Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

docx 7 trang nhatle22 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_i_nam_hoc_2017_2018_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì I - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Trường Sơn

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KSCL HỌC Kè I NĂM HỌC 2017-2018 TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN MễN SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phỳt GV ra đề: Nguyễn Thị Hạnh Ma trận Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nhận biết - Kết quả của 1. Các thí phép lai phân phép lai giữa nghiệm của tích chó lông ngắn Menđen và chó lông dài Số câu 1 1 2 Số điểm 0,25 0,25 0,5 tỉ lệ % 2,5 2,5 5% - Kỳ xảy ra - Xác định số tế nhân đôi của bào con sinh ra NST trong nguyên - Giải thích phân 2. Nhiễm quan niệm cho sắc thể rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,25 1,0 0,25 1,5 tỉ lệ % 2,5 10 2,5 15% - Đơn phân cấu - Tại sao mỗi - Tính chiều tạo nên ADN người trong xã dài của gen - Trình bầy cấu hội lại có cấu - Tính số trúc hóa học trúc phân tử lượng từng 3. ADN và của phân tử ADN đặc trưng loại nu của gen ADN - Xác định trình gen. tự Nucleotit trên phân tử mARN do gen tổng hợp - Nhân đôi của
  2. ADN Số câu 1 1 3 2 7 Số điểm 0,25 0,5 2,5 2,0 5,25 tỉ lệ % 2,5 5 25 20 52,5% - Nhận biết - Đột biến khái niệm và làm giảm các dạng đột một cặp Nu biến nhưng số - Đột biến mất liên kết H thì 4. Biến dị đoạn NST số không đổi. 21 Tính số lượng từng loại nu sau đột biến Số câu 2 1 3 Số điểm 1,75 1,0 2,25 tỉ lệ % 17,5 10 25,5% Tổng số câu 7 5 2 1 15 Tổng số 4,0 3,0 2,0 1.0 10 điểm Tổng tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  3. Đề bài I. Trắc nghiệm khác quan(3điểm) Câu 1: Hãy sắp xếp các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với cột A rồi ghi và cột C Loại đột biến Khái niệm và dạng đột biến Kết quả (cột A) (cột B) (cột C) 1. Đột biến gen a. Là những biến đổi trong cấu trúc của gen 1+ b. Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn NST 2. Đột biến cấu c. Là biến đổi trong cấu trúc của NST 2+ trúc NST. d. Là những biến đổi về số lượng trong bộ NST e. Thể dị bội, thể đa bội 3. Đột biến số g. Mất, thêm, thay thế một hoặc một số cặp Nuclêôtit. 3+ lượng NST Câu 2: Khoanh tròn vào phương án đúng. 1. ở chó lông ngắn là trội so với lông dài, khi lai chó lông ngắn thuần chủng với chó lông dài F1 thu được kết quả. A. Toàn lông ngắn B. 3 ngắn : 1 dài C. 1 ngắn : 1 dài D. 75% lông ngắn và 25% lông dài 2. Mất một đoạn nhỏ ở đầu NST số 21 gây bệnh A. đao B. câm điếc bẩm C. bạch tạng D. ung thư máu sinh 3. Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng A. trội B. lặn C. trung gian D. đột biến 4. Trong nguyên phân NST nhân đôi xảy ra ở kì nào? A. Kỳ đầu B. Kỳ giữa C. Kỳ trung gian D. Kỳ cuối 5. Một tế bào nguyên phân 3 đợt liên tiếp. Số tế bào con sinh ra là A. 4 B. 6 C. 8 D. 10 6. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là
