Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Nguyễn Hoa

docx 12 trang nhatle22 3650
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Nguyễn Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH và THCS Nguyễn Hoa

  1. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 Tiết 64, 65 ÔN TẬP CUỐI KỲ 2 Ngày soạn: 21/ 4/ 2021 Ngày dạy: /4/ 2021 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu được sự tiến hóa của giới thực vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. - HS thấy được đặc điểm thích nghi của thực vật với môi trường sống chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới thực vật. 2. Kĩ năng: Biết cách hệ thống hóa kiến thức 3. Thái độ: Xây dựng ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ cây xanh. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ hệ thống lại kiến thức trọng tâm 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại những nội dung chính đã học trong học kỳ II 3.Phương pháp dạy học: Phương pháp dùng lời. Phương pháp trực quan.Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VII- QUẢ VÀ HẠT 1-Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, có thể chia các quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt. * Quả khô: - Vỏ quả khi chin: khô, cứng, mỏng. - Chia thành 2 nhóm: + Quả khô nẻ: khi chín khô, vỏ quả có khả năng tách ra. Vd: quả cải, quả đậy Hà Lan + Qủa khô không nẻ: khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra. Vd: quả thìa là, quả chò . Gv: Trần Hữu Hoàng
  2. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 * Quả thịt : - Vỏ quả khi chin: mềm, dày, chứa đầy thịt quả. - Chia thành 2 nhóm : + Qủa mọng: phần thịt quả dày mọng nước. Vd: quả cam, cà chua . + Qủa hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. Vd: quả xoài, quả nhãn . 2-Mô tả được các bộ phận của hạt: -Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm) 3- Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa. -Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán -Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán: 4- Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ ). -Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống -Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ *Vận dụng kiến thức vào sản xuất - Sau khi gieo hạt, gặp trời mưa to, nếu đất bị úng ta phải tháo hết nước bảo đảm cho hạt có đủ không khí để hô hấp, hạt mới không bị thối, chết, mới nảy mầm được. - Trước khi gieo hạt, ta phải làm đất thật tơi xốp để làm cho đất thoáng, khi hạt gieo xuống có đủ không khí để hô hấp mới nảy mầm tốt. Gv: Trần Hữu Hoàng
  3. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 - Khi trời rét, ta phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo để tạo điều kiện nhiệt độ thuận lợi cho sự chuyển hóa các chất giúp hạt nảy mầm tốt. - Gieo hạt đúng thời vụ giúp cho hạt gặp được những điều kiện thời tiết phù hợp nhất, hạt sẽ nảy mầm tốt hơn. - Phải bảo quản hạt giống không bị mối mọt, nấm, mốc phá hoại, hạt mới có sức nảy mầm cao. Kĩ năng - Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. VIII- CÁC NHÓM THỰC VẬT Kiến thức 1- Một số tảo thường gặp, vai trò của tảo ? * Một số tảo thường gặp: 1) Tảo nước ngọt: - Tảo xoắn: Cơ thể là một sợi đa bào màu xanh, gồm nhiều tế bào hình chữ nhật, có diệp lục. - Tảo tiểu cầu: cơ thể đơn bào - Tảo silic, tảo vòng . 2) Tảo nước mặn: - Rong mơ: là cơ thể đa bào, màu nâu. - Rau câu. - Rau diếp biển, rau sừng hươu => Tất cả tảo đều chưa có rễ, thân, lá thật. * Vai trò của tảo - cung cấp oxi cho đv ở nước. - làm thức ăn cho người, gia súc, đv ở nước - làm thuốc, phân bón - một số gây hại: gây hiện tượng “nước nở hoa” . 2- Môi trường sống, cấu tạo rêu ? Gv: Trần Hữu Hoàng
