Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Xã Phố Lu

doc 12 trang nhatle22 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Xã Phố Lu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_lop_2_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_2020_truong.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Lớp 2 - Học kì I - Năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Xã Phố Lu

  1. Trường TH xã Phố Lu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2 – CUỐI KÌ I Năm học 2019 – 2020 Mạch kiến thức Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Số học: Số 1 1 1 1 1 1 1 7 - Các dạng phép tính câu cộng, trừ (có nhớ) Câu 1 3 4 6 7 8 10 7 trong phạm vi 100. số Số 1 1 1 1 1 1 1 7 điểm 2. Các đơn vị đo thời Số 1 1 gian: Ngày, tháng. câu Câu 2 1 số Số 1 1 điểm 3. Hình học: Số 1 1 - Nhận diện hình tứ câu giác. Câu 5 1 số Số 1 1 điểm 4. Giải các bài toán Số 1 1 có lời văn: - Giải và câu trình bày lời giải bài Câu 9 1 toán về ít hơn. số Số 1 1 điểm Tổng số câu 03 03 03 01 10 Tổng số điểm 3 3 3 01 10 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100%
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHỐ LU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TOÁN ( Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp: 2A Điểm Nhận xét của cô giáo . . Câu 1: ( 1điểm) a.Phép tính 27 + 46 có kết quả là: A. 53 B. 63 C. 73 D. 83 b. Phép tính 80 - 23 có kết quả là: A. 57 B. 58 C. 59 D. 67 Câu 2: Đây là tờ lịch tháng 12. Hãy xem lịch rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:(1 điểm) Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ Thứ sáu Thứ bảy Chủ năm nhật Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 a, Tháng 12 có ngày b, 1 tuần = ngày Câu 3: Tính (1 điểm) 18kg – 9kg = 64cm + 8cm =
  3. Câu 4: 35 + 15 80 – 10 – 15 Dấu cần điền vào chỗ chấm là: ( 1 điểm ) A. C. = Câu 5: Quan sát hình rồi khoanh vào đáp án đúng: (1 điểm) Trong hình vẽ trên có mấy hình tứ giác? A. 3 hình B. 4 hình C. 5 hình D. 6 hình Câu 6: Đặt tính rồi tính: (1 điểm) 37 + 55 51 – 28 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 7. Điền Đ hoặc S vào chỗ chấm: (1 điểm) A. 100 – 80 = 30 B. 30 + 20 = 50 C. 13 – 3 – 3 = 7 D. 12 – 4 – 2 = 7 Câu 8: Tìm x: (1 điểm) a, x + 47 = 63 b, x – 34 = 16 ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  4. Câu 9: Nhà chú Ba nuôi 100 con gà. Nhà cô Tư nuôi ít hơn nhà chú Ba 23 con gà. Hỏi nhà cô Tư nuôi bao nhiêu con gà? (1 điểm) Bài giải ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 10. Em hãy tính hiệu của số 34 và số nhỏ nhất có hai chữ số. (1 điểm) Bài giải: ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC XÃ PHỐ LU ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN TOÁN LỚP 2 NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1. (1 điểm: mỗi phép tính nối đúng 0,5 điểm) a. C b. A Câu 2. (1 điểm) a, Tháng 12 có 31ngày ( 0,5 đ) b, 1 tuần = 7ngày ( 0,5 đ) Câu 3: (1 điểm: mỗi phép tính đúng 5 điểm) 18 kg – 9kg = 9kg 64cm + 8cm = 72cm Câu 4. (1 điểm) A.< Câu 5. ( 1 điểm) A Câu 6. (1 điểm: mỗi phép tính đúng 0,5 điểm) 37 51 55 28 92 23 Câu 7. (1 điểm: mỗi ý đúng 0,25 điểm) A- S; B-Đ; C- Đ; D- S Câu 8. (1 điểm: mỗi câu đúng 0,5điểm) a, x + 47 = 63 x = 63 – 47 x = 16 b, x – 34 = 16 x = 16 + 24 x = 50 Câu 9. (1 điểm) Bài giải: Số con gà nhà cô Tư nuôi là: (0,25 điểm) 100 – 23 = 77 (con gà) (0,5 điểm) Đáp số: 77 con gà. (0,25 điểm) Câu 10. (1 điểm) Số nhỏ nhất có hai chữ số là: 10 (0,25 điểm) Hiệu là: 34 – 10 = 1 (0,75 điểm)
  6. Trường TH xã Phố Lu MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2019 - 2020 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL Số 3 2 1 1 7 câu Đọc hiểu Câu 1 , 2, 1,2,3,4,5, 1 4,5 6 8 văn bản số 3 8 Số 1,5 1 0,5 1,0 4 điểm Số 1 1 1 3 câu Kiến thức Câu 2 Tiếng 7 9 10 7,9,10 số Việt Số 0,5 0,5 1,0 2 điểm TS 3 4 2 1 10 câu Tổng số câu TS 2,0 1,5 1,0 6,0 điểm điểm 1,5 Tỉ lệ % 25% 33,3% 25% 16,7% 100%
