Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Học kì 2

doc 44 trang hoanvuK 09/01/2023 1690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Giáo án Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Học kì 2

  1. Tuần: 19 Tiết: 19 Ngày dạy: 10/1/2020 Tự nhiên xã hội: ĐƯỜNG GIAO THÔNG Tiết 19 I. Mục tiêu: - Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. - Nhận biết một số biển bào giao thông. - HS khá/ giỏi: Biết được sự cần thiết phải có một số biển bào giao thông trên đường. II-Các kĩ năng cơ bản được giáo dục -Kĩ năng kiên định: từ chối hành vi sai luật lệ giao thông - Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì khi gặp một số biển báo giao thông -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. III-Các phương pháp kĩ thuật dạy học -Thảo luận nhóm -Suy nghĩ thảo luận, cặp đôi chia sẻ IV-Phương tiện dạy học - GV: tranh minh họa - HS: VBT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: - Hát 2- KT bài cũ: - KT dụng cụ học tập của học sinh. - Nhận xét. 3- Bài mới: * GTB: Cô đố các em loại đường gì không có vị ngọt - Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, và không có nó chúng ta không thể đến nơi khác được? đường không. - Tên gọi chung cho các loại đường đó là đường giao thông. Đây cũng chính là nội dung bài học hôm nay. – GV ghi tựa bài bảng lớp. a) Hoạt động 1:( nhận biết loại đường giao thông ). * Bước 1: - HS lặp lại tựa bài. Dán 5 bức tranh lên bảng.
  2. + Bức tranh 1 vẽ gì? - Quan sát kĩ 5 bức tranh và trả lời + Bức tranh 2 vẽ gì? câu hỏi. + Bức tranh 3 vẽ gì? - Cảnh bầu trời trong xanh. + Bức tranh 4 vẽ gì? - Vẽ 1 con sông. + Bức tranh 5 vẽ gì? - Vẽ biển. *HSKK: nói được nội dung tranh - Vẽ đường ray. * Bước 2: - Ngã tư đường phố. Gọi 5 hs lên bảng phát cho mỗi em 1 tấm bìa ( 1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không ) - Gắn bìa vào tranh cho phù hợp. Yêu cầu gắn bìa vào tranh cho phù hợp. * Bước 3: Kết luận : đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. b) Hoạt động 2: nhận biết các phương tiện giao thông. - Nhận xét kết quả làm việc của bạn. - Làm việc theo cặp. * Bước 1: treo tranh T40 H1, H2. - Quan sát tranh. - HD quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Bức tranh 1 chụp phương tiện gì? - Ô tô. + Ô tô là loại phương tiện dành cho đoạn đường nào? - Đừơng bộ. + Bức tranh 2: hình gì? + Phương tiện gì đi trên đường sắt? - Đường sắt. - Mở rộng. - Tàu hoả. + Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ? - Trao đổi theo cặp. - Ô tô, xe máy, xe đạp, buýt, xích + Phương tiện đi trên đường không? lô . + Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông biển mà em - Máy bay, dù, tên lửa, tàu vũ trụ. biết? - Tàu ngầm, tàu thuỷ . Làm việc theo lớp - Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói em cón biết phương tiện giao thông nào khác nữa? Dành - Hs nêu. cho loại đường gí? + Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương. * Kết luận: đường bộ là đường dành cho người - Hs nêu. đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, xe ô tô .Đường sắt dành cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, canô, tàu thuỷ .Đường hàng không dành cho máy bay.
  3. a) Hoạt động 3:( Nhận biết 1 số loại biển báo). * Bước 1: - HDHS quan sát 5 loại biển báo. - Yêu cầu hs chỉ và nói tên từng loại biển báo. HD các - Làm việc theo cặp. em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. - Trả lời câu hỏi. + Biển báo này có hình gì?Màu gì? - Nhận xét – trả lời. + Đố bạn loại biển báo nào có màu xanh? + Loại nào có màu đỏ? +Bạn phải làm gì khi gặp biển báo này? * Đối với laọi biển báo “ giao nhau với đường sắt không có rào chắn “. - HDHS cách ứng xử khi gặp loại biển báo này. - Trường hợpkhông có xe lửa đi tới thì nhanh chóng vựơt qua đường sắt. - Nếu có xe lửa sắp đi tới, mọi người phải đứng cách xa đường sắt ít nhất 5m, để bảo đảm an toàn. - Đợi cho đoàn tàu đi qua hẳn rồinhanh chóng đi qua đường sắt. * Bước 2: liên hệ thực tế. - Trên đường đi học em có nhìn thấy biển bào không? Nói tên biển báo mà em nhìn thấy. - Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết 1 số biển báo trên đường giao thông. * Kết luận: các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường gt nhằm đảm bảo an toàn cho người tham gia gt. Có rất nhiều loại biển báo trên các đường gt khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với 1 dố biển báo thông thường. d) Hoạt động 4: ( trò chơi đối đáp nhanh ). - Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay mặt vào nhau. - HS thứ I ở tổ 1 nói tên phương tiện giao thông. HS thứ I của tổ 2 nói tên đường giao thông và ngược lại HS thứ 2 ở tổ 2 nói trước và HS ở tổ 1 nói sau. - HS chơi lần lượt như vậy đến hết hàng. - Tổ nào có nhiều câu trả lời đúng thì thắng. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học?
  4. - Giáo dục HS có thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi. 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. Tuần: 20 Tiết: 20 Ngày dạy: 17/4/2020 AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: - Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. - Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương giao thông. - HS khá/ giỏi: Biết đưa ra lời khuyên trong một số tình huống có thể xảy ra tại nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa, II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Kĩ năng ra quyết định nên không nên làm gì -Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi sai quy định khi đi phương tiện giao thông -Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định III-CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Thảo luận nhĩm, trị chơi, chúng em biết 3 IV-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: bài dạy, tranh minh hoạ - HS: xem bài trước V-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại tựa bài.
