Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2019_2020.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2019-2020
- UBND HUYỆN SỐNG MÃ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS CHIỀNG EN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 7 NĂM HỌC: 2019 – 2020 (Thời gian 90 phút không kể thời gian giao đề) * Ma trận đề. Cấu trúc Cấp độ nhận thức Phạm vi Điểm đề NB TH VD VD cao - Tác giả, tác phẩm, thể loại. Tìm được - Nhận - Nội dung câu đặc I. Đọc biết được của đoạn Hiểu được biệt và chỉ hiểu: tên tác trích nội dung ra tác Văn bản: giả, tác 3,0 điểm - Tiếng của đoạn dụng của Sống chết phẩm, Việt: Câu trích câu đặc mặc bay thể loại. đặc biệt và biệt. tác dụng của câu đặc biệt Viết đoạn Nhận - Viết - Viết - Có sáng văn ngắn biết đúng đúng chủ được đoạn tạo trong (5 đến 7 yêu cầu đề văn hoàn cách dùng câu) có về nội - Trình chỉnh theo từ, đặt câu chủ đề liên dung và bày nội đúng yêu và thể hiện II. Làm quan văn hình thức dung trong cầu. được nội văn bản đọc đoạn văn. đoạn văn - Dùng từ dung yêu 2,0 điểm Câu 1: hiểu: Nêu theo cách chính xác, cầu đặt ra. suy nghĩ diễn dịch hợp lý, của em về hoặc quy diễn đạt nội dung nạp. mạch lạc. của đoạn trích trên. Viết bài Xác định Hiểu cách - Biết làm Bài viết văn nghị được đúng làm bài bài văn sáng tạo: luận dùng yêu cầu văn nghị nghị luận có những phép lập đặt ra luận dùng có bố cục kiến giải luận trong đề phép lập 3 phần. riêng sâu Câu 2: chứng bài: vấn luận Thể hiện sắc, mới 5,0 điểm minh. đề, phạm chứng những mẻ, thuyết vi cần minh có cảm nhận, phục; diễn nghị luận các các quan điểm đạt hấp yếu tố cơ cá nhân dẫn, biết bản: luận một cách liên hệ, so
- điểm, luận lợp lý về sánh để cứ, cách vấn đề đề. mở rộng lập luận. - Có dẫn vấn đề. chứng để chứng minh * Nội dung đề. Phần I. Đọc – Hiểu văn bản (3 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân, người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.” (Trích Ngữ văn 7, tập hai) Câu 1 (0,5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (0,5 điểm) Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là gì? Câu 3 (1 điểm) Nội dung của đoạn trích trên là gì ? Câu 4 (1 điểm) Tìm câu đặc biệt có trong đoạn trích trên? Tác dụng của câu đặc biệt đó là gì? Phần II: Tạo lập văn bản (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên? Câu 2 (4 điểm) Viết bài văn nghị luận chứng minh rằng: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”?
- UBND HUYỆN SỐNG MÃ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS CHIỀNG EN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 7 NĂM HỌC: 2019 - 2020 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Đọc – Hiểu văn bản (3 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, không khéo thì vỡ mất. Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều tới giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuồng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khủy chân, người nào người nấy ướt lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh trông thật là thảm.” (Trích Ngữ văn 7, tập hai) Câu 1 (0,5 điểm) Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Câu 2 (0,5 điểm) Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là gì? Câu 3 (1 điểm) Nội dung của đoạn trích trên là gì ? Câu 4 (1 điểm) Tìm câu đặc biệt có trong đoạn trích trên? Tác dụng của câu đặc biệt đó là gì? Phần II: Tạo lập văn bản (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nội dung của đoạn trích trên? Câu 2 (5 điểm) Viết bài văn nghị luận chứng minh rằng: “Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta”?
