Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

doc 4 trang nhatle22 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_lich_su_lop_9_hoc_ki_ii_nam_hoc_2017_2018_tr.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 9 - Học kì II - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Ngô Gia Tự

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( Tiết 18) Môn: Lịch sử 9 ( Năm học 2017 – 2018 ) Thời gian làm bài ( 45 phút ) I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Trình bày được hoàn cảnh ra đời, ý nghĩa lịch sử của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa. - Trình bày được hoàn cảnh ra đời, mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN , mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN . - Chứng minh được sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất,rút ra được nguyên nhân của sự phát triển đó. - Giải thích được nguyên nhân tạo ra sự phát triển kinh tế thần kì của Nhật Bản trong những năm 50, 60 của thế kỉ XX. - Trình bày được sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai qua Chiến tranh lạnh, xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh và hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của Liên Hợp Quốc. - Liên hệ được mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN, giữa Việt Nam và Liên Hợp Quốc. - Lí giải được nguyên nhân khẳng định hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển kinh tế vừa là thời cơ, vừa là thách thức với các nước khi tham gia, trong đó có Việt Nam. 2.Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng trình bày vấn đề, giải thích và đánh giá vấn đề Lịch sử, biết liên hệ thực tiễn, khái quát hóa, tổng hợp hóa, so sánh, đối chiếu. 3.Thái độ : - Nhận thức rõ những biến đổi của tình hình thế giới - Có ý thức học hỏi nước bạn - Yêu quý lịch sử. - Có thái độ đúng đắn khi học lịch sử. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : 30% trắc nghiệm, 70% tự luận
  2. II.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 4 : 1câu 1câu Các nước 0.25đ 0.25đ châu Á 2.5% 2.5% Bài 5: 1câu 2 đ 3 câu Các nước 0.25đ 0.75đ 1 đ Đông 2.5% 7.5% 10% Nam Á Bài 8 : 1câu 1câu 2 câu Nước Mĩ 0.5đ 1đ 1.5 đ 5% 10%. 15% Bài 9 : 1câu 1câu 2 câu Nhật Bản 1điểm 1.5đ 2.5 đ 10% 15% 15% Bài 11 : 3câu 1 câu 1 câu . 5 câu Trật tự 1.25 đ 2.5đ 1 điểm 4.75 đ thế giới 12.5%. 25% 10% 47.5% mới sau chiến tranh Tổng 6 câu 3 câu 3 câu 1 câu 13 câu 4.25 đ 2.5 đ 1.75 đ 1.5 đ 10đ 42,5 % 25% 17.5% 15% 100%
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I SỬ 9 – Đề 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Năm học: 2017 – 2018 Thời gian làm bài: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). I. Chọn đáp án đúng, đủ bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 2 điểm ).Ví dụ Câu 1 : A Câu 1: Trật tự hai cực Ianta bắt đầu hình thành từ A. Năm 1942 C. Năm 1944 B. Năm 1943 D. Năm 1945 Câu 2: Trong những nguyên nhân tạo ra sự phát triển vượt bậc trong nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? A. Giàu tài nguyên thiên nhiên. B. Không bị chiến tranh tàn phá C. Ứng dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất D. Thu được nhiều nguồn lợi sau chiến tranh. Câu 3: Trong chiến tranh lạnh Mĩ đã A.Thành lập các khối quân sự để chống Liên Xô và các nước XHCN B.“ Viện trợ” để khống chế các nước khác phụ thuộc vào Mĩ C. Tăng cường quân sự hóa đất nước, gây chiến tranh xâm lược Liên Xô và các nước XHCN D. Bắt tay vào chế tạo bom nguyên tử. Câu 4:Ba nước Đông Dương và ASEAN chính thức chuyển từ đối đầu sang đối thoại vào thời gian nào ? A.Cuối những năm 70 của thế kỉ XX B.Cuối những năm 80 của thế kỉ XX C.Ngay từ khi ASEAN ra đời ( 1967) D.12 /1978 II. Xác định những sự kiện lịch sử tương ứng với những mốc thời gian sau ( 1 điểm) Ví dụ: 1: Thành lập liên minh châu Âu (EU) 1.1/10/1949. 2. 8/8/1967. 3.28/7/1995. 4. 12/1989. B.TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 ( 1 điểm ): Dựa vào đâu chúng ta có thể khẳng định sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất ? Câu 2 ( 2.5 điểm ) 2.1. Theo em nhờ những nguyên nhân chủ quan nào mà Nhật Bản phát triển thần kì trong những năm 50- 60 của thế kỉ XX? 2.2. Việt Nam học tập được gì từ Nhật Bản trong quá trình đổi mới đất nước hiện nay? Câu 3 ( 3.5 điểm) 3.1. Hội nghị Ianta đã quyết định thành lập một tổ chức quốc tế, đó là tổ chức nào? Trình bày hoàn cảnh ra đời, nhiệm vụ, vai trò của tổ chức đó? 3.2. Kể tên 4 tổ chức của tổ chức quốc tế đó đang giúp đỡ Việt Nam mà em biết . Theo em những tổ chức đó đã giúp đỡ Việt Nam những gì?