  5. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : - HS lặp lại tựa bài GV ghi tựa bài lên bảng a) Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông - Thảo luận nhóm về tình - Theo tranh SGK trang 42. huống được vẽ trong tranh. - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận. + Tranh vẽ gì? + Điều gì có thể xảy ra? + Có lần nào em hành động như tình huống đo không? + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào? *HSKK: nói được nội dung tranh - Đại diện nhóm trình bày Nhóm khác nhận xét bổ sung. * Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe - đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy. b) Hoạt động 2: Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện giao thông - Treo tranh trang 43. - Làm việc theo cặp. - HD HS quan sát và nêu câu hỏi. - Quan sát. + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơ đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường? + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên - Đứng ở điểm đợi xe buýt xa xe khi nào? mép đường. + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo - Hành khách lên xe khi xe bạn hành khách phải như thế nào? O trên xe ô tô? dừng hẳn - Hành khách đang ngồi ngay + Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe? không nên đi lại nô đùa, không thò * Kết luận: khi đi xe buýt chờ xe ở bến và không đầu, thò tay qua cửa sổ. đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, tay ra ngoài trong khi xe
  6. đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống - Đang xuống xe. Xuống cửa ở phía cửa phải của xe. bên phải. 4. Củng cố: - Làm vịêc cả lớp. - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Một số HS nêu 1 số điểm cần - Nhận xét tiết học. lưu ý khi đi xe buýt. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo. - HS vẽ 1 phương tiện giao thông - 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào? + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó. - Giáo dục HS có thực hiện chấp hành luật giao thông ở mọi nơi. 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau TUẦN: 21 TIẾT: 21 NGÀY DẠY: 7/2/2020 CUỘC SỐNG XUNG QUANH I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - HS khá/ giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC -Tìm kiếm xử lý thơng tin, quan st nghề nghiệp của người dân ở địa phương -Kĩ năng tìm kiếm v xử lý thơng tin: phn tích, so snh nghề nghiệp người dân thành trhị và nông thôn -Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện cơng việc III- CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Quan sát hiện trường tranh ảnh -Thảo luận nhóm -Viết tích cực
  7. IV-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47 - HS: SGK V-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng - HS lặp lại tựa bài a) Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Yêu cầu : thảo luận nhóm để quan sát và kể - Các nhóm HS thảo luận và trình lại những gì nhìn thấy trong hình. bày kết quả + Hình 1: trong hình là 1 người phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sở khác nhau + Hình 2 : trong hình là những cô gái đang đi hái chè. Sau lưng các cô là cái gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3: - HS thảo luận cặp đôi trình bày kết quả b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người + Hình 1, 2 : người dân sống ở dân qua hình vẽ. miền núi Hỏi : Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả + Hình 3, 4 : người dân sống ở những người dân sống vùng miền nào của tổ miền trung du quốc ( miền núi hay đồng bằng) + Hình 5, 6 : người dân sống ở đồng bằng + Hình 7 : người dân sống ở Yêu cầu thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề miền biển của những người dân trong hình vẽ trên.
  8. HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả : + Hình 1 : nghề dệt vải + Hình 2 : nghề hái chè + Hình 3 : nghề trồng lúa + Hình 4 : nghề thu hoạch cà phê + Hình 5 : người dân làm nghề buôn bán trên sông - Cá nhân HS phát biểu ý kiến + Rút ra kết luận : mỗi người dân làm những ngành nghề khác nhau. + Mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau, làm những ngành Hỏi : từ những kết quả thảo luận trên các em rút nghề khác nhau. ra được điều gì? ( những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?) *HSKK: nói được nội dung tranh • GV kết lụân : như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của tổ quốc thì - Làm việc theo cặp. có những ngành nghề khác nhau. - Quan sát. a) Hoạt động 3: thi nói về ngành nghề • Phương án : đối với HS nông thôn Yêu cầu HS các nhóm thi nói về ngành nghề ở địa phương mình. 1. Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương. 2. nội dung đặc điểm về ngành nghề ấy 3. Ích lợi của ngành nghề đó đối với quê hương, đất nước. 4. Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó của quê hương. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Giáo dục HS có ý thức yêu lao động và yêu mến quê hương 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Dặn HS sưu tầm tranh ảnh chuẩn bị cho tiết sau
  9. TUẦN: 22 TIẾT: 22 NGÀY DẠY: 14/2/2020 CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi HS ở. - HS khá/ giỏi: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh ảnh SGK trang 45. 47 - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: BCSS - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại.Trả lời câu hỏi. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: a) Hoạt động 1: kể tên một số ngành nghề ở Thành Phố - Yêu cầu : thảo luận từng đôi để kể tên một số - HS thảo luận từng đôi và trình ngành nghề ở thành phố mà em biết. bày kết quả VD : + Nghề công an + Nghề công nhân . - Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết Ở thành phố cũng có rất nhiều luận gì? - ngành nghề khác nhau GV kết luận: cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ Quốc, những người - HS nghe và ghi nhớ. dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. b) Hoạt động 2: nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi. - Các nhóm thảo luận trình bày + Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình kết quả. vẽ. + Hình 2 (nhóm 1)
  10. + Nói tên ngành ghề của người dân trong hình 1. Vẽ 1 bến cảng, ở bến cảng có rất vẽ. nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô qua lại. 2. Hình vẽ ngừơi dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quân + Hình 3 (nhóm 2) 1. Hình vẽ 1 khu chợ. Có nhiều người đang bán hàng, mua hàng tấp nập. 2. người dân ở khu chợ có thể làm nghề buôn bán. + Hình 4 (nhóm 3) 1. Hình vẽ 1 nhà máy trong nhà máy mọi người đang hăng say làm việc 2. những ngừơi làm việc trong nhà máy là công nhân, quản đốc . + Hình 5 (nhóm 4) - GV nhận xét bổ sung ý kiến của các nhóm. 1. Hình vẽ 1 khu nhà, trong đó có c)Hoạt động 3: liên hệ thực tế nhà trẻ, bách hoá, giải khát • Phương án 1 : đối với HS nông thôn 2. Những người làm trong khu nhà - Yêu cầu HS thảo luận từng đôi để biết mình có thể làm nghề dạy trẻ, người sống ở huyện nào bán hàng . - Những người nơi bạn sống làm nghề gì? Hãy mô tả lai công việc của họ cho lớp biết. - HS phát biểu ý kiến • Phương án 2: đối với HS thành phố Bác hàng xóm nhà em làm nghề Người dân nơi bạn sống thường làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa gì? Bạn có thể kể lại một số ngành nghề cho các chữa điện bị hỏng cho các gia đình. bạn biết không? - HS thảo luận trình bày kết quả. d) Hoạt động 4: Trò chơi bạn làm nghề gì - Cá nhân phát biểu ý kiến - GV phổ biến cách chơi - Gọi một em lên chơi thử - GV tổ chức cho HS chơi. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Giáo dục HS có ý thức yêu mến quê hương. 5 . Nhận xét – Dặn dò:
  11. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp theo.
