Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Hương

doc 9 trang nhatle22 4710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_9_hoc_ki_1_truong_thcs_giao_huo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 9 - Học kì 1 - Trường THCS Giao Hương

  1. PHÒNG GD&ĐT GIAO THỦY ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 9 TRƯỜNG THCS GIAO HƯƠNG MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 45 phút A. DANH SÁCH GIÁO VIÊN DẠY MÔN SINH TRƯỜNG THCS GIAO HƯƠNG Địa chỉ mail của nhà trường: thcsgiaohuong01@gmail.com T Họ và tên Năm Chức vụ SĐT Mail T sinh 1 Bùi Kiên Trung 1966 Phó HT 0945961011 Buikientrung66@gmail.com 2 Nguyễn Thị Khuyên 1976 TTCM 0949653028 loikhuyen70@gmail.com 3 Ngô Thị Hằng 1977 Giáo 01234308910 ngothihang161077@gmail.co viên m 4 Đinh Xuân Văn 1982 Giáo 0917317838 vanmygh@gmail.com viên B. NỘI DUNG ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC LỚP 9 I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1. Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu Di truyền học của MenĐen là A. thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính. B. phương pháp phân tích thế hệ lai. C. dùng toán thống kê để tính toán kết quả thu được. D. theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. Câu 2. Quy luật phân li độc lập của MenĐen có ý nghĩa sinh học là A. giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới. B. nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai. C. cơ sở của quá trình tiến hóa. D. tập hợp các gen tốt vào cùng một kiểu gen. Câu 3. Hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau được gọi là A. cặp gen tương phản . B. cặp bố mẹ thuần chủng tương phản. C. hai cặp tính trạng tương phản. D. cặp tính trạng tương phản. Câu 4. Kết thúc quá trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là A. lưỡng bội ở trạng thái đơn. B. đơn bội ở trạng thái đơn. C. lưỡng bội ở trạng thái kép. D. đơn bội ở trạng thái kép. Câu 5. Cặp NST tương đồng là A. hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
  2. B. hai NST có cùng một nguồn gốc từ bố hoặc mẹ. C. hai cromatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động. D. hai cromatit có nguồn gốc khác nhau. Câu 6. Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dưỡng là A. luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. B. luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ. C. luôn co ngắn lại. D. luôn luôn duỗi ra. Câu 7. Đường kính của phân tử AND và chiều dài mỗi vòng xoắn của AND lần lượt bằng A. 20A0 và 34A0 B. 34A0 và 20A0 C. 3,4A0 và 20A0 D. 20A0 và 3,4A0 Câu 8. Chức năng của phân tử tARN là A. truyền thông tin về cấu trúc của Protein đến riboxom. B. tham gia cấu tạo màng tế bào. C. vận chuyển axitamin cho quá trình tổng hợp protein. D. tham gia cấu tạo nhân của tế bào. Câu 9. Quá trình tổng hợp Protein xảy ra ở A. trong nhân tế bào. B. trên phân tử AND. C. trên màng tế bào. D. tại riboxom của tế bào chất. THÔNG HIỂU Câu 1. Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng? A. P: AaBb x aabb B. P: AaBb x AABB C. P: AaBb x Aabb D. P: AaBb x aaBB Câu 2. Khi giao phấn giữa cây có quả tròn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn. Kiểu hình nào của con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp? A. Quả tròn, chín sớm. B. Quả dài, chín muộn. C. Quả tròn, chín muộn. D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu. Câu 3. Số lượng NST trong tế bào của người ở kì giữa của giảm phân II là A. 0 B. 23 C. 46 D. 92 Câu 4. Sự kiện quan trọng nhất trong quá trình nguyên phân là A. sự kết hợp theo nguyên tắc: một giao tử đực với một giao tử cái. B. sự kết hợp nhân của hai giao tử đơn bội. C. sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái. D. sự tạo thành hợp tử. Câu 5. Đặc điểm khác biệt của phân tử ARN so với phân tử AND là A. đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn. B. có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. C. chỉ có cấu trúc một mạch. D. được tạo ra từ 4 loại đơn phân . Câu 6. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của protein?
