Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018

doc 3 trang nhatle22 2730
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_giao_duc_cong_dan_khoi_6_hoc_ki_ii_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Giáo dục công dân Khối 6 - Học kì II - Năm học 2017-2018

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN GDCD 6 MA TRẬN ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên chủ đề Cấp độ thấp C độ cao Cộng TNKQ TL TNKQ TL TN TL TN TL Chủ đề 1. Biết và điền Phân biệt được Công dân nội dung vào trường hợp nào nước chỗ trống cho không phải là CHXHCN thích hợp công dân nước Việt Nam Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số câu 2 1 3 Số điểm 1 0.25 1.25 Tỉ lệ 1.0% 2.5% 12.5% Biết được Phân biệt và theo quy định nối được Chủ đề 2. của pháp luật những ý với Quyền và nước ta, độ quyền tương nghĩa vụ tuổi nào có ứng học tập nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học Số câu 1 1 2 Số điểm 0.25 0.25 0.5 Tỉ lệ 2.5% 2.5% 5% Chủ đề 3. Phân biệt và Quyền được nối được pháp luật những ý với bảo hộ về quyền tương tính mạng, ứng thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm Số câu 1 1 Số điểm 0.25 0.25 Tỉ lệ 2.5% 2.5% Nêu được nội - Phân biệt được khẳng định nào Vận dụng Phân biệt và Chủ đề 4. dung cơ bản không đúng pháp luật về quyền kiến thức nối được Quyền bất của quyền bất bất khả xâm phạm về thân thể của để xử lí những ý với khả xâm khả xâm công dân được tình quyền tương phạm về phạm về chổ - Hiểu và nêu được những hành vi huống ứng chỗ ở ở nào bị coi là vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân Số câu 1/2 1 1/2 1/2 1 3.5 Số điểm 1.5 0.25 1.5 1 0.25 4.5 Tỉ lệ 15% 2.5% 15% 10% 2.5% 45% Chủ đề 5. Biết được hvi Nêu được Hiểu và cho Xử lí tình Phân biệt và Quyền xâm phạm kniệm quyền được ví dụ về huống nối được được bảo quyền bảo được bảo hành vi xâm những ý với đảm an đảm an toàn đảm an toàn phạm an toàn quyền tương toàn và bí bí mật thư và bí mật thư và bí mật thư ứng mật thư tín, tín,điện thoại, tín,điện tín, điện thoại, điện thoại, điện tín thoại,điện tín. điện tíncủa điện tí công dân Số câu 1 1/2 1/2 1/2 1 3.5 Số điểm 0.25 0,5 1 1 0.25 3.5 Tỉ lệ 2.5% 10% 10% 10% 2.5% 35% T. số câu: 5 3 1 4 13 T. số điểm: 3,5 3 2 1 10 Tỉ lệ: 35% 30% 20% 10% 100% 1
  2. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017 - 2018 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN GDCD 6 (Thời gian làm bài: 45 phút) I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) 1. Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (1 điểm) Câu 1. Khẳng định nào sau đây là không đúng pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? a. Trong mọi trường hợp, không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác. b. Việc bắt giam giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. c. Người vi phạm pháp luật có thể bị bắt giam theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. d. Công an bao giờ cũng có quyền bắt người. Câu 2. Trường hợp nào sau đây không phải là công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam? a. Người dưới 18 tuổi có quốc tịch Việt Nam. b. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai. c. Người đã thôi quốc tịch Việt Nam, định cư và nhập quốc tịch nước ngoài. d. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng phạm tội bị phạt tù giam. Câu 3. Hành vi nào sau đây xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. a. Nhặt được thư rơi và báo cho người mất biết. b. Anh, chị nghe lén điện thoại của em. c. Cầm giúp thư cho bạn. d. Thấy bạn đang mở e-mail, em liền đi chỗ khác. Câu 4. Theo quy định của pháp luật nước ta, độ tuổi nào có nghĩa vụ hoàn thành bậc Giáo dục Tiểu học. a. Từ 6 – 11 tuổi b. Từ 6 – 12 tuổi c. Từ 6 – 13 tuổi d. Từ 6 – 14 tuổi 2. Điền vào chỗ trống ( ) kiến thức phù hợp. (1 điểm) Câu 5. Quốc tịch là: Câu 6. Công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là . 3. Hãy nối những ý sau với quyền tương ứng sao cho phù hợp (1 điểm) Biểu hiện Nối Quyền tương ứng 7. Không ai được phép khám chỗ ở của 7 - a. Quyền học tập người khác 8. Thư của người thân nhất cũng không 8 - b. Quyền được pháp luật bảo hộ về được tự ý mở ra xem tính mạng, danh dự, sức khỏe. 9. Không ai được xúc phạm, đánh nhau với 9 - c. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ người khác. ở 10. Công dân được học dưới nhiều hình 10 - d. Quyền được bảo đảm an toàn và thức bí mật thư tín, điện thoại. II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (1,5đ). Thế nào là quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Cho ví dụ về hành vi xâm phạm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. Câu 8 (2,5đ). Nêu nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở? Những hành vi nào bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân? Câu 9 (3,0đ). Xử lí tình huống. Em sẽ làm gì khi gặp trường hợp sau: - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp. - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình. 2
  3. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN GDCD 6 I . TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm) 1 Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Đúng mỗi câu đạt 0.25 đ) Câu 1 2 3 4 Đáp án d c b d 2 Điền vào chỗ chấm ( ) nội dung thích hợp. (Đúng mỗi ý được 0.5 điểm) Câu 5. - Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân một nước. Câu 6. - Công dân nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam 3 Nối ý cho phù hợp. (Đúng mỗi ý được 0.25 điểm) 7 – c 8 – d 9 – b 10 – a II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu Nội dung cần nêu Điểm * Công dân được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. 1.0 Câu 7 Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người (2.0 đ) khác; không được nghe trộm điện thoại. * Ví dụ:- Xem trộm thư, 0.5 - Nghe trộm điện thoại của người khác * Nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở: - Công dân có quyền được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng 0.5 chỗ ở. - Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người 0.5 Câu 8 đó đồng ý, trừ trường hợp pháp luật cho phép. (3.0 đ) * Các hành vi bị coi là vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân. - Khám xét trái pháp luật chỗ ở của người khác. 0.5 - Đuổi trái pháp luật người khác ra khỏi chỗ ở của họ. 0.5 - Vào nhà của người khác mà không được chủ nhà hoặc pháp luật cho 0.5 phép. - Em nhặt được thư của bạn cùng lớp: không mở ra xem và tìm cách trả 1.5 Câu 9 lại người nhận. (2.0 đ) - Khi bị người khác xâm phạm chỗ ở của mình: phải tỏ thái độ phản đối 1.5 và tìm sự giúp đỡ của người lớn và cơ quan chức năng. NGƯỜI THẨM ĐỊNH NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Hằng 3