Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hoa Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hoa Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_lich_su_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_2020_2021_tr.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hoa Thủy
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng Cộng cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (chương,bài ) Chủ đề 5: Nước - Biết người - nắm được - Nắm - Rút ra được Đại Việt thời Lê lãnh đạo tình hình được tình nguyên nhân cuộc khởi văn hóa hình xã thắng lợi và ý Sơ ( Thế kỉ XV – nghĩa Lam giáo dục hội thời nghĩa lịch sử Đầu TH XVI) Sơn thời Lê Sơ. Lê Sơ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Số câu : SC: 2c SC: 4c SC: 1c SC: 1C Số câu :8 số điểm: SĐ:0,5 đ SĐ:1 đ SĐ: 2 đ SĐ: 3đ sốđiểm:6,5 Tỉ lệ: TL: 5% TL:10 % TL: 20% TL: 30% Tỉ lệ:65% -Nắm được - Nắm được - Thời gian - Nắm thời gian ra công lao lật đỗ chính được trận Chủ đề 6: Nước đời chữ của nghĩa quyền họ chiến quyết Đại Việt ở các quốc ngữ và quân Tây trịnh định thắng thế kỉ XVI - việc đăt Sơn lợi quân niên hiệu Xiêm XVIII của Nguyễn Huệ Số câu : SC: 2c SC: 1c SC: 1c SC: 1C Số câu :5 số điểm: SĐ:0,5 đ SĐ:2 đ SĐ:0,25 đ SĐ: 0,25đ sốđiểm:4 Tỉ lệ: TL:5% TL:20% TL:2,5% TL: 2,5% Tỉ lệ:30% Chủ đề 7: Việt Nhà - Nắm được Nam nữa đầu thế Nguyễn ban mặt hành hành luật chính của kỉ XIX Gia Long. nước ta dưới triều Nguyễn Số câu : SC: 1c SC: 1c SC: 2C số điểm: SĐ:0,25 đ SĐ:0,25 đ SĐ: 0,5 đ Tỉ lệ: TL:2,5% TL:2,5% TL: 5% Tổng số câu SC: 5c SC: 1c SC: 6c SC: 1c SC: 1c SC: 1c T.Số câu :15 Tổng số điểm SĐ:1,25đ SĐ:2đ SĐ:1,5đ SĐ: 2 đ SĐ:0,25đ SĐ:3đ Tsố Tỉ lệ TL:12,5% TL: 20% TL:15% TL: 20% TL:2,5% TL:30% điểm:10 Tỉ lệ:100%
- PHÒNG GD&ĐT LỆ THUỶ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HOA THỦY NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề A: PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Lê Lợi xây dựng căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ở A. Lam Sơn B. Tây Sơn C. Thăng Long D. Chi Lăng Câu 2: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh người đã cải trang làm Lê Lợi là A. Nguyễn Trãi B. Trần Nguyên Hãn C. Lê Lai D. Vương Thông Câu 3: Nội dung học tập thi cử thời Lê Sơ là A. Phật giáo B. Nho giáo C. Thiên chúa giáo D. Ki tô giáo Câu 4: Trong các thế kỉ XVI – XVII vẫn chiếm ưu thế là văn học chữ A. Chữ Nôm B. Chữ Quốc ngữ C. Chữ La tinh D. Chữ Hán Câu 5. Quốc triều hình luật hay Luật Hồng Đức là bộ luật được ban hành ở triều đại A. Lí B. Trần C. Lê D. Nguyễn Câu 6. Khoa cử các đời nhà Lê Sơ thịnh đạt nhất dưới triều đại A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông. Câu 7. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ A. Thế kỉ XVI. B. Thế kỉ XVII. C. Thế kỉ XVIII. D. Thế kỉ XIX. Câu 8. Chính quyền họ Trịnh bị lật đổ vào năm A. 1785. B. 1786. C. 1787. D. 1788 Câu 9. Trận đánh quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Xiêm là A. Trận Bạch Đằng B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút C. Trận Chi Lăng – Xương Giang D. Trận Ngọc Hồi – Đống Đa Câu 10. Nguyễn Huệ lên ngôi vua năm 1789 lấy niên hiệu là. A. Thái Bình. B. Thuận Thiên. C. Quang Trung. D. Gia Long. Câu 11. