Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_mon_dia_ly_lop_6_hoc_ki_i_de_so_4_nam_hoc_2020_2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra môn Địa Lý Lớp 6 - Học kì I - Đề số 4 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ngô Gia Tự
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÝ 6 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC: 2020 - 2021 Mã đề kiểm tra: 004 Thời gian làm bài: 45 phút; Đề kiểm tra có 2 trang I. TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM) Hãy chọn và ghi chữ cái đứng trước phương án đúng nhất vào giấy kiểm tra (Mỗi phương án đúng được 0,25 điểm). Câu 1: Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 2: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 100 thì trên quả Địa Cầu sẽ có tất cả bao nhiêu kinh tuyến? A. 181 kinh tuyến. B. 36 kinh tuyến. C. 360 kinh tuyến. D. 180 kinh tuyến. Câu 3: Vĩ tuyến nhỏ nhất trên bề mặt Quả Địa Cầu là A. đường xích đạo. B. Vĩ tuyễn 900 . C. vĩ tuyến 600. D. Vĩ tuyến gốc. Câu 4: Kinh tuyến gốc đi qua khu vực của quốc gia nào? A. Hoa Kì. B. Hàn Quốc. C. Anh. D. Trung Quốc. Câu 5: Nếu mỗi vĩ tuyến cũng cách nhau 10 thì trên bề mặt quả địa cầu có A. 181 vĩ tuyến. B. 90 Vĩ tuyến. C. 118 vĩ tuyến. D. 91 vĩ tuyến. Câu 6: Một địa điểm A nằm trên vĩ tuyến gốc và có kinh độ là 30o T. Tọa độ địa lí của điểm A A. (0o ; 30oN). B. (30o N; 0oT). C. (30o N; 0o). D. (30o T; 0o). Câu 7: Ngoài cách dùng các đường đồng mức, người ta còn biểu diễn địa hình bằng A. dạng đường biểu diễn. B. dạng hình học. C. dạng chữ. D. dạng thang màu. Câu 8: Nếu ta đứng ở Cực Nam ( 90oN) thì các hướng còn lại là hướng A. đông. B. bắc. C. nam. D. tây. Câu 9: Đường đồng mức là đường A. Là đường nối những điểm có cùng độ cao với nhau. B. Là đường nối những điểm có cùng độ rộng với nhau. C. Là đường nối những điểm có cùng độ dài với nhau. D. Là đường có những điểm có cùng độ dài với nhau. Câu 10: Một địa điểm B nằm trên kinh tuyến gốc và có vĩ độ là 80oN. Tọa độ địa lí của điểm B: A. (80o N; 0o). B. (0o T; 80oN). C. (0o ; 80oN). D. (80o N; 0oT). Câu 11: Bản đồ là A. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 12: Những vòng tròn vuông góc với đường kinh tuyến, có độ lớn nhỏ dần từ xích đạo về hai cực là đường A. vĩ tuyến gốc. B. vĩ tuyến. C. Xích đạo. D. kinh tuyến gốc. Câu 13: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. Thứ tư. B. Thứ nhất. C. Thứ ba. D. Thứ hai. Câu 14: Để thể hiện vùng sản xuất lúa, người ta thường sử dụng kí hiệu A. đường. B. điểm. C. diện tích. D. chữ. 1
- Câu 15: Kí hiệu bản đồ có mấy dạng: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 16: Độ dài Bán kính của Trái Đất là A. 6703km. B. 6307km. C. 6730km. D. 6370 km. Câu 17: Tỷ lệ bản đồ có ý nghĩa gì? A. Cho biết đối tượng trên bản đồ được phóng to bao nhiêu lần. B. Cho biết đối tượng trên bản đồ được phóng to bao nhiêu lần so với thực tế. C. Cho biết đối tượng trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực tế. D. Cho biết đối tượng trên bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần. Câu 18: Trên bản đồ, nếu các đường đồng mức càng sít nhau, càng dày thì địa hình nơi đó A. càng thoải. B. càng thấp. C. càng bằng phẳng. D. càng dốc. Câu 19: Trái đất có hình A. phẳng. B. cầu. C. thoi. D. vuông . Câu 20: Hướng nằm giữa hướng Nam và Tây là A. Đông Nam. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc. II. TỰ LUẬN (5 ĐIỂM Câu 1 (1 điểm): Em hãy cho biết cho thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm? Quan sát hình bên, tìm các điểm có tọa độ địa lí sau: ( 125oĐ; 0o) ; ( 130o Đ; 10oB)? Câu 2 (1 điểm): Trên bản đồ Hình Thể Việt Nam ( Alat địa lý Việt Nam) có ghi tỉ lệ 1: 6.000.000, em hãy cho biết tỉ lệ trên có ý nghĩa như thế nào? Câu 3 (1 điểm) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 15 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu ? Câu 4 (2 điểm):Em hãy nêu cách xác đinh phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến? 2
- PHÒNG GD& ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 6 ĐỀ SỐ 004 I – TRẮC NGHIỆM ( 5 điểm) : (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A B D C A D D B A C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B C C B D C D B B II – TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1 (1 điểm): - Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. (0,25 điểm) - Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc. (0,25 điểm) - Tọa độ điểm H ( 125oĐ; 0o) (0,25 điểm) ; A ( 130o Đ; 10oB) (0,25 điểm) Câu 2 (1 điểm): Trên bản đồ Hình Thể Việt Nam ( Alat địa lý Việt Nam) có ghi tỉ lệ 1: 6.000.000 có ý nghĩa là: 1(cm) trên bản đồ tương ứng với 6.000.000 (cm) ngoài thực tế. Bản đồ đã được thu nhỏ 6.000.000 lần so với thực tế.( 1 điểm) Câu 3 (1 điểm): Đổi 105 km = 10500000 cm (0,25 điểm) Theo đề bài: 15 cm ( trên bản đồ) : 10500000 cm ( thực tế) (0,5 điểm) = 1 : 700.000 (0,25 điểm) Câu 4 (2 điểm): Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến, vĩ tuyến: * Kinh tuyến : Đầu phía trên chỉ hướng Bắc (0,5 điểm) Đầu phía dưới chỉ hướng Nam (0,5 điểm). * Vĩ tuyến: Đầu bên trái chỉ hướng Tây (0,5 điểm) Đầu bên phải chỉ hướng Đông (0,5 điểm) GV RA ĐỀ TTCM KT.HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Ninh Chi Phạm Tuấn Anh Nguyễn Thị Song Đăng 3