Đề kiểm tra môn Toán Khối 5 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

doc 4 trang nhatle22 3870
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán Khối 5 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_khoi_5_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Toán Khối 5 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

  1. PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN SƠN MA TRẬN ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I – LỚP 5 Năm học: 2018 – 2019 Môn: Toán Số câu Mạch kiến thức, kỹ và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc, viết, so sánh Số câu 2 1 1 3 1 phân số, số thập phân. Số điểm 1,5 0,5 1,0 2,0 1,0 Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, Số câu 1 1 chia số thập phân. Số điểm 2,0 2,0 Đo độ dài, khối lượng Số câu 1 1 1 1 và diện tích. Số điểm 1,0 0,5 0,5 1,0 Giải bài toán liên quan đến tổng-tỉ, hiệu-tỉ, tỉ số Số câu 1 1 2 phần trăm. Số điểm 0,5 1,0 1,5 Giải bài toán có nội Số câu 1 1 dung hình học. Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 3 2 2 1 1 1 6 4 Số điểm 2,0 3,0 1,5 1,0 0,5 2,0 4,0 6,0
  2. TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN SƠN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . Năm học: 2018 - 2109 Lớp : . Môn: Toán – Lớp 5 Thời gian: 40 phút, ngày / /2018 Điểm Lời phê của giáo viên . . . . Câu 1. Trong phép chia 33,14 : 58 nếu chỉ lấy đến hai chữ số của phần thập phân của thương. Thì số dư là: A. 8 B. 0,8 C. 0,08 D. 0,008 Câu 2. Số lớn nhất trong các số 9,9; 9,98; 9,89; 9,09 là: A. 9,98 B. 9,9 C. 9,89 D. 9,09 Câu 3. a. Chữ số 5 trong số thập phân 12,52 có giá trị là: 5 5 5 5 A. B. C. D. 1000 10 100 10000 b. Chín đơn vị, hai phần nghìn được viết là: A. 9,200 B. 9,2 C. 9,002 D. 9,02 Câu 4. Đặt tính rồi tính: a. 45,52 + 27,602 b.57,73 – 48,16 c. 62,5 x 3,1 d. 216,46 : 15,8 Câu 5. Điền dấu ; = ; thích hợp vào chỗ chấm: a) 3,125 2,075 b) 12m2 6dm2 12,6m2 c) 42dm 4cm 424cm d) 9,1kg 9000g Câu 6. Lớp 5A có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp? Câu 7. Thanh sắt dài 0,7m cân nặng 9,1kg. Hỏi thanh sắt cùng loại dài 1,7m thì cân nặng là: A. 13kg B. 22,1kg C. 2,21kg D. 221kg
  3. Câu 8. Tỉ số phần trăm của 13,5 và 9 là: A. 15 % B. 13,5 % C. 150 % D. 135% 2 Câu 9. Hiệu của hai số là 210. Tỉ số của hai số đó là . Số lớn là. 5 A. 350 B. 60 C. 140 D. 250 Câu 10. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9m, chiều rộng 6m. Người ta muốn lát nền của phòng học. a) Tính số gạch cần lát, biết viên gạch men hình vuông cạnh 30cm. b) Mỗi mét vuông gạch men với giá 98000 đồng. Hỏi lát gạch men cả nền phòng học đó hết tất cả bao nhiêu tiền?
  4. PHÒNG GD&ĐT VẠN NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC: 2018 – 2019 Câu 1 2 3 7 8 9 Đáp án C A a) B , b) C B C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm Câu 4. (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5đ. a) 73,122 b) 9,57 c) 193,75 d) 13,7 Câu 5. Điền dấu đúng, ghi 0,25 điểm cho mỗi ý đúng: (1 điểm) a) > b) Câu 6. (1 điểm) Bài giải: Tỉ số học sinh nữ so với số học sinh cả lớp: 12 : 30 x 100 = 40 (%) Đáp số: 40% Câu 10. Giải toán (2 đ) Bài giải: a) Diện tích căn phòng là: 9 x 6 = 54 (m2) = 540000 (cm2) Diện tích một viên gạch men là: 30 x 30 = 900 (cm2) Số viên gạch để lát kín căn phòng là: 540000 : 900 = 600 (viên) b) Số tiền để mua gạch men lát kín căn phòng là: 54 x 98000 = 5.292.000 (đồng) Đáp số: a) 600 viên. b) 5.292.000 đồng * Học sinh có cách giải khác phù hợp với đề bài, đúng được tính đủ điểm theo yêu cầu. * Phụ ghi: Làm tròn điểm VD: 5,5 = 6