  4. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM – ĐỀ 1 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). I. Chọn đáp án đúng,đủ bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu ( 2 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D C A,B B II. Xác định những sự kiện lịch sử tương ứng với những mốc thời gian sau( 1 điểm) Ví dụ: 1: Thành lập liên minh châu Âu (EU) Mỗi câu đúng được 0.25 điểm 1. Nước cộng hòa dân chủ nhân dân Trung Hoa ra đời 2. ASEAN thành lập 3. Việt Nam gia nhập ASEAN 4.Chiến tranh lạnh kết thúc B.TỰ LUẬN ( 7 điểm ) Câu 1 ( 1 điểm ) - Kinh tế: + Công nghiệp: Chiếm hơn nửa tổng sản lượng công nghiệp thế giới. ( 0.25 đ) + Nông nghiệp: Gấp đôi tổng sản lượng nông nghiệp của 5 nước tư bản Anh, Pháp, Nhật, Ý, Đức cộng lại ( 0.25 đ) - Tài chính: Nắm trong tay ¾ trữ lượng vàng thế giới, là chủ nợ duy nhất của thế giới. ( 0.25 đ) - Quân sự: Có lực lượng quân sự mạnh và độc quyền về vũ khí nguyên tử. ( 0.25 đ) Câu 2( 2.5 điểm) * Những nguyên nhân chủ quan tạo ra sự phát triển thần kì của Nhật Bản ( 1 điểm) - Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất và lợi dụng vốn đầu tư từ nước ngoài. - Hệ thống tổ chức quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản. - Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra những chiến lược phát triển, nắm bắt thời cơ - Người Nhật, dân tộc Nhật có truyền thống, ý thức tự lực, tự cường. * Việt Nam học tập được từ Nhật Bản (1.5 điểm) - Luôn nắm bắt thời cơ, tận dụng cơ hội để phát triển, thu hút nguồn vốn từ nước ngoài. - Chú trọng tới giáo dục. - Tăng cường vai trò của nhà nước, áp dụng những thành tựu KHKT vào sản xuất. - Đổi mới phương pháp quản lí Câu 3 ( 3.5 điểm ) 3.1.* Hoàn cảnh : Trong hội nghị Ianta các nước đã quyết định thành lập Liên Hợp Quốc ( 0.5 đ) * Nhiệm vụ (0.5 đ) - Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới - Phát triển mối quan hệ hữu nghị , hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới * Vai trò (1.5đ) - Duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới - Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc - Giúp các nước phát triển kinh tế , văn hóa * 4 tổ chức Liên Hợp Quốc đang tồn tại ở Việt Nam (.Mỗi đáp án đúng được 0.25 đ) + UNICEF: Qũy nhi đồng Liên Hợp Quốc ( giúp chăm sóc sức khỏe sinh sản, bảo vệ trẻ em ) + UNESCO: Tổ chức văn hóa , khoa học , giáo dục Liên Hợp Quốc ( giúp Việt Nam quảng bá văn hóa, du lịch ) + WHO: Tổ chức y tế thế giới( giúp về trang thiết bị ý tế, thuốc men, phòng chống dịch bệnh ) + WTO: Tổ chức thương mại thế giới ( giúp Việt Nam phát triển kinh tế, thương mại) + IMF: Qũy tiền tệ quốc tế ( giúp Việt Nam về vốn để đầu tư vào các dự án lớn) + FAO : Tổ chức nông lương thế giới ( giúp Việt Nam từ một nước đói ăn xuất khẩu gạo) GV RA ĐỀ TP CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thu Giang Trần Minh Xuân Nguyễn Thị Song Đăng