  3. A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 2. C. Cấu trúc bậc 3. D. Cấu trúc bậc 4. VẬN DỤNG Câu 1. Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là A. P: AaBb x Aabb B. P: AaBb x AaBb C. P: AABb x AaBB D. P: aaBb x aabb Câu 2. Phân tử AND có 20 chu kì xoắn. Chiều dài của AND này là A. 680A0 B. 34A0 C. 340A0 D. 68A0 Câu 3. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau: - A - U - G - X - U - X - X - A - G - Số lượng các nucleotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên là A. 2 nu loại T, 2 nu loại A, 2 nu loại X, 3 nu loại G. B. 3 nu loại T, 2 nu loại A, 2 nu loại X, 2 nu loại G. C. 2 nu loại T, 2 nu loại A, 3 nu loại X, 2 nu loại G. D. 2 nu loại T, 3 nu loại A, 2 nu loại X, 2 nu loại G. Câu 4. Sự duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể là nhờ những quá trình nào? A. Nguyên phân, giảm phân B. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh C. Giảm phân, thụ tinh D. Nguyên phân, thụ tinh Câu 5. Ở người, có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân ? A. 1 loại trứng 22A + X và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y. B. 1 loại trứng 22A + X và 1 loại tinh trùng 22A + X. C. 2 loại trứng 22A + X và 22A + Y và 1 loại tinh trùng 22A + X . D. 2 loại trứng 22A + X và 22A + Y và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A + Y. II. Tự luận Câu 1. Nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau: Gen (một đoạn ADN) —> mARN —> Prôtêin —>Tính trạng Câu 2. Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. a. Lập sơ đồ lai. b. Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ KG, KH ở con lai. III. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 1 2 3 4 5
  4. Đ.án B C A B A A A C D A C B C C A B A A B A Điểm 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 4 PHẦN TỰ LUẬN Câu 1.(10đ) Bản chất của mối liên hệ “Gen (một đoạn ADN) —> mARN —> Prôtêin — > Tính trạng" chính là trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn cùa ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN, sau đó trình tự này quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. Như vậy, thông qua prôtêin, giữa gen và tính trạng có mối quan hệ mật thiết với nhau, cụ thể là gen quy định tính trạng. Câu 2.(10đ) Giải: Theo đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên. => Cây quả đỏ, lá chẻ thuần chủng có kiểu gen là: AABB Cây quả vàng, lá nguyên có kiểu gen là: aabb a. Sơ đồ lai: PT/C: (quả đỏ, lá chẻ) AABB x aabb (quả vàng, lá nguyên) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% quả đỏ, lá chẻ. b. Cây quả đỏ, lá nguyên không thuần chủng có kiểu gen là: Aabb Cây quả vàng, lá chẻ không thuần chủng có kiểu gen là: aaBb - Trường hợp 1: P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x Aabb (quả đỏ, lá nguyên) GP: 1AB: 1Ab:1aB:1ab 1Ab : 1ab F1: AB Ab aB ab
  5. Ab AABb AAbb AaBb Aabb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kết quả: + KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb + KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên. - Trường hợp 2: P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb x aaBb (quả vàng, lá chẻ) GP: 1AB: 1Ab:1aB:1ab 1aB : 1ab F1: AB Ab aB ab aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb Kết quả: + KG: 3A-B- : 3aaB- : 1Aabb : 1aabb + KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá nguyên. C. NGÂN HÀNG CÂU HỎI CHO CHỦ ĐỀ “HỆ SINH THÁI” I. TRẮC NGHIỆM NHẬN BIẾT Câu 1. Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là A. ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành. B. trẻ, trưởng thành và già. C. trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản. D. trước giao phối, sau giao phối, sau sinh sản. Câu 2. Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở A. một khu vực nhất định. B. một khoảng không gian rộng lớn. C. một đơn vị diện tích. D. một đơn vị diện tích hay thể tích. Câu 3. Hiện tượng tăng dân số tự nhiên là do A. số người sinh ra nhiều hơn số người tử vong. B. số người sinh ra và số người tử vong bằng nhau. C. số người sinh ra ít hơn số người tử vong.
  6. D. chỉ có sinh ra không có tử vong. Câu 4. Hệ sinh thái bao gồm các thành phần là A. thành phần không sống và sinh vật. B. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. D. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải. Câu 5. Sinh vật tiêu thụ bao gồm: A. vi khuẩn. nấm và động vật ăn cỏ. B. động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt C. động vật ăn thịt và cây xanh. D. Vi khuẩn và cây xanh. Câu 6. Một nhóm cá thể thuộc cùng một loài, cùng sống trong một khu vực sống nhất định, ở một thời điểm nhất định là A. quần xã sinh vật. B. quần thể sinh vật. C. hệ sinh thái. D. một nhóm sinh vật. Câu 7. Quần xã sinh vật có cấu trúc A. không ổn định. B. luôn biến động. C. tương đối ổn định. D. tương đối hoàn chỉnh. Câu 8. Trong quần xã loài ưu thế là loài A. có số lượng ít nhất trong quần xã. B. có số lượng nhiều trong quần xã. C. phân bố nhiều nơi trong quần xã. D. Có vai trò quan trọng trong quần xã. THÔNG HIỂU Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không được xem là đặc điểm đặc trưng của quần thể ? A. Tỉ lệ giới tính của các cơ thể trong quần thể B. Thời gian hình thành của quần thể C. Thành phần nhóm tuổi của các cá thể D. Mật độ của quần thể Câu 2. Số lượng cá thể trong quần thể tăng cao khi A. xảy ra sự cạnh tranh gay gắt trong quần thể. B. nguồn thức ăn dồi dào và nơi ở rộng rãi. C. xuất hiện nhiều kẻ thù trong môi trường sống. D. dịch bệnh lan tràn. Câu 3. dạng tháp phát triển là A. đáy tháp nhọn, đỉnh tháp rộng. B. đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn. C. đáy tháp rộng, đỉnh tháp rộng. D. đáy tháp nhọn, đỉnh tháp nhọn.