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư. Câu 12. Dưới thời Nguyễn, nước ta chia làm A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm)Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp nào? Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 7 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp A C B D C D B B B C B A án PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm Thời Lê Sơ, xã hội có những giai cấp tầng lớp: + Giai cấp địa chủ phong kiến (vua, quan lại, địa chủ ): có nhiều ruộng đất, có kinh tế, có nhiều quyền lực trong xã hội, bóc lột nhân dân. 0.5 + Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số dân cư, sống chủ yêu ở nông 0.5 Câu 1. thôn. Họ có rất ít hoặc không có ruộng đất, phải cày ruộng đất công, nộp (2.0 điểm) tô, thuế, đi phục dịch cho nhà nước (đi lính, đi phu ) hoặc phải cày cấy ruộng thuê của địa chủ, quan lại và phải nộp một phần hoa lợi (gọi là tô) cho chủ ruộng. Nông dân là giai cấp bị bóc lột, nghèo khổ trong xã hội. + Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông hơn, họ phải nộp 0.5 thuế cho nhà nước và không được xã hội phong kiến coi trọng. + Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội, bao gồm cả người Việt, 0.5 người Hoa, dân tộc ít người. Pháp luật nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt việc bán mình làm nô hoặc bức dân tự do làm nô tì. Nhờ vậy, số lượng nô tì giảm dần. * Nguyên nhân thắng lợi: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi vẻ vang là do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nà, ý chí bất khuất quyết tâm giành lại độc lập tự do cho 0.5 đất nước, toàn dân đoàn kết chiến đấu. Câu 2. - Tất cả các tầng lớp nhân dân không phân biệt nam nữ, già trẻ, các thành 0.5 phần dân tộc đều đoàn kết đánh giặc, hăng hái tham gia kháng chiến (gia (3.0 điểm) nhập lực lượng vũ trang nhân dân, tự vũ trang đánh giặc, ủng hộ, tiếp tế lương thực cho nghĩa quân, ) - Thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gắn liền với đường lối chiến 0.5 lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là các anh hùng dân tộc Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa đã biết dựa vào dân, từ cuộc khởi nghĩa phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô 0.5 cả nước, hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ giải phóng đất nước.
- * Ý nghĩa lịch sử: - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh. 0.5 -Mở ra một thời kì phát triển mới của xã hội, đất nước, dân tộc Việt Nam - thời Lê sơ. 0.5 * Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. - Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa 0.5 - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê. 0.25 Câu 3. - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. 0.25 (2.0 điểm) 0.25 - Đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. 0.5 - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.25