  12. TUẦN: 23 TIẾT: 23 NGÀY DẠY: 21/2/2020 ƠN TẬP X HỘI I.MỤC TIÊU: - Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. - HS khá/ giỏi: So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : câu hỏi chuẩn bị trước có nội dung về chủ đề xã hội - Cây cảnh treo các câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: BCSS - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Ôn tập: Xã hội. - HS lặp lại tựa bài a) Hoạt động 1: thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh - Các nhóm thảo luận, sau đó - Yêu cầu : những tranh ảnh sưu tầm được, kết cử đại diện trình bày. Các thành hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn viên trong nhóm có thể bổ sung kiến thức đã học, các nhóm hãy thảo luận để nói kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn về các nội dung đã học minh hoạ tranh + Nhóm 1 : nói về gia đình - Nhóm 1: Nói về gia đình. Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học . - Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi ngửời trong gia đình đều vui vẻ, bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em
  13. - Đồ dùng trong gia đình có + Nhóm 2 : nói về nhà trường nhiều loại, về đồ sứ có bát đĩa .nhựa, đồ nhôm, xô, chậu . Để giữ đồ dùng bền đẹp khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, + Nhóm 3 : nói về cuộc sống xung quanh sắp xếp ngăn nắp. • Cách tính điểm - Cần phải giữ sạch môi + Nói đủ, đúng kiến thức : 10 điểm trường xung quanh nhà ở và có các + Nói sinh động : 5 điểm biện pháp phòng tránh ngộ độc khi + Có thêm tranh ảnh minh hoạ : 5 điểm ở nhà Đội nào nhiều điểm nhất, sẽ là đội thắng cuộc - GV nhận xét các đội chơi - Phát thưởng cho các đội b) Hoạt động 2 : làm phiếu BT - GV phát phiếu BT và yêu cầu cả lớp HS làm - GV thu phiếu để chấm điểm 1. Đánh dấu x vào ô trống trước các câu em cho là đúng : a) Chỉ cần giữ gìn môi trường nhà ở b) Cô hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo giờ x c) Không nên chạy nhảy ở trường để giữ an toàn cho mình và cac bạn d) Chúng ta có thể ngắt hoa ở trường để tặng thầy cô giáo nhân ngày nhà giáo 20/11 x e) Đường sắt dành cho tàu hoả g) Bác nông dân làm việc trong nhà máy x h) Không nên ăn các thức ăn bị ôi thiu để phòng ngộ độc x i) Thuốc tây cần phải để xa tầm tay trẻ em 2. Nối cột A với câu tương ứng cột B :
  14. Phòng tránh ngộ độc Xung quanh nhà ở và trường học Phòng tránh té ngã Khi ở nhà Giữ gìn môi trừơng Bền, đẹp Cần giữ gìn đồ dùng Giành cho phương gia đình tiện giao thông ô tô, xe máy, xe đạp . Đừơng bộ Khi ở trường 3. Kể tên a) Hai ngành nghề ở nông thôn b) Hai ngành nghề ở thành phố c) Ngành nghề ở địa phương 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - GV thu phiếu BT - GDHS các vần đề vừa học. 5 . Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. Chuẩn bị bài tiếp the TUẦN: 24 TIẾT: 24 NGÀY DẠY: 28/2/2020 CÂY SỐNG Ở ĐÂU
  15. I.MỤC TIÊU: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - HS khá/ giỏi: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (tầm gữi), dưới nước. * GDBVMT: Biết cây cối có thể sống ở các môi trường khác nhau: đất, nước, không khí. - Nhận ra sự phong phú của cây cối. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV : tranh minh họa, bút dạ, giấy màu - Cây cảnh treo các câu hỏi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Cây sống ở đâu? a) Hoạt động 1: - HS thảo luận đôi để thực hiện yêu Bước 1: Hỏi : bằng kinh nghiệm, kiến cầu của GV thức đã được học của bản thân và sự quan sát môi trường sung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau 1/ Tên cây? 2/ Cây được trồng ở đâu? Cây mít Bước 2: làm việc với SGK - - Được trồng ngoài vườn, trên cạn - Yêu cầu thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng + Hình 1: - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả + Hình 2: - Đây là cây thông, được trồng trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất + Hình 3:
  16. + Hình 4: - Đây là cây hoa súng được trồng trên mặt hồ dưới nước, rễ đâm sâu dưới nước - Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi vậy - Đây là cây phong lan, sống bám trên cô biết, câycó thể sống được ở những cây khá. Rễ cây vươn ra ngoài không khí đâu? - Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất c) Hoạt động 2 : trò chơi Tôi sống ở đâu? - Các nhóm trình bày , 1, 2 HS trả lời - Cây có thể sống trên cạn, dưới nước - GV phổ biến luật chơi chia lớp thành 2 *HSKK: Nói được nội dung tranh đội: - Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói loại cây sống ở đâu - HS chơi mẫu Yêu cầu trả lời nhanh Ai đúng – 1 điểm Ai sai - không cộng điểm Đội nào nhiều điểm thì thắng cuộc - GV cho HS chơi – nhận xét trò chơi d) Hoạt động 3: Thi nói về loài cây - Yêu cầu mỗi HS đã chuẩn bị sẳn mọi bức tranh, ảnh về một loài cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau - Cá nhân HS lên trình bày 1/ Giới thiệu tên cây - HS ở dưới nhận xét – bổ sung 2/ Nơi sống của cây 3/ Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loài cây đó GV nghe, nhận xét bổ sung ý kiến của HS e) Họat động 4: Phát triển – mở rộng - Yêu cầu HS nhắc lại cây có thể sống ở đâu? - Em thấy cây có đẹp không? - GV chốt lại kiến thức : cây cần thiết và đem lại nhiều lợi ích cho chúng ta. Chúng ta cũng phải có ý thức chăm sóc, - Trên cạn, dưới nước, trên không. bảo vệ cây. Đối với các em là HS lớp 2, các - Trong vườn, trong sân trường, công em có thể làm những việc vừa sức mình để viên
  17. bảo vệ cây, trước hết la cây ở vườn trường, - Đẹp ạ! sân trường. Vậy các em có thể làm những - HS tự liên hệ bản thân việc gì? + Tưới cây 4. Củng cố : + Bắt sâu, vặt lá hỏng cho cây, vun - Hôm nay TNXH các em học bài gì? phân, bón gốc * GDBVMT: Biết cây cối có thể sống ở các môi trường khác nhau: đất, nước, không khí. - Nhận ra sự phong phú của cây cối. - Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài vật - GDHS có ý thức bảo vệ chăm sóc cây cối. - Nhắc lại. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.
