Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I (Kèm đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_i_kem_dap_an.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì I (Kèm đáp án)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN SINH HỌC 7 Thời gian kiểm tra: 45 phút Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cấp độ Cấp độ thấp Chủ đề cao -Trình bày đặc điểm - Giải thích vì . Chương 1. các đại diện động vật sao bệnh sốt rét Ngành động nguyên sinh. thường xảy ra ở vật nguyên miền núi và đề sinh ra biện pháp phòng tránh. Tỉ lệ : 25% 60% 40% Số điểm: 2,5 1,5 1,0 Số câu: 1 câu 0.5 0,5 -Nêu được đặc điểm Chương 2. chung của ngành Ruột Ngành ruột khoang. khoang - Đặc điểm sinh sản của ruột khoang. Tỉ lệ : 25% 100% Số điểm: 2,5 2,5 Số câu: 1 câu 1 - Các loại giun sán ký - Đặc điểm cấu tạo - Vận dụng kiến - Giải sinh và đường xâm thích nghi với đời thức đề xuất thích vai Chương 3. nhập. sống của các đại diện được cách phòng trò của Các ngành ngành giun. chống bệnh giun giun đất . giun sán ký sinh Tỉ lệ : 50% 30% 40% 10% 20% Số điểm: 5 1,5 đ 2đ 0.5 đ 1 Số câu: 3 câu 0,5 Câu 1 Câu 0,5 Câu 1 Câu TỔNG Tỉ lệ : 100% 40% 35% 15% 10% Số điểm: 10đ 4 đ 3,5 đ 1,5 đ 1đ Số câu: 5 câu 1,5 câu 1.5 câu 1 câu 1 câu
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: Sinh học 7 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề I Câu 1: ( 2.5đ) Trùng kiệt lị có cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển như thế nào ? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh tiêu chảy? Câu 2: ( 2.5đ) So sánh hình thức sinh sản vô tính của thủy tức và san hô? Câu 3: (2.0đ) Các loại giun sán ký sinh xâm nhập vào cơ thể người bằng những con đường nào? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán. Câu 4: ( 2.0đ)Trình bày đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh? Câu 5: ( 1.0đ) Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” Đề II Câu 1: ( 2.5đ) Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? Câu 2: ( 2.5đ) Nêu đặc điểm chung của ngành Ruột khoang? Câu 3: (2.0đ) Em hãy kể tên một số giun sán gây bệnh cho người? Bản thân em đã làm gì để phòng bệnh giun sán? Câu 4: (2.0đ)Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với lối sống trong đất? Câu 5: (1.0đ)Vì sao nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” HẾT
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ I Câu Đáp án Điểm 1 Trùng kiệt lị có cấu tạo, dinh dưỡng và phát triển như thế nào ? Em 2,5 điểm hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh tiêu chảy? - Cấu tạo : + Có chân giả ngắn. 0,5đ + Không có không bào co bóp 0,5 đ - Dinh dưỡng: + Ký sinh ở ruột gây chảy máu, nuốt một lúc nhiều hồng cầu và tiêu 0,5 đ hóa chúng. -Phát triền + Ngoài môi trường thì kết bào xác. 0,25đ + Khi vào ruột thì chui ra bám vào thành ruột gây viêm loét. 0,25đ -Biện pháp: + Ăn uống phải đảm bảo vệ sinh. 0,25đ + Vệ sinh môi trường, đặc biệt là sau lũ lụt. 0,25đ 2 2,5 đ * Giống: Đều sinh sản vô tính bằng cách mọc chồi 0.5 đ * Khác : San hô Thuỷ Tức -Cơ thể con không tự tách rời mà -Khi chồi con tự kiếm ăn được, 