  7. Câu 4. Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở quần thể sinh vật khác là A. tỉ lệ giới tính. B. thành phần nhóm tuổi. C. mật độ quần thể. D. những đặc trưng về kinh tế xã hội. Câu 5. Hãy chọn trả lời đúng trong các đáp án dưới đây về trật tự của các dạng sinh vật trong một chuỗi thức ăn: A. Sinh vật sản xuất -> sinh vật phân giải -> sinh vật tiêu thụ. B. Sinh vật tiêu thụ -> Sinh vật sản xuất -> sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất -> sinh vật tiêu thụ -> sinh vật phân giải. D. Sinh vật phân giải -> sinh vật sản xuất -> sinh vật tiêu thụ. Câu 6. Hoạt động sau đây có chu kì ngày đêm là A. cây phượng vĩ ra hoa. B. sự di chú của chim khi mùa đông về. C. gấu ngủ đông. D. lá của cây họ đậu khép lại vào lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc buổi sáng. Câu 7. Trong 1 hệ sinh thái, cây xanh là A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật phân giải. C. sinh vật tiêu thụ và sinh vật sản xuất. D. sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải. Câu 8. Hoạt động của sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái là A. tổng hợp chất hữu cơ thông qua quá trình quang hợp. B. phân giải xác động vật và thực vật. C. không tự tổng hợp được chất hữu cơ. D. phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. VẬN DỤNG Câu 1. Số lượng muỗi tăng cao khi : A. Tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí thấp. B. Tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao. C. Mùa hè nắng nóng và độ ẩm không khí thấp. D. Mùa đông giá rét và độ ẩm không khí cao. Câu 2. Phân tích mẫu nước của một ao thả cá, người ta tính được trung bình có khoảng 0,5g tảo xoắn / 1m3 nước. Con số này phản ánh A. tỉ lệ giới tính của quần thể B. mật độ của quần thể. C. thành phần nhóm tưởi của quần thể. D. độ nhiều của quần xã. Câu 3. Quan sát loài rắn hổ mang trong quần xã rừng mưa nhiệt đới, người ta phát hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp loài hổ mang trên tổng số địa điểm quan sát là 25%. Chỉ số này là A. độ đa dạng B. độ thường gặp
  8. C. độ nhiều D. loài ưu thế A. Đước B. Dừa nước C. Rong D. Lúa nước Câu 4. Cho sơ đồ (1) lưới thức ăn sau : Chuét MÌo C©y xanh Thá C¸o Vi khuÈn Gµ R¾n Tổng số mắt xích chung của l­íi thøc ¨n trªn lµ: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Câu 5. Mắt xích chung nhất cho lưới thức ăn ở sơ đồ (1) là A. cây xanh và thỏ. B. cây xanh và vi khuẩn. C. gà, cáo và rắn. D. chuột, thỏ và gà. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Bản chất cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể dựa vào mối quan hệ giữa A. sinh sản và tử vong. B. sinh sản và di cư. C.tử vong và di cư. D. sinh sản và nhập cư. Câu 2. Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ B. Những con cá sống trong cùng một cái ao C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa D. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê Câu 3. Hiện tượng gà chết hàng loạt do virus H5N1 trong những năm gần đây thuộc dạng biến động số lượng A. không theo chu kỳ. B. theo chu kỳ mùa. C. theo chu kỳ ngày đêm. D. theo chu kỳ nhiều năm II. TỰ LUẬN NHẬN BIẾT Câu 1. a) Thế nào là chuỗi thức ăn? Lưới thức ăn ? b) Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? Câu 2. Thế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học. THÔNG HIỂU Câu 1. Xét một quần thể chuột đồng gồm có : - Nhóm tuổi trước sinh sản = 50 con/ ha. - Nhóm tuổi sinh sản = 48 con/ ha.
  9. - Nhóm tuổi sau sinh sản = 10 con/ ha. Hãy vẽ tháp tuổi của quần thể chuột đồng nói trên và cho biết tháp tuổi đó thuộc dạng tháp gì ? Câu 2. Tăng dân số quá nhanh dẫn đến những hậu quả nào ? VẬN DỤNG Câu 1. Cho các sinh vật sau: Cây cỏ, chuột, sâu, bọ ngựa, rắn, cầy, hổ, đại bàng, hươu, vi khuẩn. Hãy vẽ một lưới thức ăn gồm các sinh vật đó và cho biết tổng số chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào? III. HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TRẮC NGHIỆM Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VDC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 1 2 3 ĐA C D A A B B C D B B B D C D A A A B B C B A A A Điểm