Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Long Hòa

docx 10 trang nhatle22 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Long Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_tieng_viet_lop_5_hoc_ki_ii_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Tiếng Việt Lớp 5 - Học kì II - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Long Hòa

  1. Trường TH Long Hoà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2018 – 2019 Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: TIẾNG VIỆT . . Thời gian : 40 phút Lớp : 5/ . . . . Ngày kiểm tra: Điểm: Chữ ký Chấm KT: Chữ ký GV coi KT: Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5điểm) A. 5 đơn vị B. 5 phần trăm C. 5 chục D. 5 phần mười 3 Câu 2: Hỗn số 2 được viết dưới dạng phân số là: (0.5điểm) 5 21 25 13 13 A. B. C. D. 5 3 10 5 Câu 3. Cho 2km 257m = km. Số điền vào chỗ chấm là: (0,5điểm) A. 22,57 B. 2,257 C. 2 257 D. 2 25,7 Câu 4: 5840g = . kg (0,5điểm) A. 58,4kg B. 5,84kg C. 0,584kg D. 0,0584kg Câu 5: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi 1 vàng. Như vậy số viên bi có màu: (0.5 điểm) 5 A. Nâu B. Đỏ C. Xanh D. Trắng Câu 6: Số thập phân gồm 18 đơn vị, 8 phần mười và 6 phần nghìn được viết là : (0.5 điểm) A. 18,86 B. 18,086 C. 18,806 C. 188,06 Câu 7: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (0,5điểm) A. 10 phút B. 20 phút C. 30 phút D. 40 phút Câu 8: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?: (0,5 điểm) A. 150% B. 15% C. 1500% D. 105% 1 Câu 9. Phân số được viết dưới dạng phân số thập phân là : (0,5điểm) 4 A. 25 B. 5 C. 0,25 D. 25 100 20 Câu 10: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (0,5 điểm) A. 150 m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m 3
  2. Câu 11. Lớp 5A có 28 bạn, trong đó có 8 bạn nữ. Tỉ số phần trăm của số bạn nữ so với số học sinh nam là : (0,5 điểm) A. 40 % B. 62,5% C. 28,57 % D. 62,57 % Câu 12: Tìm y, biết: (0,5 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 Câu 13. Đặt tính rồi tính : (2điểm) a) 62,27 + 71,6 b) 568,12 – 29,87 c) 14,2 x 2,3 d) 8,216 : 5,2 . Câu 14: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? (2 điểm)
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM: TOÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Ý D D B B C C D A A B A đúng Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 12: Tìm y, biết: (0,5điểm) a) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 34,8 : y = 10 y = 34,8 : 10 y = 3,48 Câu 13:(2đ) a/ 133,87 b/ 538,25 c/ 32,66 d/ 1,58 Câu 14: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính: a) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó ? b) Trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ? (1,5 điểm) Bài giải a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 120 90 = 10800 (m2) (0,5đ) b) Cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được số tạ thóc là: 10800 : 100 15 = 1620 (kg) = 1,62 ( tấn )(1đ) Đáp số: a) 10800m2; b) 1,62 tấn (0,5đ)
  4. BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TOÁN – CUỐI KÌ II Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TT Chủ đề T TN TN TL TN TL TN TL TN TL L Số câu 3 1 2 4 2 Câu số 1,2,9 6 12,13 1 Số học Số 1,5 đ 0,5 đ 2,5đ điểm Số câu 2 2 1 5 Đại lượng Câu số 3,4 5,11 8 2 và đo đại Số lượng 1đ 1đ 0,5đ điểm Số câu 1 1 Yếu tố hình Câu số 10 3 học Số 0,5đ điểm Số đo thời Số câu 1 1 1 2 gian và Câu số 7 15 4 toán Số chuyển 0,5 2 đ điểm động đều Tổng số câu 3 5 2 2 1 1 11 4 Tổng số 3 5 5 2 14 Số điểm 1,5 điểm 2,5 điểm 3,5điểm 2,5 điểm 10 điểm a Trường TH Long Hoà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2018 – 2019 Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: TIẾNG VIỆT . . Thời gian : 40 phút Lớp : 5/ . . . . Ngày kiểm tra: Điểm: Chữ ký Chấm KT: Chữ ký GV coi KT: A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt (7 điểm): Đọc thầm văn bản sau: HAI MẸ CON Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên. Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói : “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
