Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

docx 6 trang nhatle22 3371
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_2_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn Lớp 6 - Học kì 2 - Năm học 2020-2021

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2020 - 2021 Cấp độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng 1. Văn học - Nắm được Hiểu nội Liên hệ, tên văn bản, dung, giá trị rút ra bài học -Truyện: Bài học tên tác giả, các chi tiết cho bản thân đường đời đầu tiên, thể loại đặc sắc, của theo định Sông nước Cà Mau, các văn bản. hướng phát Bức tranh của em gái - Thuộc thơ. triển phẩm tôi, Vượt thác. - PTBD, chi chất, năng -Kết nối -Thơ: Đêm nay Bác tiết, hình lực hoặc giáo thông tin không ngủ, Lượm. ảnh dục an ninh trong và quốc phòng, - Các văn bản ngoài ngoài văn các kỹ năng SGK. bản. sống từ một số chi tiết nổi bật trong vă n bản hoặc từ các đặc điểm, phẩm chất cao quý của nhân vật Số câu Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 1,0 Số điểm: 1,0 Số điểm:1,0 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ:10 % Tỉ lệ: 10 % Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 30% 2. Tiếng Việt - Nhận biết - chỉ ra các các biên từ ngữ thể - Biện pháp tu từ: hiện biện pháp tu từ + So sánh; pháp tu từ đã học. ấy. + Nhân hóa;
  2. Số câu Số câu: 1/2 Số câu: 1/2 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 0,5 Số điểm:1,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ:5% Tỉ lệ: 5 % Tỉ lệ: 10% 3. Tập làm văn Viết bài TLV miêu tả cảnh - Văn miêu tả: hoặc tả + Tả người người trong cuộc sống + Tả cảnh đời thường. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm:6,0 Số điểm:6,0 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 60% Tỉ lệ: 60% Tổng số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 4 Tổng số điểm Số điểm: Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,0 Số điểm: 6,0 Số điểm: 10,0 1,5 Tỉ lệ % Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ:60% Tỉ lệ:100% Tỉ lệ:15%
  3. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BRVT ĐỀ KIỂM TRA HỌC GIỮA KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 TRƯỜNG TH-THCS-THPT VIỆT MỸ MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Thời gian: 90 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ BÀI I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Một buổi chiều lạnh, nắng tắt sớm. Những núi xa màu lam nhạt pha màu trắng sữa. Không có gió, mà sóng vẫn đổ đều đều, rì rầm. Nước biển dâng đầy, quánh đặc một màu bạc trắng, lăn tăn như bột phấn trên da quả nhót.
  4. Chiều nắng tàn, mát dịu. Biển xanh veo màu mảnh chai. Núi xa tím pha hồng. Mặt trời xế trưa bị mây che lỗ đỗ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng tiên biển múa vui. Thế đấy, biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ, . Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng ( Vũ Tú Nam) Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên? (0,5 điểm) Câu 2: Hãy chỉ ra một biện pháp tu từ của câu in đậm trên và cho biết tác dụng của biện pháp tu từ đó. (1,0 điểm) Câu 3: Viết ba câu văn cảm nhận của em về vẻ đẹp của biển qua đoạn trích. (1,0 điểm) Câu 4: Biển đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống con người, là người con của thành phố biển em phải làm gì để góp phần bảo về môi trường (xanh - sạch - đẹp). (1,5 điểm) II. LÀM VĂN (6,0 điểm) Viết bài văn tả cây mai (hoặc cây đào) mỗi độ tết đến xuân về. CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM ĐỌC HIỂU Câu 1 - Phương thức biểu đạt : Miêu tả 0,5.đ Câu 2 - Biện pháp tu từ nhân hóa 0,5 đ - Tác dụng: Làm cho biển gần gũi, biểu thị được suy nghĩ tình cảm của 0,5 đ con người. Câu 3 - Biển hiện lên thật đẹp. Màu sắc của biển thay đổi theo thời gian, màu 1,0 đ sắc của mây trời. Có tình cảm, cảm xúc như một con người, buồn vui, gắt gỏng, giận dữ -> Tùy cách diễn đạt của học sinh để cho điểm.
  5. Câu 4 - Không xả rác bừa bãi ra biển. 1,5 đ - Tham gia các hoạt động dọn vệ sinh quanh bãi biển. - Vận động người thân, bạn bè cùng nhau bảo vệ môi trường biển. - Tuyên truyền bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển. LÀM VĂN Mở bài - Dẫn dắt, giới thiệu cây mình sẽ tả. 0,5 đ Thân bài * Tả bao quát: Độ cao, nơi sống, nở hoa vào mùa nào. 0,5 đ * Tả chi tiết: + Tả dáng hình, gốc, thân, lá, hoa 1,5đ + Cây không cao chỉ hơn nửa mét, đứng hiên ngang vững chãi. - Gốc cây xù xì, màu nâu, nổi lên trên mặt đất. - Thân nhỏ, tròn có nhiều canh mọc ra, thân cây thẳng có thể uốn theo mục đích của người làm vườn. - Lá hoa nhỏ, hình răng cưa, khi mới ra lá màu xanh non, khi lá mai già màu xanh sẫm. - Thời gian hoa nở là vào dịp tết, hoa nở từng chùm, mùi thơm nhè nhẹ. - Hoa màu (đỏ, vàng) khi hoa nở thật đẹp, cánh hoa, nhị hoa . cánh tàn đài hoa sẽ trở thành quả. 1,5đ + Ý nghĩa của cây được tả trong ngày tết - Biểu tượng sức sống của mùa xuân, xua đi lạnh lẽo của mùa đông. - Đem lại may mắn, bình an, ấm cúng thiếu vắng cây (mai, đào) thiếu đi hương vị ngày tết. - Hoa là nguồn cảm hứng cho các thi sĩ, là hình ảnh đẹp của văn chương. + Tình cảm của em với cây được tả 1,5đ - Yêu quý vì nó gắn với tuổi thơ, với bao mong ước, được quây quần bên gia đình nhỏ. - Năm nào tết đến ba/ mẹ lại chọn cho mình cây (mai, đào) chưng tết Kết bài - Nêu cảm nghỉ của em về loài hoa. 0,5 đ - Mong muốn của em. * Tùy vào cách diễn đạt của học sinh để cho điểm phù hợp.