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng cao Cộng Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (chương,bài ) Chủ đề 5: Nước - Nắm được - Tổ chức Đại Việt thời Lê địa danh, quân đội và nhân vật giáo dục, tín Sơ ( Thế kỉ XV – lịch sử trong ngưỡng thời Đầu TH XVI) cuộc khởi Lê Sơ nghĩa lam Sơn. Số câu : SC: 2c SC: 2c Số câu :4 số điểm: SĐ:0,5 đ SĐ:0,5 đ số điểm:1 Tỉ lệ: TL:5% TL:5% Tỉ lệ:10% -Căn cứ Tây - Nắm được - Chữ Quốc Nguyễn - Rút ra được Sơn hạ đao công lao ngữ ra đời Huệ đánh nguyên nhân Chủ đề 6: Nước của nghĩa bại quân thắng lợi và -Họ Nguyễn - Quang Đại Việt ở các quân Tây Xiêm ý nghĩa lịch bị lật đổ Trung đại Sơn sử của phong thế kỉ XVI - phá quân trào Tây Sơn XVIII Thanh 1789. Số câu : SC: 2c SC: 1c SC: 3c SC: 1c SC: 1c Số câu :8 số điểm: SĐ:0,5 đ SĐ:2 đ SĐ:0,75 đ SĐ:0,25 đ SĐ:3 đ số điểm:6,5 Tỉ lệ: TL:5% TL:20% TL: 7,5% TL:2,5% TL:30% Tỉ lệ:65% Chủ đề 7: Việt Nhà - Nắm được - Thành Nam nữa đầu thế Nguyễn mặt hành tựu nghệ thành lập. chính của thuật kỉ XIX nước ta nước ta dưới triều cuối TK Nguyễn XVIII- Nữa đầu XIX. Số câu : SC: 1c SC: 1c SC:1c Số câu :3 số điểm: SĐ:0,25 đ SĐ:0,25 đ SĐ:2đ số điểm:2,5 Tỉ lệ: TL:2,5% TL:2,5% TL:20% Tỉ lệ:25% Tổng số câu SC: 5c SC: 1c SC: 6c SC:1c SC: 1c SC: 1c T.Số câu :15 Tổng số điểm SĐ:1,25đ SĐ:2đ SĐ: 1, 5đ SĐ:2đ SĐ:0,25đ SĐ:3đ Tsố
- Tỉ lệ TL:12,5% TL:20% TL:15% TL:20% TL:2,5% TL:30% điểm:10 Tỉ lệ:100% PHÒNG GD&ĐT LỆ THUỶ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HOA THỦY NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề B: PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3.0 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng Câu 1: Đầu năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở A. Chi Lăng B. Vạn Kiếp C. Lũng Nhai D. Chí Linh Câu 2: Người viết “ Binh ngô đại cáo” là A. Nguyễn Trãi B. lê Lợi C. Lê Lai D. Trần Nguyên Hãn Câu 3: Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ A. Quân lính tinh nhuệ không cốt đông B. Ngụ binh ư nông C. Kỉ luật là sức mạnh D. Tinh nhuệ hiện đại Câu 4: Thời Lê Sơ chiếm vị trí độc tôn trong học tập, thi cử và tín ngưỡng là A. Nho giáo B. Phật giáo C. Đạo giáo D. Thiên chúa giáo Câu 5. Chữ Quốc ngữ ra đời vào thế kỉ A. TK XVI. B. TK XVII. C. TK XVIII. D. TK XIX. Câu 6. Chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ vào năm? A. 1773. B. 1774. C. 1777. D. 1778 Câu 7. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm A.Sông Bạch Đằng C.Rạch Gầm-Xoài Mút B.Sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 8. Năm 1789, Vua Quang Trung tiến quân ra Bắc tiêu diệt quân A. Minh B. Thanh C. Nguyên - Mông. D. Tống. Câu 9: Từ Tam Điệp, Quang Trung chia quân làm mấy đạo A. 3 đạo B. 4 đạo C. 5 đạo D. 6 đạo Câu 10: Căn cứ Tây Sơn hạ đạo thuộc A. Lam Sơn, Thanh Hóa B. Tây Sơn, Bình Định C. An Khê, Gia Lai D. Phú Xuân, Huế Câu 11: Nhà Nguyễn thành lập A. Năm 1802 B. 1803 C. 1804 D. 1805 Câu 12: Những năm 1831 – 1832, nhà Nguyễn chia nước thành A. 10 tỉnh và 1 phủ trực thuộc B. 20 tỉnh và 1 phủ trực thuộc C. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc D. 40 tỉnh và 1 phủ trực thuộc PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Nghệ thuật ở nước ta ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX có những gì đặc sắc so với các thế kỉ trước?