  7. Trường TH xã Phố Lu KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT ( Thời gian: 25 phút) Họ và tên: Lớp: 2 A Điểm Nhận xét của cô giáo . . Đọc bài sau rồi trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu ở dưới: Phần thưởng Na là một cô bé tốt bụng. Ở lớp, ai cũng mến em. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt .Na chỉ buồn vì em học chưa giỏi. Cuối năm học, cả lớp bàn tán về điểm thi và phần thưởng. Riêng Na chỉ lặng yên nghe các bạn. Em biết minh chưa giỏi môn nào. Một buổi sáng, vào giờ ra chơi, các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì có vẻ bí mật lắm. Rồi các bạn kéo nhau đến gặp cô giáo. Cô giáo cho rằng sáng kiến của các bạn rất hay. Ngày tổng kết năm học, từng học sinh giỏi bước lên bục nhận phần thưởng. Cha mẹ các em cũng hồi hộp. Bất ngờ, cô giáo nói: - Bây giờ, cô sẽ trao một phần thưởng đặc biệt. Đây là phần thưởng cả lớp đề nghị tặng bạn Na. Na học chưa giỏi, nhưng em có tấm lòng thật đáng quý. Na không hiểu mình có nghe nhầm không. Đỏ bừng mặt cô bé đứng dậy bước lên bục. Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe. ( Phỏng theo Blai – tơn, Lương Hùng dịch) - Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
  8. 1. Câu chuyện nói về ai? a. Bạn Minh. b. Bạn Na. c. Cô giáo. d. Bạn Lan. 2. Bạn Na có đức tính gì? a. Học giỏi, chăm chỉ. b. Thích làm việc. c. Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. d. Nhường nhịn bạn bè, có tinh thần vượt khó. 3. Kể những việc Na đã làm để giúp đỡ bạn bè? a. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. b. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy c. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt d. Em gọt bút chì giúp bạn Lan. Em cho bạn Minh nửa cục tẩy. Nhiều lần, em làm trực nhật giúp các bạn bị mệt . 4. Vì sao bạn Na được nhận thưởng? a. Na ngoan ngoãn, tốt bụng, biết san sẻ và giúp đỡ các bạn. b. Na học giỏi đều các môn. c. Na là một cán bộ lớp. d. Na biết nhường nhịn các bạn. 5. Khi Na nhận thưởng, những ai vui mừng? a. Bố Na. b. Mẹ Na. c. Bạn học cùng lớp với Na. d. Bạn Na, cô giáo, mẹ của bạn Na và cả lớp. 6. Em học tập được điều gì ở bạn Na? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  9. 7. Em hãy tìm và viết lại các từ chỉ hoạt động trong những câu sau “Tiếng vỗ tay vang dậy. Mẹ của Na lặng lẽ chấm khăn lên đôi mắt đỏ hoe.” ? ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ 8. Hôm nay, một bạn trong lớp em quên mang bút không có gì để viết bài, em sẽ làm gì? Viết câu thể hiện việc làm của em theo mẫu cầu “ Ai làm gì?” ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ Câu 9: Câu “Na là một cô bé tốt bụng.” thuộc mẫu câu nào dưới đây? a. Ai là gì? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? Câu 10: Viết câu kể ít nhất 2 việc tốt mà em đã làm để giúp đỡ bạn bè. ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
  10. Trường TH xã Phố Lu ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 - 2020 PHẦN VIẾT LỚP 2 1. Nghe viết đoạn văn sau : Ngôi trường mới Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài ! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế. 2. Viết đoạn văn khoảng 4 -5 câu nói về một người mà em yêu quý nhất.
  11. Trường TH xã Phố Lu ĐÁP ÁN CHẤM TIẾNG VIỆT LỚP 2 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 - 2020 1. ĐỌC HIỂU. Câu 1 : b Câu 2 : c. Câu 3 : d. Câu 4 : a. Câu 5 : d. Câu 6 : Giúp đỡ bạn, cho bạn mượn bút,sách Câu 7 : vỗ tay, chấm khăn Câu 8 : Viết được 1 câu thể hiện việc làm của mình. Câu 9 : a Câu 10 : Viết được câu kể về việc làm tốt em đã làm. 2. Viết a. Chính tả : ( 4 điểm ) Nghe viết đúng đoạn văn tốc độ 60 -70 chữ/ 15phút : 1 điểm Tốc độ 60 -70 chữ/ 15phút : 0,5 điểm ( dưới 50 chữ/ 15 phút : 0 điểm ) Chữ viết rõ ràng có 1, 2 lỗi : 1 điểm Viết đúng chính tả có 1 – 3 lỗi : 1 điểm, 4 – 5 lỗi : 0, 5điểm Sai hơn 5 lỗi : 0 điểm Trình bày bài đúng quy định, chữ viết sạch : 1 điểm. Bài viết tẩy xóa : 0,5 điểm b. Tập làm văn : ( 6 điểm ) * Nội dung ý : 3 điểm - Có 1 câu văn giới thiệu tên người : 0,5 điểm. - Có 1-2 câu văn tả ngoại hình ( chiều cao, hình dáng, khuôn mặt, ) 1 điểm. - Chỉ có 1 câu nói về hình dáng : 0,5 điểm - Có 2-3 câu nói về tính cách, sở thích : 1 điểm - Chỉ có 1 câu nói về tính cách, sở thích : 0,5 điểm * Kĩ năng viết : 3 điểm. - Chữ viết, chính tả : Viết đúng cỡ chữ chỉ sai 1-3 lỗi chính tả : 1 điểm. - Viết chưa đúng kiểu và cỡ chữ hoặc có 4-5 lỗi chính tả : 0,5 điểm. - Dùng từ, viết câu : có 1-2 lỗi dùng từ đặt câu : 1điểm. - Có 3 - 5 lỗi dùng từ và đặt câu : 0,5 điểm. - Có 1 trong 3 sự sáng tạo sau đạt 1 điểm. + Có ý riêng độc đáo. + Có dùng từ gợi hình ảnh, cảm xúc. - Viết câu văn có cảm xúc hoặc câu văn có diễn đạt hay.