Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thạch Bàn

doc 8 trang nhatle22 1710
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thạch Bàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ki_i_de_so_1_nam_hoc_2016_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa lý Lớp 7 - Học kì I - Đề số 1 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thạch Bàn

  1. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2016 - 2017 Môn: ĐỊA LÍ 7 Đề 2 Thời gian làm bài:45 phút Ngày kiểm tra: 09/12/2016 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm) Câu 1(2 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Đới nóng có mấy kiểu môi trường ? a. Hai b. Ba c. Bốn d. Năm 2. Lượng mưa trung bình năm ở môi trường xích đạo ẩm là bao nhiêu ? a. Từ 1000mmm đến 2000mm b. Từ 1500mm đến 2500mm c. Trên 2500mm d. Dưới 1500mm 3. Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho việc trồng các loại cây nào sau đây ? a. Cây lương thực b. Cao lương c. Cây lương thực nhiệt đới d. Cây công nghiệp 4. Đặc trưng cơ bản của khí hậu nhiệt đới là gì ? a. Nhiệt độ cao quanh năm b. Mưa quanh năm c. Nhiệt độ trung bình năm thấp d. Thời kì khô hạn kéo dài Câu 2 (1 điểm): Tìm và ghi các cụm từ còn thiếu vào bài làm: Khí hậu và (1) còn thay đổi theo hướng của (2) Những sườn núi (3) ẩm thường có mưa nhiều, cây cối tốt tươi hơn so với sườn (4) hoặc đón gió lạnh. II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào ở đói nóng? Hãy nêu vị trí và đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2 (2.5 điểm): Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là gì ? Câu 3 (2.5 điểm): Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hình 13.2 (Sách giáo khoa Địa lí 7/44): a. Phân tích biểu đồ? b. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào? Chúc các em làm bài tốt!
  2. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2016 – 2017 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề 2 Môn: ĐỊA LÍ 7 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. (Với câu hỏi nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn thiếu đáp án đúng thì không cho điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án c b c, d a, d Câu 2 (1,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm. (1): thực vật (3): đón gió (2): sườn núi (4): khuất gió II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): * Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa ở đới nóng (0.5đ) * Vị trí và đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa: - Vị trí: điển hình ở Nam Á và Đông Nam Á (0.5 đ) - Đặc điểm: + Mùa hạ gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn. Mùa đông, gió thổi từ lục địa châu Á ra, đem theo không khí khô và lạnh (0.5đ) + Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình năm trên 1000mm (0.25đ) + Thời tiết diễn biến thất thường, dễ gây thiên tai, hạn hán, lũ lụt (0.25đ) Câu 2 (2.5 điểm): - Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì môi trường đới lạnh có nhiều nét tương đồng với môi trường hoang mạc: (0.5đ) + Lượng mưa rất ít, dưới 500mm, rất khô hạn (0.5đ) + Khí hậu rất khắc nghiệt: biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn. Mùa hạ cũng là ngày ở cực và mùa đông cũng là đêm ở cực. (0.5đ) + Có rất ít người sinh sống, động - thực vật nghèo nàn. (0.5đ) - Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý (cá voi, tuần lộc .) (0.5đ) Câu 3 (2.5 điểm): a. Học sinh phân tích đúng 2 yếu tố: - Nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình 10,8oC (0.5đ) + Các tháng có nhiệt độ cao (mùa hè): từ tháng 5-> T10 : nhiệt độ >10oC (0.25đ) + Các tháng có nhiệt độ thấp (mùa đông): từ tháng 11-> T4: nhiệt độ >10oC (0.25đ) -> Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (0.5đ) - Lượng mưa: + Lượng mưa trung bình 1126 mm (0.25đ) + Mưa nhiều vào mùa đông xuân, mưa quanh năm (0.25đ) b. Môi trường ôn đới hải dương (0.5đ)
  3. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MỤC TIÊU – MA TRẬN Năm học 2016 – 2017 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MẪU 7 Đề 2 Môn: ĐỊA LÍ 7 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học về: - Đặc điểm môi trường đới nóng, đới ôn hòa, môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh. - Sự thích nghi của động thực vật với các kiểu môi trường. 2. Kĩ năng: - Phân tích các mỗi quan hệ địa lí. - Tư duy tổng hợp, phân tích biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
  4. B. MA TRẬN: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao kiểm tra Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đới nóng 2 2 Môi trường xích đạo ẩm 1đ 1đ Môi trường 1 2 nhiệt đới 0.5đ 2.5đ Môi trường 1 1 1 nhiệt đới gió mùa 0.5 đ 2đ 0.5đ Môi trường 1 1 vùng núi 1đ 1đ Môi trường 1 1 1 đới ôn hòa 2đ 0.5đ 2.5đ Môi trường 1 1 đới lạnh 2.5 đ 2.5đ Số câu 5 1 1 1 1 9 Số điểm 3đ 2đ 2.5đ 2đ 0.5đ 10 Tỉ lệ 50% 25% 25% 100% BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Khúc.T. Mỹ Hạnh Nguyễn T. Minh Thu Bùi Thị Mai Vũ Thị Hà
  5. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2016 – 2017 Môn: ĐỊA LÍ 7 Đề 1 Thời gian làm bài:45 phút Ngày kiểm tra: 09/12/2016 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Câu 1(2 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. 1. Đới nóng nằm ở vị trí nào ? a. Từ 50 B – 50 N ở cả hai bán cầu b. Khoảng giữa hai chí tuyến c. Vĩ tuyến 50 đến chí tuyến hai bán cầu d. Khu vực Nam Á, Đông nam Á 2. Đặc điểm nổi bật của môi trường xích đạo ẩm là gì ? a. Tổng lượng mưa trong năm lớn. b. Mưa theo mùa c. Khí hậu nóng và ẩm quanh năm d. Nhiệt độ trung bình năm thấp 3. Khu vực gió mùa điển hình của thế giới là khu vực nào? a. Đông Nam Á, Tây Á b. Nam Á, Trung Á c. Đông Nam Á, Trung Á. d. Đông Nam Á, Nam Á 4. Loại đất đặc trưng ở môi trường nhiệt đới là: a. Đất feralit b. Đất pốt dôn c. Đất phù sa d. Đất xám Câu 2 (1 điểm): Tìm và ghi các cụm từ còn thiếu vào bài làm: Ở (1) , khí hậu thay đổi theo (2) Sự thay đổi nhiệt độ, (3) không khí từ chân núi lên đỉnh núi đã tạo nên sự (4) theo độ cao, gần giống như khi chúng ta đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. II. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1 (2 điểm): Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào ở đói nóng? Hãy nêu vị trí và đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa? Câu 2 (2.5 điểm): Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất? Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là gì ? Câu 3 (2.5 điểm): Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa hình 13.2 (Sách giáo khoa Địa lí 7/44): a. Phân tích biểu đồ? b. Cho biết biểu đồ thuộc kiểu môi trường nào? Chúc các em làm bài tốt!