  4. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 -Môi trường sống: Rêu sống nơi đất ẩm. -Cấu tạo cây Rêu * Cơ quan sinh dưỡng: + Thân ngắn, không phân cành. + Lá nhỏ, mỏng. + Rễ giả có khả năng hút nước. + Chưa có mạch dẫn. * Cơ quan sinh sản: + Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. + Rêu sinh sản bằng bào tử. + Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả. Ví dụ : cây rêu - Chú ý : + Tảo không nằm trong nhóm thực vât. + Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật +Không còn khái niệm thực vật bậc thấp và bậc cao. 3- Nơi sống, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của dương xỉ ? -Nơi sống: nơi ẩm, râm mát (vách núi, 2 bên đường .) 1/ Cơ quan sinh dưỡng: - Lá non cuộn tròn, khi già có cuống dài và có đốm nâu ở mặ dưới lá. - Thân ngầm hình trụ. - Rễ thật. - Có mạch dẫn. 2/ Cơ quan sinh sản: - Cơ quan sinh sản: túi bào tử (nằm ở mặt dưới lá già). - Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Gv: Trần Hữu Hoàng
  5. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 * Sự phát triển của dương xỉ: -Ví dụ : Rau bợ, dương xỉ tổ chim, lông culi, rau dớn - So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả, hạt. 4- Nêu đặc điểm câu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây thông ? * Cấu tạo cây thông 1) Cơ quan sinh dưỡng + Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). Thân gỗ có mạch dẫn phát triển. + Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn, có vảy nâu bọc ở ngoài. 2) Cơ quan sinh sản - Nón đực: + Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm. + Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. - Nón cái: + Lớn, màu nâu, mọc riêng lẻ. +Vảy (lá noãn) mang hai noãn. Nón chưa có bầu nhụy chứa noãn không thể coi như một hoa. Hạt nằm lộ trên lá noãn hở nên được gọi là hạt trần. => Hạt trần là thực vật chưa có hoa, song có cấu tạo phức tạp hơn Quyết. * Giá trị của Hạt trần - Làm cảnh - Làm thuốc Gv: Trần Hữu Hoàng
  6. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 -So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả 5- Nêu cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản của cây hạt kín ? - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng: + Rễ: rễ cọc, rễ chùm. + Thân: Thân gỗ, thân cỏ. + Lá: lá đơn, lá kép. + Trong thân có mạch dẫn phát triển. - Cơ quan sinh sản: là hoa, quả, hạt. +Ở hoa, các lá noãn khép kín tạo thành bầu mang noãn bên trong, do đó khi tạo thành quả thì hạt (do noãn biến thành) cũng được nằm trong quả. Hạt như vậy gọi là hạt kín. +Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. => Hạt kín là thực vật có hoa- là nhóm thực vật tiến hóa nhất. -Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh -Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất:(thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn thụ tinh, kết hạt , tạo quả) 6- So sánh được thực vật thuộc lớp 1 lá mầm với thực vật thuộc lớp 2 lá mầm. Gv: Trần Hữu Hoàng
  7. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 7-Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp, -Khái niệm phân loại thực vật: Việc tìm hiểu sự giống nhau và khác nhau giữa các dạng thực vật để phân chia chúng thành các bậc phân loại gọi là phân loại thực vật. -Các bậc phân loại: Giới thực vật chia thành nhiều ngành có những đặc điểm khác nhau, dưới ngành còn có các bậc phân loại thấp hơn là lớp, bộ, họ, chi, loài. Loài là bậc phân loại cơ sở. Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật: Ngành – lớp – bộ –họ - chi – loài Ví dụ: 8- Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật. 1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín: được thể hiện qua: -Cơ quan sinh dưỡng -Cơ quan sinh sản Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. 2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn: -Sự xuất hiện thực vật ở nước -Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện -Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín . 3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua: -Đa dạng môi trường sống -Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài 9- Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín: -Thức ăn -Thuốc -Sản phẩm cho công nghiệp 10- Nguồn gốc của cây trồng - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại. Gv: Trần Hữu Hoàng