  4. A. Bốn loại nucleotit A,T,G,X B. hơn 20 loại axit amin C. Bốn loại nucleotit A,U,G,X D. Bốn loại nucleotit A,T,X,U II. Tự luận(7điểm) Câu 1: (3điểm) a. Trình bầy cấu trúc hóa học của phân tử ADN? Tại sao mỗi người trong xã hội lại có cấu trúc phân tử ADN đặc trưng(trừ những trường hợp đồng sinh cùng trứng) b.Quá trình nhân đôi của phân tử ADN diễn ra ở đâu? Được thực hiện theo những nguyên tắc nào? c. Một đoạn gen có trình tự Nucleotit như sau - A - G - G - X - T - T - A - X - (mạch 1) - T - X - X - G - A - A - T - G - (mạch 2) Hãy xác định trình tự Nucleotit trên phân tử mARN do gen trên tổng hợp, biết mạch khuôn là mạch 1. Câu 2: (1 điểm) Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái đúng hay sai? Hãy giải thích Câu 3: (3điểm) Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn( một chu kì xoắn dài 34 Ao) , và có số nu G = 20% tổng số Nu a/ Tính chiều dài của gen b/ Tính số lượng từng loại nu của gen. c/ Nếu đột biến xảy ra làm giảm một cặp Nu nhưng số liên kết H thì không đổi. Hãy tính số lượng từng loại Nu sau đột biến
  5. Đáp án – Biểu điểm I. Trắc nghiệm. Câu 1: 1,5 đ (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm) 1+ a,g 2 + b,c 3 + d,e Câu 2: 1,5 đ (Mỗi lựa chọn đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A D B C C A II. Tự luận Câu 1: ( 3,0 đ) Nội dung Điểm a. ADN(axit deoxiribo nucleotit) - Được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học C,H,O,N,P - ADN là đại phân tử vì có khối lượng và kích thước rất lớn 0,25 - Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là các 0,25 Nucleotit được chia làm 4 loại A,T,G,X. Mỗi người trong xã hội có cấu trúc phân tử ADN đặc trưng vì ADN rất 0,5 đa dạng và đặc thù bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 4 loại Nucleotit. b. Quá trình nhân đôi của phân tử ADN diễn ra ở nhân tế bào. Quá trình 0,25 nhân đôi được thực hiện theo: 0,25 + Nguyên tắc bổ sung: A - T, G - X và ngược lại + Nguyên tắc bán bảo toàn( giữ lại một nửa) Trong mỗi phân tử ADN con có một mạch của phân tử ADN mẹ còn một mạch được tổng hợp 0,5 mới c. Trình tự Nucleotit trên phân tử mARN do gen tổng hợp (mạch khuôn là mạch 1) 1,0 - U - X - X - G - A - A - U - G - Câu 2: ( 1,0 đ)
  6. Nội dung Điểm Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái 0,5 là hoàn toàn sai. Vì qua giảm phân mẹ chỉ cho 1 loại trứng mang NST giới tính X. Bố qua 0,25 giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST giới tính là X và Y. Sự tổ hợp của trứng X với tinh trùng X tạo hợp tử XX phát triển thành con gái, sự tổ hợp giữa trững X với tinh trùng Y tạo hợp tử XY phát triển 0,25 thành con trai. Như vậy sinh con trai hay con gái hoàn toàn không do người phụ nữ. Câu 3: ( 3,0 đ) Nội dung Điểm a/ chiều dài của gen 60 x 34 = 2040 Ao 0,5 b/ Tổng số nu của gen là 60 x 2 x 10 =1200(Nu) 0,5 Số lượng từng loại nu là: Có số Nu loại G = 1200 x20% = 240(Nu) 0,25 Theo NTBS: X= G=240(Nu) 0,25 A = T = 1200 -240x2 : 2 = 360(Nu) 0,5 c/ Nếu đột biến xảy ra làm giảm một cặp Nu nhưng số liên kết H thì không đổi. Vậy là xảy ra đột biến thay 3 cặp A-T bằng 2 cặp G-X. 0,5 Số lượng từng loại Nu là; A= T= 360-3= 357(Nu) 0,25 G=X = 240+ 2= 242(Nu) 0,25 BGH Duyệt Người ra đề Nguyễn Thị Hạnh