  18. TUẦN 25 TIẾT: 25 NGÀY DẠY: 7/3/2020 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I.Mục tiêu : - Nêu được tên, lợi ích của một số loài cây sống trên cạn. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục -Kĩ năng quan sát, tìm kiếm xử lý thơng tin về cc lồi cy sống trn cạn -Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên lamg gì để bảo vệ cây -phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập -Phát triển kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối III-Các phương pháp kĩ thuật dạy học -Thảo luận nhĩm, trị chơi, suy nghĩ, thảo luận cặp đôi chia sẻ IV-Phương tiện dạy học - Giáo viên : Bài dạy, SGK - Học sinh : SGK IV-Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: • Giới thiệu : • Hoạt động 1 : Kể tên các loài cây sống *HSKK: Kể được tên một số cây sống trên cạn. trên cạn - Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài - Học sinh thảo luận. cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả - Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần sơ qua về chúng theo các nội dung sau : lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . 1. Tên cây ? 2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây? 1. Cây cam .
  19. 4. Rể của cây có đặc điểm gì? 2. Thân màu nâu, có nhiều cành lá cam nhỏ, màu xanh, hoa cam màu trắng Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất 3. Rể cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò trình bày . hút nước cho cây. - Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả * Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo vào phiếu. khoa. - Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi CÂY SỒNG TRÊN CẠN ích của các loài cây đó. Tên cây Đặc điểm Ích lợi của Yêu cầu các nhóm trình bày. của cây cây + Hình 1 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . + Cây mít: Thân thẳng, có cành, lá. Quả + Hình 2 mít to, có gai. - Ích lợi: để ăn + Cây phi lao : Thân trò thẳng lá dài, ít + Hình 3 cành - Lợi ích : để chắn gío, chắn cát. + Hình 4 + Cây ngô thân mềm không có cành. - Ích lợi: cho bắp để ăn + Hình 5 + Cây đu đủ: Thân thẳng, nhiều lá. - Ích lợi : Cho ăn quả. + Hình 6 + Cây thanh long: có hình dạng giống như xương rồng. Quả mọc đầu cành. - Ích lợi : Cho quả để ăn. + Hình 7 + Cây sả: không có thân, chỉ có lá dài - Ích lợi : Cho củ ăn. - Giáo viên nhận xét. + Cây lạc : Không có thân, mọc lan trên Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây mặt đất, ra củ thuộc loại. - Ích lợi: cho củ 1. Loại ăn quả? 2. Loại cây lương thực, thực phẩm. 3. Cây có bóng mát. - Cây quýt, cây mít,thanh long . * Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác . - Cây ngô, lạc -Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn - Cây bàng, phượng,
  20. - Gv kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộcc các loại cây khác nhau, tuỳ - Cây bạch đàn, thông, thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con - Cây tía tô,đinh lăng, người, động vật, làm thuốc . * Hoạt động 3 : Tìm đúng loài cây. - GV phổ biến luật chơi. Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây . trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng - Các nhóm thảo luận. nhóm để gắn vào . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả? - Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí. - GV nhận xét. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? - Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết - GD HS biết các loài giúp ích cho con quả. người rất nhiều. _ Học sinh nhận xét. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau “ 1 số bài loại cây sống dưới nước . TUẦN: 26 TIẾT: 26 NGÀY DẠY: 14/3/2020 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số loại cây sống dưới nước. - HS khá/ giỏi: Kể tên được một số cây sống trôi nổi hoặc cây có rể cấm sâu trong bùn. II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC Kĩ năng quan sát, tìm kiếm xử lý thơng tin về cc lồi cy sống dưới nước -Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên lamg gì để bảo vệ cây -phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập
  21. -Phát triển kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh bảo vệ cây cối III-CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC -Thảo luận nhĩm, trị chơi, suy nghĩ, thảo luận cặp đôi chia sẻ IV-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh ảnh trong SGk trang 54, 55 - Các tranh, ảnh sưu tầm về các loại cây sống dưới nước. - Phấn màu, giấy, bút viết lông. - Sưu tầm các vật thật: cây beò tây, cây rau rút., hoa sen IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nhắc lại tựa bài. - Nhắc lại. - Gọi 3 – 4 trả lời câu hỏi về nội dung bài. Trả lời câu hỏi. - Nhận xét cho điểm 3. Bài mới * Giới thiệu bài Hoạt động 1: Làm việc với sgk -Bước 1: Làm việc theo nhóm + Tổ chức các nhóm quan sát tranh, thảo luận về tên, lợi ích,đặc điểm, nơi sinh sống từng loại cây - Bước 2: Hoạt động cả lớp: + Các nhóm thảo luận, trình bày về những gì quan sát - Quan sát và làm theo nhóm. được + Lớp quan sát bổ sung - GV kết luận Hoạt động 2:Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được - Thảo luận theo nhóm - Bước 1: Làm việc theo nhóm + Các nhóm quan sát tranh, ảnh vật thật đã sưu tầm để thảo luận, trả lời các câu hỏi về các loại cây - Bước 2: + HS đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các nhóm - Trình bày bổ sung + GV đặt thêm một số câu hỏi yêu cầu HS trả lời - Quan sát và trả lời câu hỏi + GV bổ sung, kết luận 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học?
