 điểm) Nội dung: Tả được những đặc điểm nổi bật của đồ dùng, bài viết có trọng tâm. Kĩ năng: Câu văn gãy gọn, dùng từ ngữ có hình ảnh Cảm xúc: Thể hiện được tình cảm yêu mến, giữ gìn đồ dùng. - Kết bài: Nêu được tình cảm của mình với đồ dùng của em (1 điểm). - Chữ viết, chính tả (0.5 điểm). - Dùng từ, đặt câu (0.5 điểm). Sáng tạo (1 điểm). Có sáng tạo để bài viết có hình ảnh gợi tả, gợi cảm làm cho đồ dùng được tả sinh động, gắn bó với con người.