- Câu 2: (3 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Câu 3: ( 2 điểm) Hãy nêu những cống hiến to lớn của phong trào Tây sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. . ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ - KHỐI 7 PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (3.0 điểm) Mỗi đáp án đúng đạt 0.25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp C A B A B C C B C B A C án PHẦN II: PHẦN TỰ LUẬN. (7.0 điểm) Câu Đáp án Điểm * Nghệ thuật ở nước ta ở cuối thế kỉ XVIII – nữa đầu thế kỉ XIX có những đặc sắc so với các thế kỉ trước: + Văn nghệ dân gian phát triển phong phú như chèo, tuồng, quan họ, hát 0.5 lí, trống quân, hát lí, hát dặm, hát tuồng được phổ biến khắp nơi + Hàng loạt tranh dân gian xuất hiện, đậm đà bản sắc dân tộc và truyền Câu 1. thống yêu nước như tranh Đánh vật, Chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu ,nổi 0.5 (2.0 điểm) tiếng nhất là dòng tranh Đông Hồ (Bắc Ninh). + Các công trình kiến trúc nổi tiếng như chùa Tây Phương (Thạch Thất, 0.5 Hà Nội); đình làng Đình Bảng (Từ Sơn, Bắc Ninh); cung điện lăng tẩm các vua Nguyễn ở Huế; Khuê văn các ở Văn Miếu (Hà Nội) + Nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng bấy giờ thể hiện tài năng bậc thấy của 0.5 các nghệ nhân nước ta như: 18 tượng vị tổ La Hán ở chùa Tây Phương; 9 đỉnh đồng lớn và nhiều công trình điêu khắc đặc sắc khác ở cung điện Huế, * Nguyên nhân thắng lợi: - Có được thắng lợi trên, trước hết là nhờ ý chí đấu tranh chống áp bức 0.5 bóc lột của kẻ thù xâm lược - Tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc và truyền thống yêu nước cao cả 0.5 Câu 2. của nhân dân ta. (3.0 điểm) - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa 0.5 quân đã góp phần quan trọng vào thắng lợi. - Quang Trung là anh hùng dân tộc vĩ đại của nhân dân ta ở thế kỉ XVIII. 0.5 * Ý nghĩa lịch sử: - Trong 17 năm liên tục chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã lật đổ các 0.25 chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê
- - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Đồng thời, phong trào Tây Sơn đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, 0.25 Thanh 0.25 - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.25 * Những cống hiến to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc trong những năm 1771 - 1789. - Xây dựng căn cứ, tập hợp lực lượng, dựng cờ khởi nghĩa 0.5 - Lật đổ các chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê. 0.25 Câu 3. - Xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. 0.25 (2.0 điểm) 0.25 - Đặt nền tảng thống nhất quốc gia. - Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm, Thanh. 0.5 - Bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. 0.25
- II. MA TRẬN ĐỀ THI Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Vận dụng Cộng cao Tên chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL (chương,bài ) 1. Kinh tế, văn hóa Chúa Tư tưởng thế kỉ XVI đến thế kỉ Nguyễn tôn giáo ở XVIII. khuyến các thế kỉ khích phát XVI-XVIII. triển kinh tế nông nghiệp. Số câu : SC: 1c SC: 1c Số câu :2 số điểm: SĐ:0,25 đ SĐ:0,25 đ sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: TL:2,5% TL:2,5% Tỉ lệ:5% -Nguyễn Quang Quang Giải thích Huệ đánh Trung đại Trung đại được vì sao bại quân phá quân phá quân Quang Trung Xiêm. Thanh Thanh 1789. tiêu diệt quân 1789. Thanh vào 2. Phong trào Tây dịp Tết Kỷ Sơn. Dậu. Số câu : SC: 1c SC: 1/2c SC: 3c SC: 1/2c Số câu :5 số điểm: SĐ:0,25 đ SĐ:2 đ SĐ:0,75 đ SĐ:2 đ sốđiểm:5 Tỉ lệ: TL:2,5% TL:20% TL:7,5% TL:20% Tỉ lệ:50% Số câu : số điểm: Tỉ lệ: Nhà Nhà Kết nối Nguyễn ban Nguyễn lập các sự hành luật lại chế độ kiện lịch 3. Chế độ phong kiến Gia Long. PK tập sử. nhà Nguyễn. quyền. Số câu : SC: 1c SC: 2c SC:1c Số câu :4 số điểm: SĐ:0,25 đ SĐ:3,25 đ SĐ:1đ số điểm:4,5 Tỉ lệ: TL:2,5% TL:32,5% TL:10% Tỉ lệ:45%
- Tổng số câu SC: 4c SC: 3,5c SC: 3c SC: 1c SC: 1/2c T.Số câu :11 Tổng số điểm SĐ:1đ SĐ:6,25đ SĐ:0,75đ SĐ:1đ SĐ:2đ Tsố điểm:10 Tỉ lệ TL:10% TL:62,5% TL:7,5% TL:10% TL:20% Tỉ lệ:100%
- PHÒNG GD&ĐT LỆ THUỶ ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS HOA THỦY NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN THI: Lịch sử Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Đề C: I.TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Từ câu 1 đến câu 9 mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân. B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị. C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai. D. củng cố cơ sở cát cứ. Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao? A.Nho giáo. B. Phật giáo. C. Đạo giáo. D. Thiên chúa giáo. Câu 3.Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là: A.Sông Bạch Đằng C.Rạch Gầm-Xoài Mút B.Sông Như Nguyệt D.Chi Lăng –Xương Giang. Câu 4.Trong 5 ngày đêm ,Quang Trung đã quét sạch quân Thanh. A. 26 vạn B. 27 vạn C. 28 vạn D. 29 vạn. Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước? A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Nôm và chữ Hán. D. Chữ Quốc ngữ. Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành: A. Chiếu khuyến khích kinh tế. B. Chiếu phát triển đất nước. C. Chiếu khuyến nông. D. Chiếu lập học. Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật A.Hồng Đức B.Gia Long C.Hình luật D.Hình thư.