- UBND HUYỆN SỐNG MÃ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG TH&THCS CHIỀNG EN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM Môn: Ngữ văn 7 I. Yêu cầu chung - Giáo viên cần nắm được nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá được một cách khái quát, tránh đếm ý cho điểm. Vận dụng linh hoạt đáp án, nên sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí; khuyến khích những bài viết có cảm xúc, sáng tạo. - Tổng toàn bài kiểm tra là 10, chiết đến 0,25 điểm. II. Yêu cầu cụ thể Câu Nội dung Điểm I. Đọc – Hiêu văn bản - Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Sống chết mặc bay” 0,25 1 - Tác giả: Phạm Duy Tốn 0,25 - Thể loại của văn bản chứa đoạn trích trên là truyện ngắn hiện 2 0,5 đại Nội dung của đoạn trích trên là: Cảnh con đê sông Nhị Hà đang 1 3 núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. - Câu đặt biệt: Gần một giờ đêm. 0,5 4 - Tác dụng: Xác định thời gian. 0,5 II. Tạo lập văn bản a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn - Học sinh có thể viết đoạn văn theo cách diễn dịch hoặc quy 0,25 nạp b. Xác định đúng nội dung của đoạn văn: Cảnh con đê sông Nhị 0,25 Hà đang núng thế giữa cơn bão trong đêm và cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. c. Triển khai nội dung của đoạn văn - Trình bày đảm bảo được các ý sau: 1 + Cảnh con đê sông Nhị Hà đang núng thế giữa cơn bão trong 0,25 đêm + Cảnh dân phu đang ra sức hộ đê. Có suy nghĩ và nhận xét về 0,75 hình ảnh đó. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 - Viết đúng chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo - Có cách diễn đạt sáng tạo, mới mẻ. 0,25 a. Đảm bảo bố cục của một bài văn nghị luận: Mở bài, thân bài, 0,25 2 kết bài.
- b. Xác định đúng yêu cầu của đề bài: “Bảo vệ rừng là bảo vệ 0,25 cuộc sống của chúng ta”. c. Bài văn nghị luận chứng minh cần đảm bảo theo dàn ý sau: * Mở bài 0,5 - Rừng là tài nguyên vô giá, đem lại lợi ích to lớn cho cuộc sống của con người. Bảo vệ rừng là bảo vệ chính cuộc sống của chúng ta. * Thân bài (Chứng minh) - Rừng đem đến cho con người nhiều lợi ích: 1,5 + Rừng gắn bó chặt chẽ với lịch sử dựng nước, giữ nước của dân tộc Việt Nam. + Rừng cung cấp cho con người nhiều lâm sản quý giá. + Rừng có tác dụng ngăn nước lũ, điều hoà khí hậu. + Rừng là kho tàng thiên nhiên, phong phú vô tận. + Rừng với những cảnh quan đẹp đẽ là nơi để cho con người thư giãn tinh thần, bồi bổ tâm hồn. - Bảo vệ rừng chính là bảo vệ cuộc sống của con người: 1,5 + ý thức bảo vệ rừng kém sẽ gây hậu quả xấu, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống con người. Ví dụ : Chặt phá rừng đầu nguồn dẫn đến hiện tượng sạt lở núi, lũ quét tàn phá nhà cửa, mùa màng. Cướp đi sinh mạng của con người. + Đốt nương làm rẫy sơ ý làm cháy rừng phá vỡ cân bằng sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được. + Bảo vệ rừng tức là bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống của con người. + Mỗi người phải có ý thức tự giác bảo vệ, gìn giữ và phát triển rừng. * Kết bài 0,5 - Ngày nay, bảo vệ môi trường là vấn đề quan trọng được thế giới đặt lên hàng đầu, trong đó có việc bảo vệ rừng. - Mỗi chúng ta hãy tích cực góp phần vào phong trào trồng cây gây rừng để đất nước ngày càng tươi đẹp. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 - Bài viết mạch lạc, đúng chính tả, đảm bảo chuẩn ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,25 - Cách viết hấp dẫn, mới mẻ, sáng tạo.