  6. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN HƯỚNG DẪN CHẤM Năm học 2016 – 2017 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Đề 1 Môn: ĐỊA LÍ 7 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. (Với câu hỏi nhiều lựa chọn đúng, nếu học sinh chọn thiếu đáp án đúng thì không cho điểm) Câu 1 2 3 4 Đáp án b a, c d a Câu 2 (1,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm. (1): vùng núi (3): độ ẩm (2): độ cao (4): phân tầng thực vật II. Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): * Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa ở đới nóng (0.5đ) * Vị trí và đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa: - Vị trí: điển hình ở Nam Á và Đông Nam Á (0.5 đ) - Đặc điểm: + Mùa hạ gió thổi từ Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương tới, đem theo không khí mát mẻ và mưa lớn. Mùa đông, gió thổi từ lục địa châu Á ra, đem theo không khí khô và lạnh (0.5đ) + Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió: Nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa trung bình năm trên 1000mm (0.25đ) + Thời tiết diễn biến thất thường, dễ gây thiên tai, hạn hán, lũ lụt (0.25đ) Câu 2 (2.5 điểm): - Đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất vì môi trường đới lạnh có nhiều nét tương đồng với môi trường hoang mạc: (0.5đ) + Lượng mưa rất ít, dưới 500mm, rất khô hạn (0.5đ) + Khí hậu rất khắc nghiệt: biên độ nhiệt năm và ngày rất lớn. Mùa hạ cũng là ngày ở cực và mùa đông cũng là đêm ở cực. (0.5đ) + Có rất ít người sinh sống, động - thực vật nghèo nàn. (0.5đ) - Vấn đề cần phải quan tâm giải quyết ở đới lạnh là thiếu nhân lực và nguy cơ tuyệt chủng của một số loài động vật quý (cá voi, tuần lộc .) (0.5đ) Câu 3 (2.5 điểm): a. Học sinh phân tích đúng 2 yếu tố: - Nhiệt độ + Nhiệt độ trung bình 10,8oC (0.5đ) + Các tháng có nhiệt độ cao (mùa hè): từ tháng 5-> T10 : nhiệt độ >10oC (0.25đ) + Các tháng có nhiệt độ thấp (mùa đông): từ tháng 11-> T4: nhiệt độ >10oC (0.25đ) -> Mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm (0.5đ) - Lượng mưa: + Lượng mưa trung bình 1126 mm (0.25đ) + Mưa nhiều vào mùa đông xuân, mưa quanh năm (0.25đ) b. Môi trường ôn đới hải dương (0.5đ)
  7. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MỤC TIÊU – MA TRẬN Năm học 2016 – 2017 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MẪU 7 Đề 1 Môn: ĐỊA LÍ 7 A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học về: - Đặc điểm môi trường đới nóng, đới ôn hòa, môi trường hoang mạc và môi trường đới lạnh. - Sự thích nghi của động thực vật với các kiểu môi trường. 2. Kĩ năng: - Phân tích các mỗi quan hệ địa lí. - Tư duy tổng hợp, phân tích biểu đồ khí hậu. 3. Thái độ: - Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. - Yêu thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
  8. B. MA TRẬN: Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Nội dung Cấp độ thấp Cấp độ cao kiểm tra Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Đới nóng 2 2 Môi trường xích đạo ẩm 1đ 1đ Môi trường 1 2 nhiệt đới 0.5đ 2.5đ Môi trường 1 1 1 nhiệt đới gió mùa 0.5 đ 2đ 0.5đ Môi trường 1 1 vùng núi 1đ 1đ Môi trường 1 1 1 đới ôn hòa 2đ 0.5đ 2.5đ Môi trường 1 1 đới lạnh 2.5 đ 2.5đ Số câu 5 1 1 1 1 9 Số điểm 3đ 2đ 2.5đ 2đ 0.5đ 10 Tỉ lệ 50% 25% 25% 100% BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG NHÓM TRƯỞNG NGƯỜI RA ĐỀ Khúc.T. Mỹ Hạnh Nguyễn T. Minh Thu Bùi Thị Mai Nguyễn T. Hà Lan