  5. Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi. Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ : Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành. Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.” Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”. Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gằm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ! ( Theo: Nguyễn Thị Hoan) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng. Câu 1. (0,5 điểm) Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được ý đúng: Phương thương mẹ quá! Nó quyết định cách ký tên. A. học cho thành tài để giúp mẹ B. học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ C. học thật giỏi để giúp mẹ D. học để thành cô giáo và dạy mẹ Câu 2. (0,5 điểm) Phương đến lớp trễ vì: A. Phương thức dậy trễ. B. Mẹ đưa đi học muộn. C. Phương bận giúp mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện. D. Xe của mẹ bị hỏng giữa đường. Câu 3. (0,5 điểm) Về nhà sau buổi đi học muộn, thái độ của Phương như thế nào? Câu 4. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “ Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp.” có tác dụng: A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. B. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Câu 5. (1 điểm) Em hãy xác định thành phần câu trong câu ghép sau: Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Câu 6. (0,5 điểm) Khi biết chuyện, ngày hôm sau mẹ đã: A. Không làm điều gì cả. B. Gọi điện thoại xin lỗi cô giáo. C. Đến lớp nói cho cô giáo biết lí do Phương đến lớp trễ. D. Chở Phương và cô giáo đến thăm cụ Tám. Câu 7. (0,5 điểm) Em hãy chọn từ thích hợp nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Cả nhà đi vắng, bố nhờ người giúp nhà cửa.
  6. ( chăm sóc; săn sóc; trông coi) Câu 8. (1 điểm) Tám chữ vàng mà Bác Hồ đã tặng cho phụ nữ Việt Nam là: Câu 9. (1 điểm) Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để hoàn thành câu ghép sau, xác định chủ ngữ - vị ngữ trong các vế câu: Gió càng to, Câu 10. (1 điểm) Nếu em là Phương, em sẽ nói với mẹ là: II. Đọc thành tiếng. (3 điểm) : Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách giáo khoa và trả lời một câu hỏi.
  7. Trường TH Long Hoà ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2018 – 2019 Tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . MÔN: TIẾNG VIỆT . . Thời gian : 40 phút Lớp : 5/ . . . . Ngày kiểm tra: Điểm: Chữ ký Chấm KT: Chữ ký GV coi KT: a B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. CHÍNH TẢ (2 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “ Nghĩa thầy trò” (đoạn từ đầu mang ơn rất nặng) - sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 79.
  8. II. TẬP LÀM VĂN ( 8 điểm) Đề bài: Em hãy tả một người thân mà em yêu quý nhất. Bài làm
  9. ĐÁP ÁN Trả lời câu hỏi bài : Hai mẹ con. Câu 2 4 6 Đáp án C A C (0,5 đ) (0,5 đ) (0,5 đ) Câu 1: Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.(0,5 đ) Câu 3: Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. (0,5 đ) Câu 5: Về nhà, Phương / không ăn cơm, nó/ buồn và hơi ngúng nguẩy. (1 đ) TN CN VN CN VN Câu 7: Cả nhà đi vắng, bố nhờ người trông coi giúp nhà cửa. (0,5 đ) Câu 8: Tám chữ vàng là: Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. (1 đ) Câu 9: Gió/ càng to, mưa /càng mạnh (1 đ) CN VN CN VN Câu 10. Nếu em là Phương, em sẽ nói với mẹ là: Con xin lỗi vì con đã giận mẹ. Con rất yêu mẹ và con luôn tự hào về mẹ. (1 đ) MA TRẬN ĐỀ MÔN: TIẾNG VIỆT
  10. TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 02 02 01 01 06 1 văn bản Câu số 1- 2 3-4 5 6 Kiến thức Số câu 01 01 01 1 04 2 tiếng Việt Câu số7 8 9 10 Tổng số câu 03 03 02 02 10 Đáp án TLV ( 8 điểm)