  22. - GV cho HS " chơi trò tiếp sức" - Chia lớp thành 3 nhóm - Phổ biến cách chơi. Khi GV có lệnh từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dưới nước. Cứ lần lượt các thành viên trong nhóm tiếp sức nói tên. Nhóm nào nóiđược nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì nhóm đó thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm bài tập TUẦN: 27 TIẾT 27 NGÀY DẠY: 21/3/2020 Tự nhiên xã hội: LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU I. MỤC TIÊU: - Biết được động vật có thể sống được khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh hoạ SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: -Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên kiểm tra bài - HS lên trả bài -Nhận xét 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “Loài vật sống ở đâu?” -Ghi tựa bài -HS nhắc lại * Hoạt động 1:
  23. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và miêu tả lại bức tranh đó. - Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời. - Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, 1 chú voi con đi bên mẹ trông dễ thương - Hình 3: Một chú dê bị lạc đàn, đang ngơ ngác - Hình 4: Những chú vịt thảnh thơi đang bơi trên mặt hồ. -Hình 5: Dưới biển có bao nhiêu là tôm, cua, cá * Hoạt động 2: * Bước 1: Hoạt động theo nhóm - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, ghi tên và nơi sống của con vật. * Bước 2: Trình bày sản phẩm. - Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng. - Nhận xét. - Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được * Hỏi: Vậy động vật thường sống ở đâu? - Sống trên mặt đát, dưới nước và bay 4. Củng cố: trên không. - Gọi HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết yêu thiên nhiên cây trồng. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập
  24. TUẦN: 28 TIẾT: 28 NGÀY DẠY: 28/3/2020 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU: -Nêu tên và lợi ích 1 số loài vật sống trên cạn đối với con người. - HS khá/ giỏi: Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC Kĩ năng quan sát, tìm kiếm v xử lý thơng tin về động vật sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm để bảo vệ động vật Phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC Thảo luận nhóm Trị chơi Suy nghĩ – thảo luận – cặp đôi – chia sẻ Viết tích cực IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: tranh minh hoạ SGK - HS: làm theo yêu cầu của GV. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. - HS trả bài và TLCH + Em hãy xho biết loài vật sống ở đau? + Em hãy nêu 1 số loài vật sống trên cạn, dưới nước, trên không? -GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: *Giới thiệu: Động vật sống khắp mọi nơi như trên mặt đát, dưới nước, và bay lượn trên không. Có thể nói động vật sống trên mặt đất chiếu số lượng nhiều nhất. Chúng rất đa dạng và phong phú. Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu về loài vật sống trên cạn. -GV ghi tựa bài bảng lớp.
  25. *Hoạt động 1: Làm việc tranh ảnh -SGK -Yêu cầu các nhóm thảo luận các vấn đề sau. -HS lặp lại + Nêu tên con vật trong tranh + Cho biết chúng sống ở đâu? + Hình 1: con lạc đà, sống ở sa mạc. + Thức ăn của chúng là gì? Chúng ăn cỏ và được nuôi trong + Con nào là con vật nuôi trong gia đình, con nào sống vườn thú. hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú? + Hình 2: Con bò, sống ở đồng cỏ. Chúng ăn cỏ và được nuôi trong gia đình. + Hình 3: Con hươu, sống ở đôngf cỏ. Chúng ăn cỏ và sống hoang dại. + Hình 4: Con chó. Chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. +Hình 5: thỏ rừng, sống trong hang. Chúng ăn cỏ , cà rốt sống hoang dại. + Hình 6: Con hổ, sống trong rừng. Chúng ăn thịt và sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú. + Hình 7: con gà. Chúng ăn giun, ăn thóc và được nuôi trong nhà. -HS trả lời cá nhân. -Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. -Vì nó có bướu chứa nước có thể -GV đưa thêm 1 số câu hỏi nhỏ rộng. chịu được nóng. + Tại sao lạc đà đã có thể sống được ở sa mạc. -Thỏ, chuột - Sư tử + Hãy kể tên 1 số loài vật sống trong lòng đất? + Con gì được mệnh danh là chúa sơn lâm? *Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói có thể đặt 1 số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả lời đúng có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác trả lời. *GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như: voi, ngựa, chó, gà, hổ có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ, giun, chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là các loài vật quý hiếm. - Không được giết hại, săn bắt trái *Hoạt động 2: Động não phép, không đốt rừng, làm cháy rừng -Em hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các không có chỗ cho động vật sinh loài vật? sống -GV nhận xét những ý kiến đúng.
  26. *Hoạt động 3: Triển lãm tranh -Chia nhóm theo tổ. -Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu -Yêu cầu HS tập trung ảnh và dán trang trí vào 1 tờ chí nhóm mình lựa chọn và trang trí. giấy khổ to. -Có ghi tên các con vật sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn. -GV gợi ý + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu . Sống ở vùng nóng. + Nơi sống . Trên mặt đất . Đào hang dưới mặt đất + Cơ quan di chuyển . Con vật có chân . Con vật vừa có chân, vừa có cánh. . Con vật không có chân. - Báo cáo kết quả. + Ích lợi . Con vật có hại đối với người, cây cối. - Các thành viên trong nhóm cùng . Con vật có ích đối với người và gia súc. suy nghĩ trả lời. . Con vật có ích đối với người và cây cối. *Bước 2: Làm việc cả lớp -Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình. -GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu hỏi cho nhóm đang báo cáo VD: . Bạn cho biết gà sinh con bằng cách nào? . Bạn cho biết con gì không có chân? - Nhắc lại. . Con vật nào nuôi trong nhà, con vật nào sống hoang - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn dại -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm tốt. 4. Củng cố: -Hôm nay các em học bài gì? -GV tổ chức trò chơi: bắt chước tiếng người + Cử 2 bạn đại diện cho bên nam và bên nữ lên tham gia. + Các bạn này sữ bốc thăm và bắt chước theo tiếng con vật được ghi trong phiếu. -GV nhận xét và đánh giá bên thắng cuộc.