  8. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 -Phân biệt cây dại và cây trồng: + Dựa vào tính chất: quả to, ngọt, không hạt. +Ví dụ: ở cây chuối dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt còn chuối trồng quả to, ngọt, không hạt. - Tùy theo mục đích sử dụng mà từ 1 loài cây dại ban đầu con người ngày nay đã có rất nhiều thứ cây trồng khác nhau. Ví dụ từ cây cải dại người ta chọn được thứ cây cải lấn củ (su hào), lấy lá (cải bắp), lấy hoa (súp nơ) -Biện pháp cải tạo cây trồng: Cải biến tính di truyền của giống cây bằng các biện pháp: lai, chọn giống, kĩ thuật di truyền, gây đột biến, -> Chọn những biến đổi có lợi, phù hợp nhu cầu sử dụng. -> Nhân giống ( giâm, chiết, ghép, hạt )những cây đáp ứng nhu cầu sử dụng. ->Chăm sóc cây: tưới, bón phân, phòng bệnh tốt nhất để cây bộc lộ hết mức những đặc tính tốt. IX- VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT 1- Nhờ có thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định. 2- Thực vật góp phần lớn trong việc điều hòa khí hậu: - Nhờ quá trình quang hợp ở thực vật mà hàm lượng khí cacbonic và oxi trong không khí được ổn định. - Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió, giúp điều hoà khí hậu, làm không khí trong lành, mát mẽ, làm tăng lượng mưa trong khu vực. - Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch đàn . tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường. 3- Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường: Lá cây ngăn bụi, cản gió, giảm nhiệt độ môi trường, một số cây như thông, bạch đàn . tiết chất diệt vi khuẩn gây bệnh giúp giảm ô nhiễm môi trường. 4- Bảo vệ đất và nguồn nước, hạn chế ngập lụt, hạn hán Thực vật, đặc biệt là thực vật rừng, nhờ có hệ rễ giữ đất, tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra, nên có vai trò quan trọng trong việc chống xói mòn, sụt lỡ Gv: Trần Hữu Hoàng
  9. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 đất, hạn chế lũ lụt cũng như giữ được nguồn nước ngầm, tránh hạn hán. ( Vẽ thêm sơ đồ trong vở vào). 5- Vai trò của thực vật đối với động vật: - Thực vật cung cấp khí oxi và thức ăn cho nhiều động vật (và bản thân những động vật này lại là thức ăn cho động vật khác hoặc cho con người). - Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật. 6-Vai trò của thực vật đối với con người: + TV nhất là TV hạt kín có công dụng nhiều mặt. + Ý nghĩa kinh tế của chúng rất lớn: cho gỗ dùng trong xây dựng và cho các ngành công nghiệp, cung cấp thức ăn, nước uống cho người, dùng làm thuốc, làm cảnh, làm nhiên liệu đốt + Chúng ta cần bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá đó để làm giàu cho Tổ Quốc. 7- Những cây có hại cho sức khỏe con người Sản phẩm của cây gây nghiện (anh túc, cần sa .), hay gây ngộ độc cho người => cần thận trọng khi khai thác hoặc tránh sử dụng các cây độc. 8- Đa dạng của thực vật được thể hiện qua: Số lượng các loài Số lượng cá thể trong loài Sự đa dạng của môi trường sống 9-Nguyễn Nhân, hậu quả thực vật giảm sút? - Nguyên nhân: nhiều loài thực vật có giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu sống của con người. - Hậu quả: nhiều loài thực vật bị giảm đáng kể về số lượng, môi trường sống của chúng bị thu hẹp hoặc bị mất đi, nhiều loài trở nên hiếm, thậm chí một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt. 10- Thế nào là thực vật quý hiếm? Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. 11- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam? + Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật. + Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể của loài. Gv: Trần Hữu Hoàng
