Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Biên Giới

doc 4 trang nhatle22 4000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Biên Giới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_6_hoc_ki_i_nam_hoc_2018_2019_truo.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Biên Giới

  1. PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn kiểm tra: Địa lí Lớp: 6 Hệ: THCS Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề) Ma trận đề Định hướng Cấp độ phát triển Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sáng tạo Cộng Chủ đề năng lực học sinh Chủ đề 1: Trái Đất Trình bày - Năng lực được sự ghi nhớ chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ % 30 30 Hiểu được - Năng lực cấu tạo và nhận biết vai trò của lớp vỏ Trái Đất Số câu 1 1 Số điểm 3 3 Tỉ lệ % 30 30 Chủ đề 2:Các thành - So sánh sự - Biện - Năng lực phần tự nhiên của Trái khác nhau pháp hạn vận dụng, Đất về hình thái, chế bớt liên hệ thực thời gian thiệt hại tế hình thành do động núi già và đất gây ra. núi trẻ - Lấy ví dụ núi già và núi trẻ Số câu 1 1 2 Số điểm 3 1 4 Tỉ lệ % 30 10 40 Tổng số câu 1 1 1 1 4 Tổng điểm 3 3 3 1 10 T ỉ lệ% 30% 30% 30% 10% 100
  2. PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 Môn kiểm tra: Địa lí Lớp: 6 Hệ: THCS Thời gian: 45 Phút (Không tính thời gian giao đề) (Học sinh không phải chép đề vào giấy kiểm tra) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1: (3điểm) Nêu đặc điểm cuả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của chuyển động ? Câu 2: (3điểm) Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất? Vỏ Trái Đất tuy mỏng nhưng có vai trò như thế nào? Câu 3: (3điểm) So sánh sự khác nhau về hình thái và thời gian hình thành giữa núi trẻ và núi già? Lấy ví dụ núi già và núi trẻ ? Câu 4: (1điểm) Con người đã có biện pháp gì để hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra? HẾT
  3. PHÒNG GIÁO DỤC CHÂU THÀNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BIÊN GIỚI Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có trang) 1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định. 2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra. 3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1: - Đặc điểm: + Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 0,75 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo. + Hướng tự quay: từ Tây sang Đông. 0,5 + Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ. 0,75 - Hệ quả của sự vận động tự quay quanh trục Trái Đất + Ngày đêm diễn ra liên tục trên trái đất + Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể 1 NCNam: lệch sang trái 1 NCBắc: lệch sang phải Câu 2 - Đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất: +Lớp vỏ: dày 5km đến 70 km, trạng thái rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa 10000 C. 0,75 +Vỏ Trái Đất là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của trái đất, được cấu tạo do một số 0,75 địa mảng nằm kề nhau. + Vỏ Trái Đất chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái Đất 0,5 - Vai trò của lớp vỏ trái đất: + Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên 0,5 + Là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. 0,5 Câu 3: Sự khác nhau giữa núi trẻ và núi già: Núi Trẻ Núi già Hình thái - Độ cao lớn, đỉnh nhọn, - Độ cao nhỏ, đỉnh tròn, sườn dốc, thung lũng sườn thoải, thung lũng 1đ sâu rộng Thời gian hình - Cách đây hàng trục -Cách đây trăm triệu
  4. thành triệu năm năm 1đ Ví dụ - An-pơ, Himalaya -Xcan-đi-na-vi, Apalat. 1đ Câu 4: – Tìm cách xây nhà chịu được những chấn động lớn. 0,5 – Lập các trạm nghiên cứu, dự báo trước để kịp thời sơ tán dân khỏi vùng nguy 0,5 hiểm. Hết