  27. 5. Nhận xét – Dặn dò: -Về xem lại bài. -Chuẩn bị bài sau " 1 số loài vật sống dưới nước". TUẦN: 29 TIẾT: 29 NGÀY DẠY: 4/4/2020 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người. - HS khá/ giỏi: Biết nhận xét cớ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đuôi, không có chân hoặc có chân hoặc có chân yếu). II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC Kĩ năng quan sát, tìm kiếm v xử lý cc thơng tin về động vật sống dưới nước Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật Phát triển kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người cùng bảo vệ động vật Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC Thảo luận nhóm Trị chơi Suy nghĩ – thảo luận – cặp đôi – chia sẻ IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: tranh minh hoạ - HS: SGK, vở bài tập. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. _ HS trả lời câu hỏi + Em hãy kể 1 số loài vật sống trên mặt đát. + Em hãy kể tên 1 số loài vật đào hang dưới mặt đất. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:
  28. * Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “ Một - HS lắng nghe số loài vật sống dưới nước” - GV ghi tựa bài bảng lớp - HS lặp lại tựa bài a) Hoạt động 1: Nhận biết các vật sống dưới nước . - Chia lớp thành nhóm 2 bàn quay mặt vào nhau - tranh trang 60, 61 và cho biết: - HS về nhóm – nhóm trưởng báo cáo + Tên các con vật trong tranh? viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên. + Chúng sông ở đau? + Các con vật ở hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào? - Gọi 1 nhóm trình bày. - Nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. - Nhóm 1 báo cáo bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này ( nước mặn hay nước ngọt) - Các nhóm theo dõi bổ sung nhận xét. * Tiểu kết: ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống trong nước mặn ( ở biển) sống cả ở nước ngọt ( sống ở ao, hồ, sông ) b) Hoạt động 2: Thi hiểu biết * Vòng 1: Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt, thi kể Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt được quyền trả lời, không trả lời được mỗi bên kể tên 1 con vật. Đội nào kể nhiều sẽ thắng thì nhường cho đội kia cuộc. - Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. - Tổng hợp kết quả vòng 1. mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội * Vòng 2: câu cá. - GV hỏi về nơi sống của từng con vật. Con vật nào sống ở đau? . - Cuối cùng Gv nhận xét tuyên bố kết quả đội thắng. c) Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - Gv treo bảng hình các con vật sống dưới nước – - - GV hô: nước ngọt ( nước mặn) HS phải câu - Lắng nghe và phổ biến luật chơi được 1 con vật sống ở vùng nước ngọt (mặn) con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
  29. - sau 3’ đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố - HS chơi trò chơi: các HS khác theo thắng cuộc. dõi, nhận xét con vật câu được là đúng d) Hoạt động 4: Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con hay si vật - Hỏi HS: các con vật dưới nớc sống có ích lợi gì? - Có nhiều loài có ích nhưng cũng có những loài có thể gay ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này. - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm - Có cần bảo vệ các con vật này không? thuốc (cá ngựa) cứu người (cá heo, cá - Chia lớp về nhóm: thảo luận về các việc làm để voi) bảo vệ các loài vật dưới nước. + Vật nuôi - Phải bảo vệ tất cả các loài vật + Vật sống trong tự nhiên - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. - HS về nhóm của mình như ở hoạt * Kết luận: Bảo vệ nguồn nước giữ VS môi trường động1 cùng thảo luận về vấn đề GV là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá nêu ra. cảnh chúng ta phải giữ gìn sạch nước và cho cá ăn - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các đầy đủ thì cá cảnh mới sống khoẻ mạnh được. nhóm khác trình bày bổ sung.- 1 em 4. Củng cố: nêu lại các việc làm để bảo vệ các con - Gọi HS nhắc lại tên bài học? vật dưới nước. -GDHS biết bảo vệ các lòai quý hiếm. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, - Nhắc lại làm bài tập TUẦN 30 TIẾT: 30 NGÀY DẠY: 11/4/2020 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước. - Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật. - HS khá/ giỏi: Nêu được một số điểm khác nhau giữa cây cối (thường đứng yên tại chỗ, có rễ, thân, lá, hoa), và con vật ( di chuyển được, có đầu, mình, chân, một số loài có cánh). II.CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC Kĩ năng quan sát, tìm kiếm v xử lý thơng tin về cy cối v cc con vật Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ loài vật và cây cối
  30. Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: tranh minh hoạ - HS: xem bài trước. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Một số loài vật sống dưới nước. - Gọi HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi. + Em hãy kể tên 1 số loài cá sống ở nước mặn. - Trả bài và trả lời câu hỏi + Em hãy kể tên 1 số loài vật sống ở nước ngọt. + Em phải làm gì để bảo vệ các loài vật sống ở dưới nước. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Các em đã biết nhiều về các loài - HS lắng nghe cây, các loài con vật và nơi ở của chúng. Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài " Nhận biết cây cối và các con vật". - GV ghi tựa bài bảng lớp a) Hoạt động 1: Nhận biết cây cối trong tranh vẽ. * Bước 1: Hoạt động nhóm - HS nhắc lại tựa bài - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo trình tự sau: + Tên gọi - HS thảo luận + Nơi sống + Ích lợi * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu: đại diện của nhóm hoàn thành sớm nhất lên trình bày kết quả. * Tiểu kết: Cây cối có thể sống mọi nơi: trên cạn, - Đại diện nhóm hoàn thành sớm nhất dưới nước và hút chất bổ dưỡng trong không khí. lên trình bày. Các nhóm khác chú ý * Bước 3: Hoạt động cả lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung. Hỏi: Hãy quan sát các hình minh hoạ và cho biết: Với cây có rễ hút chất dinh dưỡng trong không khí
