Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_20.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2017-2018
- PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG PTDTBT-THCS Năm học: 2017 - 2018 PHÌN NGAN Môn: KHTN 7 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian chép bài) ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm (2,0đ) Câu 1(0,5đ): Lý Câu 2(0,25đ): Lý Câu 3(0,25đ): Chọn đáp án đúng Phản xạ có điều kiện là A. Phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện B. Phản xạ sinh ra đã có C. Phản xạ không cần phải học tập D. Phản xạ có tính chất di truyền Câu 4(0,5đ): Nối cột A phù hợp với cột B A (Hệ cơ quan) B (Cơ quan) 1. Hệ vận động a. Hai quả thận và ống dẫn nước tiểu 2. Hệ tuần hoàn b. Bộ xương và hệ cơ c. Tim và các mạch máu Câu 5(0,5đ): Chọn đáp án đúng 5.1: Công thức hóa học của Na (I) và O (II) là A. Na2O2 B. Na2O C. NaO2 D. Na2O3 5.2: Hóa trị của Fe trong công thức Fe2O3 là biết O(II) A. I B. II C. III D. IV II. Phần tự luận (8,0đ) Câu 6(2,0đ): Lý Câu 7(1,25đ): Lý pisa Câu 8(1,25đ): a, Nêu vai trò của tuyến giáp? b, Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Câu 9(1,0đ): a, Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh về tai? b, Phân biệt quá trình thụ tinh và thụ thai ở người Câu 10(1,0đ): a. Viết công thức tính chỉ số khối cơ thể (BMI) b. Tính chỉ số khối cơ thể trong trường hợp sau: Chiều cao = 152 cm và cân nặng bằng 42kg Câu 11(1,5đ): Đốt cháy 5,4 gam nhôm trong không khí thu được nhôm oxit theo sơ đồ phản ứng sau: Al + O2 → Al2O3 a. Lập phương trình hóa học. b. Tính khối lượng chất sản phẩm. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). Cho biết: Al = 27, O = 16 Hết . Chú ý: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra
- PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG PTDTBT-THCS Năm học: 2017 - 2018 PHÌN NGAN Môn: KHTN 7 Thời gian 90 phút (Không kể thời gian chép bài) ĐỀ 2 I. Phần trắc nghiệm (2,0đ) Câu 1(0,5đ): Lý Câu 2(0,25đ): Lý Câu 3(0,25đ): Chọn đáp án đúng Phản xạ không điều kiện là A. Phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập B. Phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể C. Kết quả của quá trình học tập và rèn luyện D. Phản xạ có tính chất không di truyền Câu 4(0,5đ): Nối cột A phù hợp với cột B A (Hệ cơ quan) B (Cơ quan) 1. Hệ thần kinh a. Hai quả thận và ống dẫn nước tiểu 2. Hệ bài tiết b. Não bộ, tủy sống và các dây thần kinh c. Tim và các mạch máu Câu 5(0,5đ): Chọn đáp án đúng 5.1: Công thức hóa học của K (I) và O (II) là A. K2O2 B. K2O C. KO2 D. K2O3 5.2: Hóa trị của Al trong công thức Al2O3 là biết O(II) A. I B. II C. III D. IV II. Phần tự luận (8,0đ) Câu 6(2,0đ): Lý Câu 7(1,25đ): Lý pisa Câu 8(1,25đ): a, Nêu vai trò của tuyến yên? b, Phân biệt được tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. Câu 9(1,0đ): a, Nêu biện pháp phòng chống HIV/AIDS? b, Phân biệt quá trình thụ tinh và thụ thai ở người Câu 10(1,0đ): a. Viết công thức tính chỉ số khối cơ thể (BMI) b. Tính chỉ số khối cơ thể trong trường hợp sau: Chiều cao = 150 cm và cân nặng bằng 40kg Câu 11(1,5đ): Đốt cháy 16,8 gam sắt trong không khí thu được oxit sắt từ theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 → Fe3O4 a. Lập phương trình hóa học. b. Tính khối lượng chất sản phẩm. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc). Cho biết: Fe = 56, O = 16 Hết . Chú ý: Học sinh làm bài ra giấy kiểm tra
- PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG PTDTBT-THCS Năm học: 2017-2018 PHÌN NGAN Môn: KHTN 7 ĐỀ 1 Câu Nội dung kiến thức Điểm 1 Lý 0,5 0,5đ 2 Lý 0,25 0,25đ 3 A 0,25 0,25đ 4 1- b 0,25 0,5đ 2 – c 0,25 5 5.1: B 0,25 0,5đ 5.2: C 0,25 6 Lý 2,0đ 7 Lý 1,25đ 8 Vai trò của tuyến giáp: Tuyến giáp tiết ra hooc môn tiroxin trong thành 0,5 1,25đ phần có Iôt, hooc môn này có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào. Khi thiếu Iot trong khẩu phần ăn hàng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết ra hoocmon thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến( bệnh biếu cổ) Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Giống nhau Đều có cấu tạo gồm nhiều tế bào tiết 0,25 Chức năng Chất tiết được tiết ra ngoài Chất tiết được tiết ngấm 0,5 qua ống dẫn thẳng vào máu 9 Biện pháp phòng tránh bệnh về tai: Không dùng vật sắc nhọn ngoáy tai, 0,5 1,0đ giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai, có biện pháp phòng chống tiếng ồn - Thụ tinh: là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử 0,25 - Thụ thai: là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân 0,25 chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai 10 a. Công thức tính chỉ số khối cơ thể (BMI) 0,5 1,0đ BMI (kg/m2) = Cân nặng / Chiều cao (m) chiều cao(m) b. BMI = 42/ 1,52×1,52 = 18,18 (kg/m2) 0,5 11 nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol) 0,5 1,5đ a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 0,5 Theo PT 4 3 2 (mol) Theo ĐB 0,2 0,15 0,1 (mol) b. mAl2O3 = 0,1 102 = 10,2 (g) 0,25 c. VO2 = 0,15 × 22,4 = 3,36 (l) 0,25
- PHÒNG GD&ĐT BÁT XÁT ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 TRƯỜNG PTDTBT-THCS Năm học: 2017-2018 PHÌN NGAN Môn: KHTN 7 ĐỀ 2 Câu Nội dung kiến thức Điểm 1 Lý 0,5 0,5đ 2 Lý 0,25 0,25đ 3 A 0,25 0,25đ 4 1- b 0,25 0,5đ 2 – a 0,25 5 5.1: B 0,25 0,5đ 5.2: C 0,25 6 Lý 2,0đ 7 Lý 1,25đ 8 Vai trò của tuyến yên: Tuyến yên là tuyến nhỏ bằng hạt đậu nằm trên nền 0,5 1,25đ sọ, có liên quan với vùng dưới đồi. Tuyến yên đóng vai trò chỉ huy hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác. Cấu tạo của tuyến yên gồm thùy trước, thùy giữa, thùy sau Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Giống nhau Đều có cấu tạo gồm nhiều tế bào tiết 0,25 Chức năng Chất tiết được tiết ra ngoài Chất tiết được tiết ngấm 0,5 qua ống dẫn thẳng vào máu 9 Biện pháp phòng chống HIV/AIDS: Xét nghiệm trước khi truyền máu, 0,5 1,0đ chung thủy một vợ một chồng, quan hệ tình dục an toàn, mẹ bị nhiễm bệnh không nên sinh con, tránh dùng chung kim tiêm, khử trùng các dụng cụ y tế trước khi phẫu thuật - Thụ tinh: là quá trình trứng kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử 0,25 - Thụ thai: là quá trình hợp tử sau khi thụ tinh sẽ vừa di chuyển vừa phân 0,25 chia và làm tổ ở lớp niêm mạc tử cung để phát triển thành thai 10 a. Công thức tính chỉ số khối cơ thể (BMI) 0,5 1,0đ BMI (kg/m2) = Cân nặng / Chiều cao (m) chiều cao(m) b. BMI = 40/ 1,50×1,50 = 17,78 (kg/m2) 0,5 11 nFe = 16,8/56 = 0,3 (mol) 0,5 1,5đ a. 3Fe + 2O2 → Fe3O4 0,5 Theo PT 3 2 1 (mol) Theo ĐB 0,3 0,2 0,1 (mol) b. mFe2O3 = 0,1 232 = 23,2 (g) 0,25
- c. VO2 = 0,2 × 22,4 = 4,48 (l) 0,25