  10. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, khu bảo tồn để bảo vệ các loài thực vật, trong đó có thực vật quý hiếm. + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt. + Truyên truyền, giáo dục rộng rãi nhân dân để mọi người cùng tham gia bảo vệ rừng. * Liên hệ bản thân: tham gia trồng cây gây rừng, không chặt phá cây, tuyên truyền cho mọi người cùng bảo vệ rừng X- VI KHUẨN – NẤM – ĐỊA Y 1- Trình bày đặc điểm của vi khuẩn? 1) Hình dạng: rất đa dạng, có dạng hình cầu, hình que, hình phẩy, xoắn 2) Kích thước: rất nhỏ, khoảng 1/1000 mm. 3) Cấu tạo: rất đơn giản. - Cấu tạo đơn bào. - Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh và không có diệp lục. 4) Dinh dưỡng: - Di dưỡng: hoại sinh, ký sinh. - Một số tự dưỡng. 5) Phân bố: khắp mọi nơi với số lượng lớn. 6) Sinh sản: rất nhanh bằng cách phân đôi. 2- Vai trò của vi khuẩn? 1/ Vi khuẩn có ích: - Đối với cây xanh: + Phân hủy xác động vật, lá cây rụng xuống thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho cây. + Một số vi khuẩn có khả năng cố định đạm cung cấp cho cây. - Đối với con người: + Trong đời sống: vi khuẩn gây hiện tượng lên men -> con người ứng dụng làm muối dưa, sữa chua Gv: Trần Hữu Hoàng
  11. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 + Trong CNSH: vi khuẩn tổng hợp protein, vitamin B12, xử lý nước thải, bảo vệ môi trường. – Đối với tự nhiên: Vi khuẩn góp phần hình thành than đá, dầu lửa. 2/ Vi khuẩn gây hại: -Vi khuẩn gây bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng. - Vi khuẩn gây hiện tượng thối rửa làm hỏng thức ăn, ô nhiễm môi trường. 3- Trình bày đặc điểm của nấm? Nấm có các đặc điểm sau: - Kích thước: đa dạng, từ những nấm rất nhỏ phải nhìn bằng kính hiển vi đến những nấm lớn. - Cấu tạo: + gồm những sợi không màu, một số có cấu tạo đơn bào ( nấm men). + tế bào có trên 2 nhân. - Dinh dưỡng: nấm dị dưỡng bằng cách hoại sinh hoặc ký sinh, một số nấm cộng sinh. - Sinh sản: bằng bào tử. Cơ quan sinh sản là túi bào tử hoặc mũ nấm. 4- Vai trò của nấm? * Nấm có ích: - Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ. Vd: Các nấm hiển vi trong đất. - Đối với con người: + Sản xuất rượu, bia, chế biến một số thực phẩm, làm men nở bột mì Vd: nấm men. + Làm thức ăn, làm thuốc. Vd: men bia, nấm linh chi * Nấm có hại: - Nấm kí sinh gây bệnh cho thực vật (vd: nấm von sống bám trên thân lúa) và con người (vd: bệnh hắc lào, nước ăn tay chân ). - Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng - Nấm gây ngộ độc cho người. Vd: nấm độc đỏ, nấm độc đen . Gv: Trần Hữu Hoàng
  12. Trường TH & THCS Nguyễn Hoa Kế hoạch dạy học Sinh 6 năm học 2020-2021 5- Trình bày đặc điểm cấu tạo của địa y? - Địa y là một dạng đặc biệt được hình thành do một số loại tảo và nấm cộng sinh với nhau: + Tảo màu xanh: chế tạo chất hữu cơ nuôi sống cả 2 bên. + Sợi nấm không màu: hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. - Địa y có dạng hình vảy hoặc hình cành, sống bám trên cành cây. 6- Vai trò của địa y? - Đối với thiên nhiên: đóng vai trò tiên phong mở đường. - Đối với con người: chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc. - Đối với thực vật: địa y khi chết tạo thành mùn rồi thành muối khoáng cung cấp cho thực vật khác đến sau. - Đối với động vật: là thức ăn chủ yếu của hươu Bắc cực. 7- Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào? + Thức ăn: rau, quả, thịt, cá để lâu sẽ bị các vi khuẩn hoại sinh gây thối rữa nên bị ôi thiu + Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị ôi thiu cần phải biết bảo quản thực phẩm như phơi khô, làm lạnh, ướp muối, 4. Củng cố: - Tại sao phải trồng cây gây rừng? - em phải làm gì để hạn chế vi khuẩn có hại xâm nhập vào cơ thể? 5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà ôn lại kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ. Gv: Trần Hữu Hoàng