  31. thì rễ nằm ngoài không khí. Vậy với cây sống dưới nước nằm ở đâu? - Nằm trong đất (để hút chất bổ dưỡng b) Hoạt động 2: Nhận biết các con vật trong tranh trong đất). vẽ. - Ngâm trong nước (hút chất bổ dưỡng * Bước 1: Hoạt động nhóm. trong nước) - Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ thảo luận để nhận biết các con vật theo trình tự sau. 1. Tên gọi. - HS thảo luận 2. Nơi sống 3. Ích lợi. * Hoạt động của lớp - Yêu cầu nhóm làm nhanh nhất len trình bày. * Tiểu kết: Cũng như cây cối các con vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới nước, trên cạn, tren không - 1 nhóm trình bày avf loài sống cả trên cạn lẫn dưới nước. các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ c) Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ sung. đề * Bước 1: Hoạt động nhóm - GV phát cho các nhóm phiếu thảo luận. - Yêu cầu: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận. - Hình thức thảo luận HS dán các tranh vẽ mà các em sưu tầm được vào phiếu. Phiếu 1: Quan sát tranh trong SGK và hoàn thành nội dung vào bảng Hình số Tên cây Nơi sống Ích lợi Những cây khác có cùng nơi sống mà em biết 1 2 3 4 Phiếu 2: Quan sát tranh SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
  32. Nơi sống Con vật ở Tên con Ích Các con vật khác có cùng nơi hình số vật lợi sống mà em biết Sống trên cạn Sống dưới nước Sống trên không Vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước * Bước 2: Hoạt động cả lớp - Yêu cầu: gọi lần lượt từng nhóm trình bày - Lần lượt các nhóm HS trình bày. d) Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây, con vật. Các nhóm khác theo dõi nhận xét. Em nào cho cô biết, trong số các loài cây, loài vật mà chúng ta đã nêu tên, loài nào đang có nguy cơ bị tuyệt chủng? - Cá nhân HS giơ tây trả lời (1, 2 Giải thích (Tuyệt chủng) HS). - Yêu cầu: Thảo luận cặp đôi về các vấn đề sau: 1. kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật. - HS thảo luận từng đôi. 2. Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cầy và các con vật. - Yêu cầu HS trình bày. - Các nhân HS trình bày. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết yêu thiên nhiên cây trồng và vật nuôi 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Veà nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập TUẦN 31 TIẾT: 31 NGÀY DẠY: 18/4/2020 MẶT TRỜI
  33. I. MỤC TIÊU - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - HS khá/ giỏi: Hình dung(tưởng tượng) được điều gì xảy ra nếu Trái Đất không có Mặt Trời. II. CHUẨN BỊ -GV: bài dạy, tranh minh họa về mặt trời. -HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi - GV - Đọc ghi nhớ và TLCH nhận xét. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp * Hoạt động 1: Hát và vẽ mặt trời theo hiểu biết -GV gọi 1 em hát bài “Cháu vẽ ông mặt trời” -5 em lên bảng vẽ (tô màu) về mặt trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó cả lớp hát bài “cháu vẽ ông mặt trời” -HS dưới lớp nhận xét vẽ của bạn đẹp/xấu, đúng/sai. *Hoạt động 2: Em biết gì về mặt trời. -Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu Hỏi: Em biết gì về mặt trời? 1 ý kiến -GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lapạ) lene -HS nghe và ghi nhớ. bảng và giải thích thêm. + Mặt trời có dạng hình cầu giống quả bóng. + Mặt trời có màu đỏ, sáng rựa, giống quả bóng lửa khổng lồ + Mặt trờiở rất xa trái đất Hỏi: khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? -Không rất tối- vì khi đó không có Vì sao? ánh sáng mặt trời chiếu sáng. -Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì mặt nóng hay lạnh? trời đã cung cấp sức nóng cho trái đất.
  34. -Vậy mặt trời có tác dụng gì? -Chiếu sáng và sưởi ấm. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm -GV nêu 4 câu hỏi: + Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? -HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ + Em nên làm gì để tránh nắng? đề ra. + Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời? + Khi muốn quan sát mặt trời em làm thế nào? -Nhóm nào xong trình bày trước. -Yêu cầu HS trình bày. Các nhóm khác theo dõi, nhận xét và *Tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt trời, phải đeo bổ sung. kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng. *Hoạt động 4: Ai khỏe nhất? Xung quanh mặt trời có những gì? -GV giới thiệu các hành tinh trong hệ mặt trời. -HS trả lời theo hiểu biết: -Tổ chức trò chơi: ai nhanh nhất? +Có mây, có các hành tinh Một HS làm mặt trời đứng quay tại chỗ và 7 em làm 7 hành tinh chuyển dịch mô phỏng hoạt động cảu các hành tinh trong hệ mặt trời. Khi HS chuẩn bị xong. HS nào chạy khỏe nhất sẽ thắng cuộc. -GV chốt lại kiến thức: quanh mặt trời có rất nhiều hành tinh khác nhau (sao kim, mọc, thủy, hỏa, thổ, diêm vương tinh, hải vương tinh và trái đất). Các hành tinh đó đều chuyển động xung quanh mặt trời và được mô tả chiếu sáng và sưởi ấm nhưng chỉ có ở trái đất mới có sự sống -HS đóng kịch dưới dạng đối thoại *Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm (1 em hỏi, các bạn trong nhóm trả -Yêu cầu: các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ lời) đề khi không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra? -Vì có mặt trời chiếu sáng cung cấp + Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều, độ ẩm. có ai biết vì sao không? -Rụng lá héo khô. + Mùa đông thiếu ánh sáng mặtt rời cây cối thế nào? *Chốt kiến thức: mặt trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng mặt trời làm ta bị cảm sốt và tổn thương đến mắt. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết được ích lợi của Mặt Trời 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học
  35. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập
  36. TUẦN: 32 TIẾT 32 NGÀY DẠY: 25/4/2020 MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. MỤC TIÊU: - Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn. - HS khá/ giỏi: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: tranh minh họa, 5 tờ giấy bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc - HS: xem bài trước. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. On định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi - - Đọc ghi nhớ va TLCH GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi - Gv treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết. + Hình 1: là cảnh gì? - Cảnh ( bình minh) mặt trời mọc + Hình 2 là cảnh gì? - cảnh mặt trời lặn ( hoàng hôn) + Mặt trời mọc khi nào? - Lúc sáng + mặt trời lặn khi nào? - Lúc trời tối + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn có thay đổi - Không thay đổi không? + Phương mặt trời mọc và mặt trời lặn gọi là phương - Phương Đông và phương Tây gì? - Ngoài 2 phương đông - tây các em còn nghe nói đến phương nào? - Phương Nam và phương Bắc GV nói: 2 phương đông - tây và nam - bắc. Đông - Tây, Nam - Bắc là 4 phương chính được xác định theo mặt trời.
