Đề kiểm tra môn Ngữ Văn lớp 6 - Học kì 2

doc 3 trang nhatle22 3561
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ Văn lớp 6 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_ngu_van_lop_6_hoc_ki_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Ngữ Văn lớp 6 - Học kì 2

  1. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NGỮ VĂN 6 I. Môc tiªu cÇn ®¹t: 1.KiÕn thøc - Nhằm giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào bài viết cụ thể - Học sinh viết được 1 bài văn miêu tả xác định đối tượng miêu tả vận dụng các kĩ năng trong văn miêu tả. Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Vận dụng trình tự tả phù hợp 2. Kó naêng : - Laøm baøi vaên miêu tả 3.Th¸i ®é : - ý thöùc laøm baøi toát độc lập suy nghĩ II. Hình thức Tự luận III. Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Nội dung I.Đọc- hiểu: -Nhận biết thể - biện pháp -Trình bày các -Ngữ liệu: loại/ phương trong miêu tả ý để hình Văn bản miêu thức biểu đạt. tác dụng thành bài văn tả -Nhận biết kí miêu tả -Tiêu chí lựa năng miêu tả chọn Một văn bản miêu tả Số câu 2 1 3 Số điểm 1.0 2.0 3.0 Tỉ lệ 10% 20% 30% II. Tạo lập Viết một đoạn Viết một bài văn bản văn miêu tả văn miêu tả Số câu 1 1 2 Số điểm 2.0 5.0 7.0 Tỉ lệ 20% 50% 70% Tổng số 2 1 1 1 5 câu/số điểm 1.0 2.0 2.0 5.0 10 toàn bài 10% 20% 20% 50% 100% IV. Biên soạn câu hỏi kiểm tra I.Đọc hiểu: (3,0 điểm) Đọc đoạn văn sau: "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh, tất cả đều long lanh, lung linh trong nắng". (Vũ Tú Nam)
  2. 1. Đoạn văn trên viết về đối tượng nào? 2. Phương thức biểu đạt chính đoạn văn trên là gì? 3. Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn. II. Tạo lập văn bản: Câu 1: Nếu phải miêu tả cảnh mùa xuân em sẽ chọn những đặc điểm nào tiêu biểu? Câu 2: Hãy miêu tả cây đào, cây mai hoặc cây quất ngày tết. Đáp án biểu điểm: Phần Câu Yêu cầu Điểm Đọc 1 cây gạo mùa xuân 0,5đ hiểu 2 Miêu tả 0,5đ 3 So sánh cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng 0,5đ lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng, hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến 1,5đ trong xanh, Phép so sánh 1: Cây gạo với hình ảnh "tháp đèn khổng lồ" phương diện so sánh là "sừng sững" gọi cho người đọc thấy sự lớn lao hoành tráng và đẹp dẽ của cây gạo với nhiều màu sắc hoa lá rực rỡ và tươi xanh. 0,5 điểm Phép so sánh 2: hàng ngàn bông hoa với hình ảnh "hàng ngàn ngọn lửa hồng" giúp ta liên tưởng cây gạo nở hoa đỏ rực như một cây đèn khổng lồ với những đốm lửa hồng rung rinh trong gió. 0,5 điểm Phép so sánh 3: Hàng ngàn búp nõn với hình ảnh "hàng ngàn ánh nến trong xanh" gợi cho người đọc cảm nhận được độ xanh non mỡ hàng trong trẻo tràn đầy nhựa sống của búp nõn cùng với màu hông của hoa rực rỡ. 0,5 điểm Cây gạo vào mùa xuân ở mọi miền quê hương đất nước Việt Nam, giúp người đọc thêm yêu quê hương đất nước mình trong đó có hoa gạo nở vào mùa xuân thật tươi đẹp. Tập 1 Biết chọn đặc điểm miêu tả. 2đ làm văn a Kĩ năng: 0,5đ Biết trình bày các ý. b Nội dung: 1,5đ -Bầu trời, không khí, gió, mưa xuân,cây cối, hoa lá ,chim chóc âm thanh con vật
  3. 2 Tả cây cối. 5đ a Đảm bảo cấu trúc bài văn miêu tả có bố cục 3 phần: 0,25đ MB: Giới thiệu chung đối tượng tả TB: tả chi tiết . KB: Tình cảm của em- ấn tượng sâu đậm với đối tượng tả b. Xác định đúng vấn đề Tả cây cối. 0,25đ c Triển khai vấn đề thành các câu văn, đoạn văn: 4đ Kể hình dáng, màu sắc hoa lá cành quả -ý nghĩa trong mùa xuân -Tình cảm yêu quý của em Sáng tạo: có suy nghĩ mới mẻ , độc đáo ,lời văn 0,25đ d hay, có cảm xúc, trân trong bài làm có năng khiếu. Chính tả, dùng từ đặt câu: đảm bảo đúng chuẩn 0,25đ e chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt Tổng 10đ