- Câu 8. Điền vào chỗ chấm: Dưới thời Nguyễn ,nước ta chia làm . A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc. D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp. Cột A Ghép nối Cột B 1. Hạ thành Quy Nhơn 1 với A. 1777. 2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 2 với B. 1773. 3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm 3 với C. 1789. 4. Đánh tan quân xâm lược Thanh 4 với D. 1785. B.TỰ LUẬN : (7điểm) Câu 1.(4điểm) Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào?Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu? Câu 2.(3điểm) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào? IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 9 Đáp án D A C D Câu Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 1B,2A,3D,4C Đáp án B C B A B/ Tự luận: (7điểm) Câu Đáp án Điểm *Vua Quang Trung đã đại phá quân Thanh (năm 1789): - Năm 1788, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là 0,25 Quang Trung, lập tức tiến quân ra Bắc. Câu 1 - Đến Nghệ An, Quang Trung tuyển thêm quân và mở cuộc (4đ) 0,25 duyệt binh lớn. - Đến Thanh Hóa, Quang Trung tiếp tục tuyển quân và làm lễ tuyên thệ. 0,25
- - Từ Tam Điệp, Quang Trung chia làm 5 đạo tiến quân ra Bắc. - Đêm 30 Tết, quân ta tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu. 0,25 - Đêm mùng 3 Tết, quân ta tấn công đồn Hà Hồi, quân giặc hạ 0,25 khí giới. 0,25 - Mờ sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh đại bại. 0,25 - Trưa mùng 5 Tết, vua Quang Trung tiến vào Thăng Long. * Vua Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ dậu vì: 0,25 - Lợi dụng sự chủ quan,kiêu ngạo của địch,khi chúng chiếm được Thăng Long một cách dễ dàng. - Đánh đòn bất ngờ lớn đối với quân địch khi đang vào dịp Tết Kỷ Dậu,chúng đang vui vẻ đón Tết. Quang Trung cũng phán đoán : quân Thanh sẽ nghĩ quân ta cũng phải ăn Tết nên cứ 0,5 thanh thản không phòng thủ .Từ đó mà quân ta thừa cơ ra đòn chớp nhoáng tấn công toàn diện và giành chiến thắng vào dịp Tết Kỉ Dậu 1,5 - Năm 1802, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô. 0,5 - Năm 1806, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế. 0,5 - Năm 1815, Nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (luật 0,5 Gia Long). Câu 2 - Năm 1831-1832, nhà Nguyễn chia nước ta làm 30 tỉnh và một (3đ) phủ trực thuộc. 0,5 - Nhà Nguyễn cho xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau để củng cố quân đội. 0,5 - Ngoại giao: Nhà Nguyễn thần phục nhà Thanh, khước từ mọi tiếp xúc của các nước phương Tây. 0,5 Duyệt của BGH Duyệt của tổ trưởng Người ra đề
- Thiều Thanh Hải TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2020 - 2021 MÔN: LỊCH SỬ 7 Thời gian: 45 phút 1. Mục tiêu kiểm tra: a) Về kiến thức: - Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: trong chương IV, V. - Thông qua bài kiểm tra đánh giá khả năng tiếp thu bài của học sinh, nhằm điều chỉnh quá trình giảng dạy, học tập của học sinh và giáo viên. b) Về kĩ năng: - Hình thành cho học sinh kĩ năng phân tích nhận định, đánh giá nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử. - Củng cố việc thực hiện bài kiểm tra theo phương pháp mới với các dạng bài trắc nghiệm. c) Về thái độ: - Nghiêm túc làm bài kiểm tra. - Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc, yêu kính những con người đã xả thân vì đất nước. 2. Nội dung đề: a) Hình thức kiểm tra: TNKQ + Tự luận b) Ma trận đề:
- Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Giải thích được Nhận xét tinh 1. Cuộc khởi nghĩa Nhớ được mốc lịch sử; địa nhiệm vụ của thần chiến đấu Lam Sơn (1418-1427) danh lịch sử các đạo quân của nghĩa quân Số câu 2(1,2) 1 1 4 Số điểm 0,5 2 1 3,5 Tỉ lệ % 5% 20% 10% 35% Giải thích được tổ 2. Nước Đại Việt thời Nhớ được tên bộ luật và bộ chức bộ máy nhà Lê sơ (1428-1527) sử tiêu biểu dưới thời Lê sơ nước thời Lê sơ so với thời Trần Số câu 1(3,4) 1(7) 3 TổSố điểm 0,5 0,25 0,75 Tỉ lệ % 5% 2,5% 7,5% Đánh giá được Hội An là 3. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII thành phố cảng Số câu 1 1 Số điểm 2,5 2,5 Tỉ lệ % 25% 25% - Giải thích được tại sao Nguyễn Nhạc phải Nhớ được tên cuộc khởi tạm hòa hoãn với 4. Phong trào Tây Sơn nghĩa, địa danh lịch sử quân Trịnh - Nhớ được tên cuộc khởi nghĩa diễn ra vào thời gian nào Số câu 1(5,8,9) 1(10,11) 5 Số điểm 0.75 0,75 1,5 Tỉ lệ % 7,5% 7,5 15% Trình bày được những chính 5. Quang Trung xây Trình bày được chính sách sách phục hồi, dựng đất nước phát triển nông nghiệp phát triển kinh tế, ổn định xã của Quang Trung Số câu 1(6) 1 2 Số điểm 0,25 3 3,25 Tỉ lệ % 2,5% 30% 32,5% TS câu 9 4 1 1 15 TS điểm 5 3 1 1 10 Tỉ lệ% 50% 30% 10% 10% 100%
- I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào? A. 7-2-1418 B. 7-3-1418 C. 2-7-1418 D. 3-7-1418 Câu 2: Lê Lai người dân tộc nào? Quê ở đâu? A. Dân tộc Tày, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). B. Dân tộc Nùng, quê ở Lũng nhai, Thanh Hóa. C. Dân tộc Kinh, quê ở Lam Sơn, Thanh Hóa. D. Dân tộc Mường, quê ở Dựng Tú (Ngọc Lặc, Thanh Hóa). Câu 3: Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới thời vua nào? A. Lê Thái Tổ B. Lê Thánh Tông C. Lê Nhân Tông D. Lê Thái Tông Câu 4: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào? A. Đại Việt sử kí. B. Đại Việt sử kí toàn thư. C.Sử kí tục biên. D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục. Câu 5: Chiều chiều én liệng Truông Mây, Cảm thương chú Lía bị vây trong thành” Hai câu thơ trên nhắc đến cuộc khởi nghĩa nào ở Đàng Trong? A. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu B. Khởi nghĩa Cao Bá Quát C. Khởi nghĩa chàng Lía D. Khởi nghĩa Tây Sơ Câu 6: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” để : A. giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong B. giải quyết tình trạng đói kém do họ Nguyễn đàng trong để lại C. giải quyết nạn cướp ruộng đất của địa chủ D. giải quyết việc làm cho nông dân Câu 7: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Lê so với thời Trần? A. Các tầng lớp quý tộc chia nhau nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương B. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, tổ chức nhà nước chặt chẽ hơn, tập quyền hơn C. Vua đứng đầu triều đình và đặt ra các chức quan văn, võ giúp việc cho vua D. Vua và các tướng lĩnh thân cận nắm giữ chính quyền ở trung ương và địa phương Câu 8: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo nay thuộc vùng nào? A. Đèo Măng – Gia Lai. B. Tây Sơn – Bình Định. C. An Lão – Ninh Bình D. An Khê – Gia Lai.
- Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong bị lật đổ? A. Chúa Nguyễn bị Tây Sơn bắt giết năm 1777 B. Quân của Nguyễn Ánh bị tiêu diệt C. Ranh giới sông Gianh, Lũy Thầy bị phá bỏ D. Quân Trịnh làm chủ Phú Xuân Câu 10: Tại sao Nguyễn Nhạc phải tạm hòa hoãn với quân Trịnh? A. Do đề nghị của chúa Trịnh B. Do Tây Sơn đang ở thế bất lợi, cần dồn sức để đánh chúa Nguyễn C. Do chúa Nguyễn bắt tay với chúa Trịnh chống Tây Sơn D. Do lực lượng của chúa Trịnh quá mạnh Câu 11: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp (A) Thời gian (B) Sự kiện 1) 1773 a) Tây Sơn kiểm soát phần lớn phủ Quy Nhơn 2) 1777 b) Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong 3) 1785 c) Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế 4) 1788 d) chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 12(2 điểm) Khi tiến quân ra Bắc, Lê Lợi chia thành ba đạo quân. Hãy điền nhiệm vụ của mỗi đạo quân theo yêu cầu sau đây? Đạo quân Nhiệm vụ Đạo quân thứ nhất Đạo quân thứ hai Đạo quân thứ ba Câu 13(1 điểm) Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm (1418-1427) ? Câu 14(1 điểm) Tại sao Hội An trở thành thành phố cảng lớn nhất Đàng Trong ? Câu 15(3 điểm) Vua Quang Trung có những chính sách gì để phục hồi, phát triển kinh tế, ổn định xã hội và phát triển văn hóa dân tộc ?
- ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM. A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Đáp án A D B B C A B D A B 1-a; 2-b; 3-d; 4-c B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu Đáp án Biểu điểm - Đạo quân thứ nhất : tiến quân giải phóng miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ 0,75 Vân Nam sang. - Đạo quân thứ hai: giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông 0,75 12 Hồng) và chặn đường rút quân của giặc từ Nghệ An về Đông Quan, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang. - Đạo quân thứ ba: tiến thẳng ra Đông Quan. 0,5 - Các nghĩa sĩ chiến đấu hết sức anh dũng. 0,25 13 - Lòng quả cảm và trung kiên bảo về chủ tướng 0,25 - Tinh thần đoàn kết cùng gánh vác khi nghĩa quân khó khăn 0,5 - Lái buôn Nhật Bản cùng cư dân địa phương đã dựng nê thành 0,25 phố cảng vào khoảng cuối thế kỉ XVI – đầu thế kỉ XVII. - Hội An trở thành đô thị đẹp, sầm uất Đàng Trong. Các hàng 14 0,75 hóa từ Quảng Nam, Bình Khang đều hướng đường thủy, đường bộ tập trung về Hội An,hải cảng đẹp nhất, nơi thương nhân ngoại quốc thường lui tới buôn bán. * Nông Nghiệp: 1 - Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong. - Kết quả: Mùa màng trở lại phong đăng. Cảnh thái bình đã trở lại. * Thủ công nghiệp và thương nghiệp: - Bãi bỏ hoặc giảm nhiều loại thuế. 1 - Mở cửa ải thông chơi búa. - Kết quả: Hàng hóa lưu thông không bị ngưng đọng. Nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần. 15 * Phát triển văn hóa dân tộc: - Ban bố Chiếu lập học. - Dùng chữ Nôm lám chữ viết thức của nhà nước. 1 - Lập Viện Sùng chính để dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, làm tài liệu học tập.