  37. b) Hoạt động 2: Tìm phương hướng theo mặt trời - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh 67 SGK - HS thảo luận theo tranh GV phát trả - Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi. lời câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành xác định và giải thích. + Bạn gái làm gì để xác định phương hướng? - Đứng giang tay + Phương Đông ở đâu? - Ở phía bên tay phải + Phương Tây ở đâu? - Ở phéi bên tay trái + Phướng Bắc ở đâu? - Ở trước mặt + Phướng Nam ở đâu? - Ở phía sau lưng. - Thực hành xác định phương hướng. Đứng xác định phương và giải thích cách xác định. - Sau 4' gọi từng nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm. - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. c) Hoạt động 4: Trò chơi tìm đường trong rừng sâu. - GV phổ biến luật chơi + 1 em làm mặt trời +1 em làm người tìm đường. + 4 em làm bốn phương Đông, Tây, Nam, Bắc - GV là người thổi còi lệnh giơ biển. Con gà trống biểu tượngmặt trời mọc - buổi sáng. Con đom đóm: mặt trời lặn -buổi chiều. - Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa mặt trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. - Gọi 6 HS chơi thử. - Tổ chức cho Hs chơi ( 3- 4 lần) sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét bổ sung. - Sau trò chơi GV tổng kết, yêu cầu HS trả lời + Nêu tên 4 phương chính + Nêu cách xác định phương hướng bằng mặt trời. 4. Củng cố: - Gọi HS nhắc lại tên bài học? -GDHS biết xác định phương hướng nhờ vào Mặt Trời. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo, làm bài tập TUẦN 33
  38. TIẾT: 33 NGÀY DẠY: 2/5/2020 MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÀ SAO I. MỤC TIÊU Khái quát hình dạn, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh minh họa SGK - Một số tranh về trăng sao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi - Đọc ghi nhớ và TLCH - GV nhận xét. 3. Bài mới * Giới thiệu bài: Mặt Trăng và các vì sao a) Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Bức tranh chụp cảnh gì? - Cảnh đêm trăng. + Emt hấy mặt trăng hình gì? - Hình tròn. + Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Chiếu sáng trái đất vào ban đêm + Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có giống mặt - Ánh sáng dịu mát, không chói trời không? chang như mặt trời. b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng - Yêu cầu các nhóm thảo luận các nộ dung sau. - 1 nhóm HS nhanh nhất trình bày, + Quan sát trên baùa trời em thấy mặt trăng có hình các nhóm HS khác chú ý nghe nhận dạng gì? xét bổ sung. + Em thấy trăng tròn nhất vào những ngày nào? + Có phải đêm nào cũng có trăng hay không? -Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. * Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc hình tròn, lúc
  39. khuyết lưỡi liềm Mặt tăng tròn nhất vào ngày giữa tháng âm lịch 1 tháng một lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng ( những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần. - GV cung cấp cho HS bài thơ. - 1, 2 HS đọc bài thơ Mùng một lưỡi trai Mùng hai lá lúa - GV giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hìnhdạng của trăng theo thời gian) Mùng sáu thật trăng c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi các nội dung sau: + Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? + Hình dạng cảu chúng thế nào? -HS thảo luận cặp đôi + Ánh sáng của chúng thế nào? - Yêu cầu HS trình bày. * Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đốm lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là mặt trăng của các hành tinh khác. - Cá nhân trình bày. 4. Củng cố: - GV phát giấy cho HS yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng tượng ( có trăng và các vì sao). - Sau 5' GV cho HS trình bày tác phẩm của mình. 5. Nhận xét – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau " ôn tập". TUẦN 34 TIẾT 34 NGÀY DẠY: 9/5/2020 ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN
  40. I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69. - Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuanả bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề. - Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: nơi sống con vật Cây cối Trên cạn Dưới nước Trên không Trên cạn dưới nước. - Chia lớp thành 2 đội - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét kết luận. * Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước. b) Hoạt động 2: An về nhà đúng - GV chuẩn bị tranh vẽ sau của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà ( mỗi đội 5 bức vẽ) - Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người. - Phổ biến cách chơi: tiếp sức.
  41. - Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức , gắn hướng ngôi nhà. - Đội nào gắn đúng, nhanh thắng cuộc. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bổ sung. - GV chốt lại kiến thức. 4. Củng cố : - Hỏi tựa bài - Nhận xét, GDHS yêu thích môn học 5. Nhận xét – Dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập. - Nhận xét tiết học TUẦN 35 TIẾT 35 NGÀY DẠY: 16/5/2020 ÔN TẬP VỀ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm. - Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh, sảnh trong SGK trang 68, 69. - Một số tranh về trăng sao - tranh có liên quan đến chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài: a) Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. - Chuẩn bị nhiều tranh liên quan đến chủ đề. - Chuẩn bị tên bảng 2 bảng ghi có nội dung như sau: c) Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
  42. - Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi + Em biết gì về baùa trời, ban ngày và ban đêm ( có những gì, chúng như thế nào?) - Cho lớp thảo luận đi lại giúp đỡ các nhóm. - Sau 7' cho các nhom trình bày kết quả. + Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? có gì khác nhau +Mặt trời và các sao có gì giống nhau không? ở điểm nào? - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài tập. - HS làm bài vào phiếu - Trưởng nhóm nêu câu hỏi các thành 1) Đánh dấu X vào trước các ô mà em cho là viên trả lời sau đó phân công ai nói đúng phần nào. Chuẩn bị thể hiện kết quả Mặt trời và mặt trăng đều ở xa trái đất. dưới dạng kịch. Cây chỉ sống trên cạn và dưới nước. - Các nhóm trình bày trong khi nhom Loài vật có rất nhiều lợi ích. này trình bày thì nhóm khác nghe và Trái đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các nhận xét. vì sao. - HS trả lời câu hỏi. Loài vật sống được ở trên cạn, dưới nước, bay lượn trên không. Cây chỉ có ích lợi là che bóng mát cho con người. TRăng lúc nào cũng sáng. 2) Nối từng ô bên trái với 1 ô bên phải 3) Kể tên: a/. 2 con vật sống trên cạn . 2 con vật sống dưới nước
  43. b/. 2 loại cây sống trên cạn 2 loại cây sống dưới nước c/. Nhìn lên bầu trời em thấy những gì? . 4. Củng cố : - Hỏi tựa bài - Nhận xét, GDHS yêu thích môn học 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài ( kiểm tra thi học kỳ I).