2 .0 đ dính với cơ thể mẹ tạo nên tập tách khỏi cơ thể mẹ, sống độc đoàn san hô lập 3 2đ - Các loại giun sán xâm nhập vào cơ thể bằng các con đường: + Theo con đường tiêu hóa ( Qua thức ăn, qua tay) 0,5đ + Xâm nhập qua da khi tiếp xúc với nước có ấu trùng của Giun. 0,5 đ - Biện pháp: + Giử gìn vệ sinh trong ăn uống, ăn chín, không ăn các loại gỏi, không ăn thịt lơn, trâu, bò gạo. 0,5 đ + Giữ gìn vệ sinh môi trường, không tiếp xúc trực tiếp với nước bẩn, 0,5 đ tiêu diệt ruồi nhặng 4 Nh÷ng ®Æc ®iÓm chung cña s¸n l¸ gan thÝch nghi víi lèi sèng kÝ sinh 2.0 đ -M¾t vµ l«ng b¬i tiªu gi¶m 0,5 - C¬ quan di chuyÓn tiªu gi¶m, gi¸c b¸m ph¸t triÓn 0,5 -C¬ quan sinh dôc ph¸t triÓn, ®Î nhiÒu trøng 0,5 -Cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng phát triển giúp Giun di chuyển chun giãn, 0,5 phồng dẹp cơ thể để chui rúc, luồn lách trong môi trường kí sinh 5 Sở dĩ nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” 1.0đ -Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm 1đ đất tăng độ màu mỡ cho đất.
- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN ĐỀ II Câu Đáp án Điểm 1 Trùng sốt rét có cấu tạo và dinh dưỡng như thế nào? Vì sao bệnh sốt 2,5 điểm rét hay xảy ra ở miền núi? Em hãy đề ra biện pháp phòng tránh bệnh sốt rét? -Cấu tạo và dinh dưỡng: +Kích thước nhỏ, không có cơ quan di chuyển và các không bào. 0,5 đ +Dinh dưỡng: Chui vào hồng cầu, sử dụng chất dinh dưỡng trong 0.5 đ hồng cầu. - Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì: đây là môi trường thuận 0.5 đ lợi (nhiều vùng lầy, nhiều cây cối rậm rạp ) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các mầm bệnh trùng sốt rét. - Biện pháp : + Vệ sinh môi trường: Phát quang bụi rậm, đặc biệt là 0.5 đ ao tù nước động, phun thuốc diệt muỗi. + Vệ sinh cá nhân, ngủ phải có màn. 0.5 đ 2 *Đặc điểm chung của ngành ruột khoang: 2,5 đ - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. 0,5 đ - Dạng ruột túi chưa có hậu môn. 0,5 đ - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào. 0,5 đ - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. 0,5 đ - Hệ thần kinh mạng lưới 0.5 đ 3 2đ * Một số giun sán gây bệnh cho người: Sán lá gan, sán lá máu, sán bã 1,0 trầu, sán dây ( Học sinh kể tối thiểu 5 loại giun sán) - Biện pháp: + Giử gìn vệ sinh trong ăn uống, ăn chín, không ăn các loại gỏi, không ăn thịt lơn, trâu, bò gạo. 0.5 đ + Giữ gìn vệ sinh môi trường, không tiếp xúc trực tiếp với nước bẩn, 0.5đ tiêu diệt ruồi nhặng 4 Những đặc điểm cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống 2.0 đ trong đđất - Cơ thể hình trụ: dài, thuôn hai đầu 0,5 -Cơ thể phân đốt, các đốt phần đầu có thành cơ phát triển. 0,5 -Có lớp mô bì tiết chất nhầy làm da trơn. 0,5 -Chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữ các vũng tơ để làm chỗ dựa khi 0,5` chui rúc trong đất 5 Sở dĩ nói “ Giun đất là bạn của nhà nông” 1.0đ -Trong hoạt động sống giun đất thường xuyên đào hang để ăn đất và các vụn hữu cơ làm đất tơi xốp thoáng khí, tăng độ phì nhiêu cho đất , tiết chất nhầy làm mềm đất , phân giun có cấu trúc hạt tròn làm 1đ đất tăng độ màu mỡ cho đất.